Những dạng bài về danh từ trong đề thi Tiếng Anh vào 10

0
1581

Danh từ là dạng kiến thức và là dạng bài phổ biến trong các đề thi Tiếng Anh vào 10. Các kiến thức về danh từ thường xuất hiện ở dạng bài hoàn thành câu hoặc hoàn thành đoạn văn. Hãy cùng thầy Nguyễn Trung Nguyên tìm hiểu về những dấu hiệu nhận biết và vị trí của danh từ để giúp các bạn học sinh lựa chọn được đáp án đúng nhất. Đây chắc chắn là sổ tay kiến thức hữu ích dành cho các bạn học sinh đang trong quá trình ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết của danh từ

Trong Tiếng Anh có rất nhiều loại danh từ, tuy nhiên có những loại học sinh chỉ cần dựa vào hậu tố để xác định từ đó có phải là danh từ hay không. Thầy Nguyên chia cách nhận biết này thành 2 dạng chính:

  • Hậu tố của các danh từ chỉ vật:
    • -tion: information, construction, tradition,…
    • -ment: development, investment, entertainment,…
    • -ness: happiness, sadness,…
    • -ence/ance: silence, importance,…
  • Hậu tố của các danh từ chỉ người:
    • -er: trainer, player, performer,…
    • -or: mentor, inspector, investor,…
    • -ant: accountant, assistant, applicant,…
    • -ee: employee, attendee, trainee,…
    • -ism/ist: socialism, socialist,…

Thầy Nguyên chia sẻ, những hậu tố của danh từ là kiến thức học sinh bắt buộc phải ghi nhớ để nhận biết các danh từ chính xác nhất.

Ngoài ra, việc phân biệt rõ ràng hậu tố của danh từ chỉ người và chỉ vật cũng hỗ trợ các bạn học sinh trong bài lựa chọn được đáp án đúng. Các bạn có thể không biết nghĩa của danh từ đó nhưng có thể dựa vào ý nghĩa của câu hỏi là chủ động hay bị động để xác định đáp án là danh từ chỉ người hoặc chỉ vật.

Các vị trí của danh từ trong câu

1. Danh từ đứng trước động từ để làm chủ ngữ

Ví dụ: _______ will be sent to all students’ parents today.

A. Invite                  B. Inviting

C. Invitations           D. Invited

Chọn phương án C vì: will be sent  là một động từ nên đứng trước phải là danh từ để làm chủ ngữ và Invitations là một danh từ (dấu hiệu nhận biết)

2. Danh từ đứng sau động từ để làm tân ngữ

Ví dụ: The workshop could improve ________ of our living environment.

A. Aware                   B. Awareless

C. Awareness            D. More aware

Phương án đúng là C, vì: could improve là một từ và theo sau cần một danh từ đóng vai trò làm tân ngữ và chỉ có Awareness là một danh từ.

3. Danh từ đứng sau mạo từ (a/an/the/some)

Ví dụ: The ________ of the nature is very important.

A. Preserve               B. Preserving

C. Preservation         D. To preserve

Chọn phương án C. Theo sau mạo từ phải là một danh từ và chỉ có Preservation là danh từ.

4. Danh từ đứng sau các lượng từ (some, any, every, all, a lot of, many,…)

Ví dụ: They are trying to make some ______ in the test.

A. Change                 B. Changes

C. Changing              D. Changed

Phương án đúng là B, sau lượng từ some là một danh từ số nhiều hoặc danh từ số ít không đếm được.

5. Danh từ đứng sau các định từ sở hữu (my, our, your, their, his, her, its, one’s)

Ví dụ: You can easily find my ________ on this website.

A. Information           B. Inform

C. Informing             D. Informer

Chọn phương án A. Sau tính từ sở hữu my chắc chắn phải là một danh từ.

6. Danh từ đứng sau tính từ để tạo thành cụm danh từ

Tính từ còn có thể là V-ed hoặc V-ing và theo sau 2 dạng động từ này cũng là một danh từ. Ngoài ra, danh từ còn có thể đứng sau các danh từ khác và các danh từ đứng trước cũng được coi là một tính từ.

Ví dụ 1: He had an impressive ________ about the environment.

A. Present                 B. Presentin

C. Presentation         D. Presented

Chọn phương án C. Theo sau tính từ impressive phải là một danh từ.

Ví dụ 2: The upcoming ______ will be on this April 25.

A. Maintain                 B. Maintaining

C. Maintenance           D. Maintained

Ví dụ 3: The manager is responsible for the factory ______.

A. Supervision       B. Supervisin

C. Supervise           D. Supervisor

Phương án đúng là A vì dịch nghĩa của câu: Người quản lý phải chịu trách nhiệm về SỰ GIÁM SÁT của nhà máy (không thể dùng supervisor – người giám sát).

Trên đây là những kiến thức cần lưu ý dấu hiệu nhận biết cũng như vị trí của danh từ trong câu. Bên cạnh học các phần kiến thức, thầy Nguyên cũng khuyên các bạn học sinh nên luyện đề để nắm vững cấu trúc đề và tổng ôn toàn bộ kiến thức môn Tiếng Anh. Và để giúp cho các bạn học sinh luyện đề hiệu quả, HOCMAI đã xây dựng HM10 Luyện đề cho ba môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh.

Trong khóa học HM10 Luyện đề Tiếng Anh, học sinh sẽ có cơ hội thực hành giải đề và được các thầy cô giáo giàu kinh nghiệm hướng dẫn giải chi tiết. Sau mỗi lần luyện đề, các bạn học sinh có thể rút ra những phần kiến thức còn yếu kém cũng như rèn luyện thêm nhiều kỹ năng khi làm bài thi.

>>> ĐĂNG KÝ ĐỂ NHẬN TƯ VẤN CHO KHÓA HỌC NGAY<<<