Tuyển sinh vào 10: tổng hợp link tra cứu điểm thi vào 10 của tất cả các tỉnh thành

0
131

Kỳ thi vào 10 là một trong những kỳ thi quan trọng nhất, nhất là đối với sự thay đổi của Bộ Giáo dục và Đào tạo liên quan đến chương trình giáo dục phổ thông mới và những thay đổi liên quan đến kỳ thi vào 10 như cấu trúc đề thi, môn thi và cả kiến thức trong các bài thi và điểm thi vào 10 cũng có những biến động qua từng năm. Việc nghiên cứu điểm thi trước cũng sẽ tạo sự dễ dàng hơn cho phụ huynh và học sinh trong công cuộc chinh phục kỳ thi này. Dưới đây là tổng hợp link tra cứu điểm thi nhanh và chính xác nhất của 63 tỉnh thành, phụ huynh và học sinh cùng tham khảo!

Những lưu ý để tra cứu điểm thi được chính xác nhất

Số báo danh: Đây là thông tin quan trọng nhất để bạn hệ thống đối chiếu và tìm kiếm kết quả. Hãy giữ kỹ năng báo cáo này ngay sau khi hoàn thành bài thi.

Họ và tên: Viết đúng chính xác, trùng khớp với thông tin trên giấy báo danh.

Ngày tháng năm sinh: Cần chính xác tuyệt đối để hệ thống xác định kết quả của bạn.

Qúy phụ huynh và học sinh cần nhập đầy đủ mà website tra cứu điểm thi yêu cầu, lấy ví dụ trong trang tra cứu điểm thi của TP. Hồ Chí Minh như sau:

HM10 2024 - GIẢI PHÁP LUYỆN THI TOÀN DIỆN
NẮM CHẮC KIẾN THỨC - KHÔNG LO BIẾN DỘNG ĐỀ THI
  • Lộ trình toàn diện - NẮM CHẮC NỀN TẢNG - TỔNG ÔN TOÀN DIỆN - LUYỆN ĐỀ CHUYÊN SÂU
  • ĐA DẠNG HÌNH THỨC HỌC - PHÙ HỢP VỚI MỌI NHU CẦU
  • TOP THẦY CÔ DANH TIẾNG, GIÀU KINH NGHIỆM
  • DỊCH VỤ HỖ TRỢ HỌC TẬP ĐÔNG HÀNH TRONG SUÔT QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
Ưu đãi đặt chỗ sớm - Giảm đến 45%! Áp dụng cho PHHS đăng ký trong tháng này!

 

2. Các bước tra cứu điểm thi trên website

Bước 1: Ấn vào link tra cứu

Bước 2: Nhập đầy đủ thông tin ( số báo danh, mã xã nhận) và kiểm tra lại thông tin chính xác

Bước 3: Ấn tra cứu để có kết quả

Dưới đây là link tra cứu điểm thi vào 10 chi tiết cho 63 tỉnh thành:

