Trong chương trình Toán lớp 4 – kiến thức về số tự nhiên, cô Mai Quỳnh sẽ ôn tập lại cho học sinh bài học về các số có sáu chữ số và hướng dẫn giải các dạng bài tập liên quan. Học sinh hãy chú ý và ghi chép bài học nhé!
-
Mối liên hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
1 đơn vị = 1
10 đơn vị = 1 chục = 10
10 chục = 1 trăm = 100
10 trăm = 1 nghìn = 1000
10 nghìn = 1 chục nghìn = 10.000
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn = 100.000
Mở rộng hơn với bất kỳ số tự nhiên nào đó có 6 chữ số, các em học sinh hãy theo dõi bảng dưới đây:
Trăm nghìn | Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị |
1 | |||||
10 000 | 1 | ||||
100 000 | 10 000 | 100 | 1 | ||
100 000 | 10 000 | 1000 | 100 | 1 | |
100 000 | 10 000 | 1000 | 100 | 10 | 1 |
100 000 | 10 000 | 1000 | 100 | 10 | 1 |
4 | 5 | 3 | 4 | 2 | 6 |
Từ bảng trên ta có thể viết được số 453426
Đọc số: Bốn trăm năm mươi ba nghìn bốn trăm hai mươi sáu.
-
Cấu tạo về hàng và lớp của số có sáu chữ số
Lấy ví dụ về số: 654.321
Cấu tạo thập phân: 654321 = 600000 + 50000 + 4000 + 300 + 20 + 1
Khi khai triển từ một số tự nhiên có sáu chữ số ra phần thập phân sẽ gọi là khai triển tổng các phần thập phân.
Ví dụ: Đọc các số 2453; 65243; 762543; 53620
Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào, lớp nào, có giá trị bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Số | Hàng | Lớp | Giá trị |
2453 | Chục | Đơn vị | 50 |
65243 | Nghìn | Nghìn | 5000 |
762543 | Trăm | Đơn vị | 500 |
53620 | Chục nghìn | Nghìn | 50000 |
-
So sánh các số tự nhiên trong phạm vị số sáu chữ số
- So sánh số chữ số của hai chữ số:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn
- Số chữ số bằng nhau: So sánh hai chữ số ở cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ:
Điền dấu >;< hoặc = vào chỗ trống
9999 ..<.. 100000
99999 ..<.. 100000
653211 ..<.. 653212
726585 ..>.. 557652
BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 1: Viết các số sau
- Bốn nghìn ba trăm: 4300
- Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu: 24316
- Hai mươi mốt nghìn ba trăm linh một: 21301
- Bốn trăm tám mươi nghìn bảy trăm hai mươi mốt: 480715
- Ba trăm linh một nghìn bốn trăm hai mươi mốt: 301421
- Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín: 999999
Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau:
59876; 651321; 499873; 902011
Số lớn nhất trong bốn số là 902011
Bài 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
3467; 28092; 943567,932018
Thứ tự các số từ bé đến lớn là: 2467; 28092; 932018; 943567
Bài 4: Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu:
52314 = 50000 + 20000 + 300 + 10 + 4
503060 = 500000 + 3000 + 60
83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60
176091 = 100000 + 70000 + 6000 + 90 + 1
Trên đây là toàn bộ bài giảng và bài tập thực hành về số có sáu chữ số, sau bài học học sinh cần luyện tập ở nhà các dạng bài tập về so sánh các số, cấu tạo của các số trong hệ thập phân và đọc viết các số. Tuy dạng toán này không phức tạp nhưng nhiều học sinh vẫn còn nhầm lẫn, không cẩn thận khi làm bài so sánh hai số.
Khi học Toán, để làm được bài tập các em học sinh cần ghi nhớ và nắm chắc các lý thuyết cơ bản, làm các dạng bài tập từ dễ tới nâng cao. Như vậy các em sẽ hình thành một thói quen tốt và việc học Toán không còn là khó khăn.
Cha mẹ có thể tham khảo CHƯƠNG TRÌNH HỌC TỐT 2020 -2021 của HOCMAI để tìm giải pháp học tập phù hợp với con. Với 4 bước: “Kiểm tra đánh giá – Luyện tập thành thạo – Luyện tập cơ bản – Trang bị kiến thức” sẽ định hướng cho con phương pháp học hiệu quả, giúp con học tốt và tiến bộ từng ngày.
Đăng ký Chương trình Học Tốt 2020 – 2021
Thông tin chi tiết về khóa học, phụ huynh và học sinh hãy gọi ngay hotline 0936 5858 12 để được tư vấn miễn phí. |