Giải nhanh bài toán viết số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất – Toán lớp 4

0
6372

Viết số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất từ dãy số cho trước là dạng bài toán phổ biến trong chương trình Toán lớp 4. Luyện tập dạng bài này sẽ giúp học sinh vận dụng nhuần nhuyễn các tính chất về số tự nhiên ở môn Toán tiểu học. Hãy theo dõi bài giảng dưới đây của cô Nguyễn Thị Mai Quỳnh – giáo viên tại hệ thống giáo dục HOCMAI giải nhanh dạng bài này.

Ba điều kiện khi viết số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất

Cô Mai Quỳnh bật mí, để viết được một số tự nhiên nhỏ nhất từ những chữ số cho trước học sinh cần vạch rõ các ý để thỏa mãn những điều kiện sau:

– Số lượng chữ số ít nhất có thể có.

– Có chữ số nhỏ nhất (khác 0) ở hàng cao nhất.

– Sắp xếp các chữ số ở các hàng còn lại theo thứ tự lớn dần.

Ví dụ: Từ các số 0, 1, 2, 3 hãy viết số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau.

Hướng dẫn giải:

– Số lượng chữ số ít nhất có thể: 3 chữ số.

– Chữ số nhỏ nhất (khác 0) đứng ở hàng cao nhất: 1

– Có chữ số ở các hàng còn lại theo thứ tự lớn dần: 0, 2.

Như vậy, số cần tìm là 102.

Để viết được số tự nhiên lớn nhất từ những số cho trước cần thỏa mãn những điều kiện sau:

– Số lượng chữ số nhiều nhất có thể có.

– Có chữ số lớn nhất ở hàng cao nhất.

– Sắp xếp các chữ số ở các hàng còn lại theo thứ tự nhỏ dần.

Ví dụ: Từ các số 0, 1, 2, 3, hãy viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau.

Hướng dẫn giải:

– Số lượng chữ số nhiều nhất có thể: 3 chữ số.

– Chữ số lớn nhất đứng ở hàng cao nhất: 3.

– Có chữ số ở các hàng còn lại theo thứ tự nhỏ dần: 2, 1.

Như vậy, số cần tìm là 321.

Bài tập vận dụng cơ bản và nâng cao

Bài 1: Cho bốn chữ số: 2, 3, 4, 8. Hãy viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau từ bốn chữ số trên.

Hướng dẫn giải:

Lưu ý khi viết các số tự nhiên này, các em nên chia theo nhóm để không bị sót số.

Số 2 ở hàng trăm, số 3 ở hàng chục: 234; 238.

Số 2 ở hàng trăm, số 4 ở hàng chục: 243; 248.

Số 2 ở hàng trăm, số 8 ở hàng chục: 283; 284.

Số 3 ở hàng trăm, số 2 ở hàng chục: 324; 328.

Số 3 ở hàng trăm, số 4 ở hàng chục: 342; 348.

Số 3 ở hàng trăm, số 8 ở hàng chục: 382; 384.

Số 4 ở hàng trăm, số 3 ở hàng chục: 432; 438.

Số 4 ở hàng trăm, số 2 ở hàng chục: 423; 428.

Số 4 ở hàng trăm, số 8 ở hàng chục: 482; 483.

Số 8 ở hàng trăm, số 4 ở hàng chục: 842; 843.

Số 8 ở hàng trăm, số 3 ở hàng chục: 832; 834.

Số 8 ở hàng trăm, số 2 ở hàng chục: 823; 824.

Như vậy, các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau được viết từ bốn chữ số đã cho là: 234; 238; 243; 248; 283; 284; 324; 328; 342; 348; 382; 384; 432; 438; 423; 428; 482; 483; 842; 843; 832; 834; 823; 824.

Bài 2: Cho sáu chữ số: 0, 3, 5, 1, 6, 9. Viết số lớn nhất và nhỏ nhất có mặt đủ sáu chữ số trên (các số không lặp lại).

Hướng dẫn giải:

Đầu tiên, các em sắp xếp lại các chữ số trên theo thứ tự lớn dần để tránh bị nhầm lẫn.

Số tự nhiên lớn nhất có thể viết được thỏa mãn ba điều kiện:

– Số lượng chữ số nhiều nhất có thể có: 6 chữ số.

– Có chữ số lớn nhất ở hàng cao nhất: 9

– Sắp xếp các chữ số ở các hàng còn lại theo thứ tự nhỏ dần: 6, 5, 3, 1, 0.

Như vậy, số tự nhiên lớn nhất có thể viết từ sáu chữ số đề bài cho là: 965 310.

Số tự nhiên nhỏ nhất có thể viết được thỏa mãn ba điều kiện:

– Số lượng chữ số ít nhất có thể có: 6 chữ số.