STT Tỉnh Link tra cứu điểm
1 TP.Hồ Chí Minh TẠI ĐÂY
2 Hà Nội TẠI ĐÂY
3 Cần Thơ TẠI ĐÂY
4 Hải Phòng TẠI ĐÂY
5 Đà Nẵng TẠI ĐÂY
6 Bà Rịa – Vũng Tàu TẠI ĐÂY
7 Bắc Ninh TẠI ĐÂY
8 Đồng Nai TẠI ĐÂY
9 Bình Định TẠI ĐÂY
10 Quảng Ninh TẠI ĐÂY
11 Gia Lai TẠI ĐÂY
12 Thanh Hóa TẠI ĐÂY
13 Đắk Lắk TẠI ĐÂY
14 Sơn La TẠI ĐÂY
15 Lai Châu TẠI ĐÂY
16 Thừa Thiên Huế TẠI ĐÂY
17 Lạng Sơn TẠI ĐÂY
18 Tây Ninh TẠI ĐÂY
19 Ninh Thuận TẠI ĐÂY
20 Khánh Hòa TẠI ĐÂY
21 Phú Yên TẠI ĐÂY
22 Trà Vinh TẠI ĐÂY
23 Tiền Giang TẠI ĐÂY
24 Sóc Trăng TẠI ĐÂY
25 Kiên Giang TẠI ĐÂY
26 Đồng Tháp TẠI ĐÂY
27 Quảng Nam TẠI ĐÂY
28 Quảng Ngãi TẠI ĐÂY
29 Quảng Trị TẠI ĐÂY
30 Quảng Bình TẠI ĐÂY
31 Hà Tĩnh TẠI ĐÂY
32 Nghệ An TẠI ĐÂY
33 Ninh Bình TẠI ĐÂY
34 Vĩnh Phúc TẠI ĐÂY
35 Thái Bình TẠI ĐÂY
36 Nam Định TẠI ĐÂY
37 Hưng Yên TẠI ĐÂY
38 Hải Dương TẠI ĐÂY
39 Bắc Giang TẠI ĐÂY
40 Thái Nguyên TẠI ĐÂY
41 Bắc Kạn TẠI ĐÂY
42 Điện Biên TẠI ĐÂY
43 Lào Cai TẠI ĐÂY
44 Yên Bái TẠI ĐÂY
45 Phú Thọ TẠI ĐÂY
46 Hà Giang TẠI ĐÂY
47 Tuyên Quang TẠI ĐÂY
48 Cao Bằng TẠI ĐÂY
49 Kon Tum TẠI ĐÂY
50 Bình Dương TẠI ĐÂY
51 An Giang TẠI ĐÂY
52 Bạc Liêu TẠI ĐÂY
53 Bến Tre TẠI ĐÂY
54 Cà Mau TẠI ĐÂY
55 Hậu Giang TẠI ĐÂY
56 Long An TẠI ĐÂY
57 Vĩnh Long TẠI ĐÂY
58 Lâm Đồng TẠI ĐÂY
59 Đắk Nông TẠI ĐÂY
60 Bình Thuận TẠI ĐÂY
61 Hà Nam TẠI ĐÂY
62 Hòa Bình TẠI ĐÂY
63 Bình Phước TẠI ĐÂY

 

3. Những thông tin liên quan đến quy chế tuyển thẳng vào lớp 10 và xét tốt nghiệp, phụ huynh và học sinh có thể tìm hiểu thêm.

Những đối tượng được tuyển thẳng vào lớp 10 THPT năm 2024?
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 1 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT quy định tuyển thẳng, chế độ ưu tiên như sau:

Điều 7. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên

1. Tuyển thẳng vào trung học phổ thông các đối tượng sau đây:

a) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;

b) Học sinh là người dân tộc rất ít người;

c) Học sinh khuyết tật;

d) Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.

Như vậy, những đối tượng được tuyển thẳng vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025, bao gồm:

– Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;

– Học sinh là người dân tộc rất ít người;

– Học sinh khuyết tật;

– Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa; văn nghệ, thể dục thể thao;

– Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.

Học sinh được công nhận tốt nghiệp THCS 2024 khi đáp ứng điều kiện gì?
Theo quy định tại Điều 4 Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS ban hành kèm theo Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT về điều kiện công nhận tốt nghiệp THCS đối với học sinh thì học sinh cần đáp ứng các điều kiện sau đây để được công nhận tốt nghiệp THCS như sau:

– Không quá 21 tuổi (tính theo năm) đối với học sinh học hết Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở; từ 15 tuổi trở lên (tính theo năm) đối với học viên học hết Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở.

Trường hợp học sinh ở nước ngoài về nước, học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định, thực hiện theo quy định về độ tuổi theo cấp học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở hoặc chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở.

* Có đầy đủ hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp như sau:

– Đối với học sinh học hết lớp 9 tại cơ sở giáo dục trong năm tổ chức xét công nhận tốt nghiệp, hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp là học bạ học sinh.

– Đối với học sinh không thuộc đối tượng học sinh học hết lớp 9 tại cơ sở giáo dục, hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp gồm:

– Đơn đăng ký dự xét công nhận tốt nghiệp;

+ Bản sao hợp lệ giấy khai sinh hoặc căn cước công dân hoặc thẻ căn cước;

+ Bản chính học bạ học sinh hoặc bản in học bạ điện tử có xác nhận của cơ sở giáo dục nơi học sinh đã học hết lớp 9. Trường hợp học sinh bị mất bản chính học bạ hoặc không có bản in học bạ điện tử thì phải có bản xác nhận kết quả rèn luyện và kết quả học tập lớp 9 của cơ sở giáo dục nơi học sinh đã học hết lớp 9.