Thêm đuôi ING cho động từ thường gặp phổ biến ở các thì tiếp diễn và các danh động từ (Gerund).
Trong Tiếng Anh, sự thay đổi một vài âm tiết cuối của mỗi từ cũng sẽ làm thay đổi loại từ của chúng. Trường hợp thêm đuôi -ING thường xuyên gặp khi xử lý các bài tập về danh động từ (GERUND) và các thì tiếp diễn. Để học sinh nắm rõ các quy tắc khi thêm đuôi -ING và các lưu ý khi làm bài, cô giáo Hàn Thị Hải Huyền – giáo viên Tiếng Anh tại Hệ thống Giáo dục HOCMAI (Hocmai.vn) sẽ hướng dẫn về nội dung “Cách thêm đuôi ING và sau động từ trong chương trình Tiếng Anh lớp 4”.
Một số kiến thức tổng quan về Danh động từ (Gerund)
Khái niệm: Danh động từ là một hình thức của động từ, được tạo thành bằng cách thêm đuôi ING vào sau động từ nguyên mẫu (dạng V-ing).
Vị trí và chức năng của Danh động từ trong câu:Bản chất của danh động từ là sự chuyển thể từ loại (động từ sang danh từ), vì vậy danh động từ có vị trí và chức năng trong câu rất đa dạng (vừa có thể đảm nhiệm chức năng của danh từ, vừa đóng vai trò như động từ).
- Làm chủ ngữ trong câu
- Làm tân ngữ trong câu
- Đứng sau một giới từ
- Theo sau một số động từ nhất định
- Theo sau một số danh từ nhất định
- Theo sau một số tính từ
- Xuất hiện trong câu rút gọn (rút gọn mệnh đề quan hệ và rút gọn mệnh đề trạng ngữ).
Các quy tắc thêm đuôi ING vào sau động từ
Ở khối Tiểu học, các em chủ yếu đang làm quen với các loại từ và biến đổi từ ở dạng cơ bản. Chỉ cần nắm vững một số quy tắc cô Hải Huyền đưa ra, học sinh có thể hoàn thành bài dễ dàng:
Quy tắc cơ bản khi chia động từ đuôi ING
Khi muốn biến đổi động từ về dạng V-ing, ta chỉ cần thêm đuôi ING vào sau từ đó.
Ví dụ:
go – going
read – reading
try – trying
Cô Hàn Thị Hải Huyền (HOCMAI) hướng dẫn cách thêm đuôi ING vào sau động từ
Các trường hợp đặc biệt khi biến đổi động từ về dạng V-ing
Quy tắc 1: Động từ tận cùng bằng “e”, ta bỏ “e” và thêm đuôi ING sau từ đó.
Ví dụ:
write – writing
type – typing
drive – driving
take – taking
Chú ý: Trường hợp đặc biệt, nếu tận cùng động từ là hai nguyên âm “ee” thì ta giữ nguyên động từ và chỉ cần thêm đuôi ING vào sau.
Ví dụ:
see – seeing
agree – agreeing
Quy tắc 2: Động từ có tận cùng là đuôi “ie” – đổi “ie” thành “y” và thêm đuôi ING (“ie” thành “ying”).
Ví dụ:
lie – lying
die – dying
Quy tắc 3: Các động từ một âm tiết có cấu tạo “phụ âm – nguyên âm – phụ âm”, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi ING vào.
Trước tiên, ta ôn tập lại kiến thức phụ âm và nguyên âm: Trong bảng chữ cái tiếng Anh, ta có 21 phụ âm và 5 nguyên âm. 5 nguyên âm trong Tiếng Anh bao gồm “u,e, o,a,i”. Để không quên 5 nguyên âm này, ta có thể nhớ chúng bằng với từ “uể oải” (U, E, O, A, I) trong Tiếng Việt.
Để dễ hiểu hơn, cô Hải Huyền đã đưa ra một số ví dụ thường gặp về trường hợp nhân đôi phụ âm như sau:
run – running
stop – stopping
sit – sitting
Trên đây là ba quy tắc cơ bản cần nhớ giúp học sinh không còn lúng túng về cách thêm đuôi ING sau động từ. Cô giáo Hàn Thị Hải Huyền đã tổng hợp và khái quát các trường hợp biến đổi danh động từ, đưa ra các ví dụ dễ hiểu và thường gặp nhất ở mảng ngữ pháp này. Nếu con vẫn lúng túng và nhầm lẫn khi chia động từ, cha mẹ hãy tham khảo và hướng dẫn con tiếp thu bài học bổ ích về cách thêm đuôi -ING vào sau động từ do cô Hàn Thị Hải Huyền giảng dạy