Cô Lã Thị Hồng Hạnh, giáo viên môn Tiếng Anh tại Hệ thống Giáo dục HOCMAI sẽ giúp học sinh hệ thống lại toàn bộ các cấu trúc ngữ pháp Unit 4 tiếng Anh 6 trong bài viết dưới đây
Học sinh tham khảo video bài giảng chi tiết tại đây:
8 cấu trúc xuất hiện trong Unit 4
Ở Unit 4: Big or small, học sinh được học về 8 cấu trúc để hỏi về: vị trí của vật; tính chất của sự vật, sự việc; số lượng; hỏi xem ai đó học khối nào, lớp nào; hỏi về thời gian và hỏi về khi nào bạn có môn học.
Để giúp học sinh ghi nhớ hiệu quả và thuận tiện trong việc tra cứu nhất, cô Hạnh khái quát cách sử dụng cấu trúc, nghĩa và ví dụ trong bảng sau:
Cấu trúc | Câu hỏi | Câu trả lời | Nghĩa | Ví dụ |
1.Hỏi một vật gì đó hay của ai ở đâu | Where is the/ your…?
|
It ‘s in/on… | …ở đâu? | Where is your book? (Quyển sách của bạn ở đâu)
It ‘s on the table (nó ở trên cái bàn) |
2. Hỏi về tính chất của sự vật, sự việc | Is it +adj?
|
Yes, it is
No, it isn’t.
|
Có phải nó … không? | It is big? (có phải nó to không?)
– Yes, it is (Vâng, nó to) – No, it isn’t (Không, nó không to)
|
3.Hỏi về số lượng có bao nhiêu? | Cách 1. How many + N (số nhiều) + are there?
|
Nếu có một: There is…
Nếu có nhiều: There are…
|
Có bao nhiêu cái gì
|
How many students are there in your class(Có bao nhiêu học sinh trong lớp của bạn?)
There are 30 (Có 30)
|
Cách 2.
How many + N (số nhiều) + do/ does +S + have? |
S + have/has …
|
ai đó có bao nhiêu? | How many pencils do you have? (Bạn có bao nhiêu cái bút chì nhỉ?)
I have two. (Tôi có 2 cái)
|
|
4. Hỏi xem ai đó học khối nào
|
Which grade are you in? | I am in grade 6.
|
Bạn học khối mấy?
|
Which grade is she in? (Cô ấy học khối mấy?)
She is in grade 7 (Cô ấy ở khối 7)
|
5. Hỏi ai đó học lớp nào? | Which class are you in?
|
I’m in class …
|
Bạn học lớp nào? | Which class is he in? (Anh ta đang học lớp nào?)
He is in class 6B (Anh ta đang học ở lớp 6B) |
6. Hỏi về giờ giấc | Có hai cách hỏi:
What time is it? What is the time?
|
It ‘s + giờ + o’clock (giờ đúng)
|
Mấy giờ rồi?
|
What time is it?
It ‘s 7 oclock
|
7. Hỏi ai đó làm gì vào mấy giờ | What time do/does + S + V?
|
S + V + at + giờ
|
Ai đó làm gì vào lúc mấy giờ? | What time do you get up?
I get up at 7 o’clock
|
8. Hỏi với when: khi nào bạn có môn học | When do you have + subject?
|
I have subject + at + giờ
Hoặc: I have +subject + on + thứ
|
Khi nào bạn có môn học?
|
When do you have English?
I have English on Monday and Tuesday.
|
Học sinh chú ý cần học kĩ từng câu hỏi, cách hỏi và cách trả lời. Sau đó dựa vào cấu trúc của nó để lấy ví dụ và vận dụng vào giải bài tập. Đặc biệt, ở cấu trúc “How many”, nhiều bạn rất hay quên chia ở số nhiều, hay khi chia trợ động từ do/does không chú ý đến chủ ngữ dẫn đến mất điểm đáng tiếc.
Động từ “have”
Động từ “have” được nói về sự sở hữu ai đó có cái gì hoặc không có cái gì. Học sinh cần ghi nhớ cách sử dụng “have” trong cả ba loại câu: khẳng định, phủ định và câu hỏi nghi vấn.
Câu khẳng định với thì hiện tại đơn của động từ thường (past simple tense)
Cô Hạnh nhắc lại tác dụng của thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen ở hiện tại (habit at present). Cấu trúc của câu khẳng định với thì hiện tại đơn:
I/you/we/they + V
He/she/it + Vs/es
Học sinh cũng cần chú ý, các động từ kết thúc là o, sh, ch, s, x thì thêm đuôi ES khi dùng với các chủ ngữ là He, she, it.
Ví dụ: I get up at 6 o’clock and she gets up at 6 o’clock, too.
She often goes to school at 7 o’clock.
Cô Hạnh nêu cấu trúc và lấy ví dụ về câu khẳng định với thì hiện tại đơn
Để chuẩn bị tốt cho năm học mới ngay từ bây giờ, học sinh và phụ huynh có thể tham gia ngay Chương trình HỌC TỐT 2019 – 2020. Với lộ trình từ trang bị kiến thức cơ bản theo sách giáo khoa đến củng cố và ôn luyện kiến thức, Chương trình HỌC TỐT 2019 – 2020 sẽ giúp học sinh tự tin đạt kết quả cao trong năm học tới.
>>>Đăng kí Chương trình Học tốt ngay tại đây: http://bit.ly/kien_thuc_anh_6
Liên hệ hotline 0936 58 58 12 để được tư vấn chi tiết