Đơn vị đo khối lượng là phần kiến thức quan trọng theo sát học sinh từ bậc Tiểu học cho đến các cấp học cao hơn. Ngoài ra đây là phần nội dung có tính ứng dụng cao trong cuộc sống. Cô Mai Quỳnh – giáo viên môn Toán tại Hệ thống Giáo dục HOCMAI hướng dẫn học sinh phương pháp làm bài tập về đơn vị đo khối lượng.
Khi muốn đo lường, phân chia, tính toán khối lượng của một vật nào đó người ta sử dụng đơn vị đo khối lượng. Bảng khối lượng gồm 7 đơn vị đo, ngoài ki – lô – gam ( kg ) còn có những khối lượng có giá trị cao hơn hoặc bé hơn.
Đơn vị Yến – Tạ – Tấn
Dùng để đo các vật có giá trị nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki – lô – gam.
Quy đổi:
1 yến = 10 kg
1 tạ = 10 yến = 100 kg
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
Héc – tô – gam (hg), Đề – ca – gam (dag)
Dùng để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm gam, và nhỏ hơn 1 ki-lo-gam
Quy đổi:
1 dag = 10 g
1 hg = 10 dag = 100g
Bảng đơn vị đo khối lượng
Lớn hơn ki – lô – gam | Ki – lô – gam | Bé hơn ki – lô – gam | ||||
Tấn | Tạ | Yến | Kg | Hg | Dag | gam |
1 tấn
= 10 tạ = 1000 kg |
1 tạ
= 10 yến = 100 kg |
1 yến
= 10 kg |
1 kg
= 10 hg = 1000 g |
1hg
= 10 dag = 100 g |
1 dag
= 10 g |
1 g |
Khi đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé hơn liền kề, ta lấy số đó nhân với 10
Ví dụ: 3 yến = 3 x 1000 = 3000 dag
Khi đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn hơn liền kề, ta lấy số đó chia cho 10
Ví dụ: 5hg = 5/1000 tạ
Tham khảo ngay: Bảng đơn vị đo khối lượng
Sơ đồ biến đổi đơn vị
Bài tập áp dụng
Dạng 1: Đổi những đơn vị đo sau:
Gợi ý: Với dạng bài tập này học sinh áp dụng bảng đơn vị đo khối lượng và sơ đồ biến đổi đơn vị
- 18 yến = ………. kg 430 kg = ……… yến
200 tạ = ………. kg 25000 kg = ……. tạ
- 2kg 326 = ……. g 4008g = …… kg …….g
6kg 3g = ……… g 9050kg = …… tấn ……kg
- 1 tấn 230 kg = ……… tấn 2 tấn 35 kg = ………… tấn
Hướng dẫn giải bài tập
- 18 yến = 180 kg 430 kg = 43 yến
200 tạ = 20.000 kg 25000 kg = 25 tạ
- 2kg 326 = 2326 g 4008g = 4 kg 8g
6kg 3g = 6003 g 9050kg = 9 tấn 50 kg
- 1 tấn 230 kg = 1 23/100 tấn 2 tấn 35 kg = 2 7/200 tấn
Dạng 2: Đổi đơn vị đo và thực hiện phép tính
Gợi ý: Với dạng bài này, học sinh rút gọn kết quả về đơn vị bé nhất
- 2 yến + 150 hg + 5 kg = ?
- 3 tạ 2 kg + 1500 dag = ?
- 2500 kg + 12 tạ = ?
- 1kg 1/10 hg + 1 dag = ?
Hướng dẫn giải bài tập
2 yến + 150 hg + 5 kg = 200 hg + 150 hg + 50 hg = 400 hg
- 3 tạ 2 kg + 1500 dag = 30000 dag + 200 dag + 15000 dag = 31700 dag
- 2500 kg + 12 tạ = 25 tạ +12 tạ = 37 tạ
- 1kg 1/10 hg + 1 dag = 100 dag + 1 dag + 1 dag = 102 dag
Dạng 3: Giải bài toán đơn vị đo
Bài 1: Một thùng dầu cân nặng 15 kg. Sau khi dùng ½ lượng dầu trong thùng thì thùng dầu còn lại cân nặng 8 kg. Hỏi thùng không có dầu cân nặng mấy ki – lô – gam?
Hướng dẫn giải bài tập
½ lượng dầu đã dùng ứng với 7 kg
Lượng dầu trong thùng là
7 : ½ = 14 ( ki – lô – gam )
Thùng không còn dầu nặng là:
15 – 14 = 1 ( kg )
Đáp số: 1 kg
Bài 2: Liên đội trường Hòa Bình thu gom được 1 tấn 300kg giấy vụn. Liên đội trường Hoàng Diệu thu gom được 2 tấn 700kg giấy vụn. Biết rằng cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50.000 cuốn vở học sinh. Hỏi từ số giấy vụn mà cả hai trường đã thu gom được có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh?
Hướng dẫn giải bài tập
Khối lượng giấy vụn cả hai trường thu gom được là:
1 tấn 300kg + 2 tấn 700kg = 4 tấn
Số vở sản xuất được từ 4 tấn giấy thu gom được là:
( 4 : 2 ) x 50000 = 100.000 ( cuốn )
Đáp số: 100.000 cuốn
Với toàn bộ lý thuyết và các dạng bài tập áp dụng cô Mai Quỳnh đã hướng dẫn hi vọng các bạn học sinh có được cái nhìn tổng quát về 7 đơn vị đo khối lượng, nắm được cách quy đối và ứng dụng làm các bài tập.
Để con học tập và ôn luyện toàn diện hơn, đặc biệt là các bạn học sinh lớp 5 mong muốn thi vào lớp 6 chất lượng cao, cha mẹ hãy tham khảo CHƯƠNG TRÌNH HỌC TỐT: Các khóa học được trang bị kiến thức từ cơ bản tới nâng cao, các con có thể lựa chọn phù hợp với năng lực của mình.
Đăng ký Chương trình Học Tốt
Thông tin chi tiết về khóa học, phụ huynh và học sinh hãy gọi ngay hotline 0936 5858 12 để được tư vấn miễn phí. |