– Có chữ số lớn nhất (khác 0) ở hàng cao nhất: 1.

– Sắp xếp các chữ số ở các hàng còn lại theo thứ tự nhỏ dần: 0, 3, 5, 6, 9.

Như vậy, số tự nhiên nhỏ nhất có thể viết từ sáu chữ số đề bài cho là: 103 569.

Bài 3. Viết số:

  1. a) Lớn nhất có sáu chữ số.
  2. b) Bé nhất có năm chữ số khác nhau.
  3. c) Lớn nhất có sáu chữ số mà hàng trăm là 2.
  4. d) Bé nhất có sáu chữ số đều lẻ.

Hướng dẫn giải:

  1. a) Viết số lớn nhất có sáu chữ số.

Số 9 là số tự nhiên lớn nhất có một chữ số. Vì đề bài không yêu cầu các chữ số phải khác nhau nên ta sắp xếp đủ sáu chữ số 9 sẽ được số lớn nhất có sáu chữ số: 999 999.

  1. b) Viết số bé nhất có năm chữ số khác nhau.

Viết 5 số tự nhiên có một chữ số bé nhất theo thứ tự lớn dần rồi ghép các chữ số lại với nhau thỏa mãn ba điều kiện của số tự nhiên bé nhất.

Cụ thể: 5 số tự nhiên nhỏ nhất là 0, 1, 2, 3, 4.

Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau có thể viết được thỏa mãn ba điều kiện:

– Số lượng chữ số ít nhất có thể có: 5 chữ số.

– Có chữ số lớn nhất (khác 0) ở hàng cao nhất: 1.

– Sắp xếp các chữ số ở các hàng còn lại theo thứ tự nhỏ dần: 0, 2, 3, 4.

Như vậy, số bé nhất có năm chữ số khác nhau là 10 234.

  1. c) Viết số lớn nhất có sáu chữ số mà hàng trăm là 2.

Số 9 là số tự nhiên có một chữ số lớn nhất. Đề bài cũng không yêu cầu các chữ số phải khác nhau mà chỉ đặt ra điều kiện hàng trăm là 2. Vậy số lớn nhất có sáu chữ số cần tìm là 999 299.

  1. d) Viết số bé nhất có 6 chữ số đều lẻ.

Số 1 là số tự nhiên có một chữ số bé nhất (khác 0). Đề bài cũng không yêu cầu các chữ số phải khác nhau. Do đó, số bé nhất có sáu chữ số mà tất cả các chữ số đều lẻ là 111 111.

Trên đây là phương pháp giải nhanh bài toán tìm số nhỏ nhất và lớn nhất từ những số cho trước trong chương trình Toán lớp 4. Vừa theo dõi bài giảng, học sinh nên vừa ghi chép lại vào vở để nhớ lâu thêm kiến thức.

Bên cạnh đó, học sinh có thể nhận MIỄN PHÍ các bài giảng môn Toán của cô Nguyễn Thị Mai Quỳnh bằng cách đăng ký tại đây https://hocmai.link/hoc-toan-lop-4-co-quynh

Chương trình Học tốt 2020-2021 dành cho học sinh từ lớp 2 đến lớp 5 giúp trẻ có định hướng học tập rõ ràng, liền mạch, nắm vững kiến thức, chắc tư duy môn Toán thông qua hai khóa học Trang bị kiến thức và Ôn luyện.

Lộ trình Học tốt được xây dựng dựa trên cấp độ nhận thức tư duy gồm: Trang bị kiến thức, Luyện tập cơ bản, Luyện tập thành thạo, Kiểm tra đánh giá.

Cha mẹ có thể đồng hành cùng con trong suốt khóa học thông qua các dịch vụ hỗ trợ từ HOCMAI như: nhắc nhở con học tập, dịch vụ học bạ điện tử thông báo đến tận tay bố mẹ kết quả học tập của con, tư vấn học tập và trả lời mọi thắc mắc của học sinh ngay dưới mỗi video bài giảng.

Phụ huynh đăng ký cho con HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại đây https://hocmai.link/hoc-toan-lop-4-co-quynh

Đăng ký chương trình Học Tốt 2020 – 2021 

  • Trang bị kiến thức toàn diện với hệ thống bài giảng bám sát SGK, thay thế việc học thêm.
  • Hệ thống đề kiểm tra và bài tập tự luyện có ĐÁP ÁN và HƯỚNG DẪN GIẢI.
  • Đội ngũ giáo viên giỏi chuyên môn và giàu kinh nghiệm giảng dạy.
  • Giúp học sinh tăng cơ hội giành điểm 9 – 10 trong các bài thi, bài kiểm tra.

Thông tin chi tiết về khóa học, phụ huynh và học sinh hãy gọi ngay hotline 0936 5858 12 để được tư vấn miễn phí.