[Học hè online cùng HOCMAI]: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chủ đề “A Closer Look” – Tiếng Anh 8

0
934

Trong Unit 1 của Tiếng Anh 8 cô Nguyễn Thị Anh Thư (Ms Katy) sẽ hướng dẫn học sinh tìm hiểu những từ vựng quan trọng thông qua các bài tập. Qua đó sẽ giúp học sinh mở rộng được vốn từ vựng về chủ đề Hoạt động giải trí và sử dụng linh hoạt các từ vựng được học.

1. Look at the pie chart on leisure activities in the USA

Người Mỹ dành bao nhiêu thời gian cho hoạt động giải trí? Và những hoạt động giải trí đó là gì? Tìm hiểu biểu đồ sau đây:

Chú ý: Dữ liệu bao gồm tất cả những người từ 15 tuổi trở lên. Dữ liệu bao gồm tất cả các ngày trong tuần và tính trung bình hàng năm trong năm 2012.

  • Watching TV (2.8 hours)

(Xem ti vi – 2,8 tiếng)

  • Socialising and communicating (39 minutes)

(Đi chơi và giao tiếp với bạn bè – 39 phút) 

  • Reading (20 minutes)

(Đọc sách – 20 minutes)

  • Doing sports and exercise (19 minutes)

(Hoạt động thể thao -19 phút)

  • Using the computer (25 minutes)

(Sử dụng máy tính để giải trí – 25 phút)

  • Other leisure activities (18 minutes)

 (Hoạt động giải trí khác – 18 phút)

  • Relaxing and thinking (17 minutes)

 (Thư giãn và suy nghĩ – 17 phút)

  1. How much leisure time did people in the US have on an average day in 2012? (Người dân ở Mỹ có bao nhiêu thời gian thư giãn nghỉ ngơi trung bình mỗi ngày vào năm 2012?)

=> In 2012, People in the US spent 5.1 hours a day on sports and leisure activities.

  1. What did they do in their leisure time? (Họ làm gì trong thời gian rảnh?)

=> Watching TV, socialising and communicating, readingDoing sports and exercise, using the computer, other leisure activities, relaxing and thinking. 

  1. What were the three most common activities? (Ba hoạt động phổ biến nhất là gì?)

=> Watching TV, socialising and communicating, using the computer.

Để làm tốt bài đọc hiểu Tiếng Anh, học sinh cần nắm rõ thông tin cơ bản của bài đọc, sau đó đọc kỹ câu hỏi, từ đó tìm thông tin từ khóa ở bài đọc để trả lời câu hỏi một cách chính xác nhất. 

2. Complete the table with information from the pie chart.

(Hoàn thành bảng sau với thông tin từ biểu đồ hình tròn ở trên.)

Cột bên trái là tên của các hoạt động, và cột bên phải là động từ tương ứng. Học sinh quan sát các hoạt động ở cột bên trái và tìm động từ tương ứng để điền vào cột bên phải. 

Tham khảo bảng sau: 

Name of activity Verb
relaxing relax
thinking think
using  use
doing  do
watching  watch
reading read
socialising socialise
communicating communicate

V + ing = Ving (Gerund)

Ex: Reading book is one of my interests

=> Gerund có thể làm chủ từ của một câu

3. Look at the words. Match them to the category labels. 

(Nhìn vào các từ. Nối chúng với từ loại.)

Dưới đây là tổng hợp những cụm danh từ, danh từ chỉ các hoạt động giải trí nói chung. Để làm tốt bài này, các bạn học sinh tìm hiểu trước các từ vựng, hiểu ý nghĩa của chúng, từ đó tìm và nối tên gọi chung của các hoạt động trên. 

  1. skateboarding, football, badminton – playing sports  (Trượt ván, bongs ddas, caauf loong – Thể thao)
  2. a novel, poetry, a magazine – reading (Tiểu thuyết, thơ ca, tạp chí- đọc)
  3. the news, a reality show, a comedy – watching TV (Tin tức, Chương trình thực tế, một vở kịch – Tivi)
  4. a new language, a skill – learning something interesting (Một ngôn ngữ mới, một kỹ năng – học điều gì đó thú vị)
  5. collecting stamps, making origami – having hobbies (Thu thập tem, gấp giấy origami – Sở thích)
  6. going to local performances, visiting museums – Going to cultural events/ places (Đến địa phương biểu diễn, thăm viện bảo tàng – đi sự kiện/nơi chôn văn hóa)
  7. visiting relatives, going shopping, doing DIY – spending time with family (Thăm họ hàng, di mua sắm, làm đồ tự làm – dành thời gian cho gia đình)
  8. texting, going to the cinema, hanging out – socialising with friends (Nhắn tin, đi xem phim, đi chơi – giao lưu với bạn bè)

Để mở rộng thêm vốn từ vựng của mình, các bạn tìm thêm các từ vựng khác tương ứng với mỗi chủ đề. 

Ví dụ: Playing sports: Horse race (đua ngựa), soccer (bóng đá), basketball (bóng rổ), swimming (bơi lội),…

Trên đây là những hướng dẫn của cô Anh Thư tìm hiểu về từ vựng liên quan đến các hoạt động giải trí thường ngày hi vọng giúp các em học sinh nắm vững kiến thức lý thuyết và áp dụng vào các bài tập để ghi nhớ kiến thức lâu hơn. 

>> BỨT PHÁ MÔN TIẾNG ANH 8 CÙNG CÔ ANH THƯ, BỐ MẸ ĐĂNG KÝ TƯ VẤN VÀ NHẬN BÀI GIẢNG HỌC THỬ CHO CON NGAY TẠI ĐÂY.

Ngoài ra để học sinh chủ động bổ sung thêm nhiều kiến thức mới trước khi quay lại trường, phụ huynh có thể tham khảo ngay Chương trình Học tốt 2021 – 2022 tại HOCMAI. Với phương pháp giảng dạy hiện đại cùng đội ngũ giáo viên giàu chuyên môn và kinh nghiệm sẽ giúp học sinh tiếp cận kiến thức nhanh chóng, dễ hiểu nhất, giúp các em vững kiến thức, chắc tư duy, sẵn sàng bứt phá năm học mới. 

Các khóa học được thiết kế khoa học với chu trình 4 bước HỌC – LUYỆN – HỎI – KIỂM TRA kết hợp lộ trình rõ ràng bám sát chương trình SGK hiện hành, trang bị đầy đủ các môn học Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, GDCD cho học sinh chuẩn bị lên lớp 7,8,9.  

Đăng ký chương trình Học Tốt 2021 – 2022

  • Trang bị kiến thức toàn diện với hệ thống bài giảng bám sát SGK, thay thế việc học thêm.
  • Hệ thống đề kiểm tra và bài tập tự luyện có ĐÁP ÁN và HƯỚNG DẪN GIẢI.
  • Đội ngũ giáo viên giỏi chuyên môn và giàu kinh nghiệm giảng dạy.
  • Giúp học sinh tăng cơ hội giành điểm 9 – 10 trong các bài thi, bài kiểm tra.

Thông tin chi tiết về khóa học, phụ huynh và học sinh hãy gọi ngay hotline 0936 5858 12 để được tư vấn miễn phí.