[Trang bị kiến thức vào 10 cùng HOCMAI] 6 cấu trúc câu cơ bản trong Tiếng Anh học sinh cần nắm chắc

0
1816

Dù làm dạng bài trắc nghiệm hay tự luận, các bạn học sinh đều phải nắm vững các cấu trúc câu cơ bản (Basic sentence patterns). Đây là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng giúp các bạn làm tốt tất cả các dạng bài. Trong bài viết này, thầy Nguyễn Danh Chiến sẽ tổng kết lại 6 cấu trúc câu cơ bản để các bạn có thể hiểu và vận dụng chính xác vào bài làm của mình. Từ đó hỗ trợ cho việc ôn thi môn Tiếng Anh vào lớp 10.

Một số thành phần cơ bản trong câu

Đầu tiên, các bạn cần lưu ý một số thành phần cơ bản trong câu. Cụ thể như sau:

  • S = Subject: Chủ ngữ trong câu có thể là danh từ, cụm danh từ, danh động từ hoặc to-V.
  • V = Verb: Động từ làm vị ngữ, là các từ chỉ hành động.
  • O = Object: Tân ngữ là đối tượng trực tiếp của hành động, thường đứng sau động từ hoặc giới từ.
  • Adv = Adverb: Trạng từ đi với động từ thường để bổ nghĩa cho động từ; hoặc đứng trước tính từ để nói lên mức độ của tính từ đó; hoặc đứng trước một trạng từ khác để bổ ngữ cho trạng từ đó.
  • Adj = Adjective: Tính từ đứng sau động từ “be”; linking verbs; hoặc đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
  • C = Compliment: Thành phần bổ ngữ.

Bài giảng môn Tiếng Anh: Basic sentence patterns – Thầy Nguyễn Danh Chiến

>>> Xem thêm các bài giảng luyện thi vào 10 môn Tiếng Anh của thầy Nguyễn Danh Chiến tại: https://hocmai.link/Bai-giang-Tieng-Anh-thay-Chien

Các cấu trúc câu thường gặp trong Tiếng Anh

1. S + V

Đây là mẫu câu đơn giản và cơ bản nhất mà các bạn bắt buộc phải nắm được. Động từ trong cấu trúc này là nội động từ (Intransitive verbs), ví dụ như: arrive, come, sleep, smile,…

VÍ DỤ:

  • My father is sleeping

         S              V

  • The class began.

         S          V

HM10 2024 - GIẢI PHÁP LUYỆN THI TOÀN DIỆN
NẮM CHẮC KIẾN THỨC - KHÔNG LO BIẾN DỘNG ĐỀ THI
  • Lộ trình toàn diện - NẮM CHẮC NỀN TẢNG - TỔNG ÔN TOÀN DIỆN - LUYỆN ĐỀ CHUYÊN SÂU
  • ĐA DẠNG HÌNH THỨC HỌC - PHÙ HỢP VỚI MỌI NHU CẦU
  • TOP THẦY CÔ DANH TIẾNG, GIÀU KINH NGHIỆM
  • DỊCH VỤ HỖ TRỢ HỌC TẬP ĐÔNG HÀNH TRONG SUÔT QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
Ưu đãi đặt chỗ sớm - Giảm đến 45%! Áp dụng cho PHHS đăng ký trong tháng này!

2. S + V + O

Thầy Chiến lưu ý động từ trong cấu trúc này phải là ngoại động từ, tức là những động từ có tân ngữ kèm theo.

VÍ DỤ:

  • Mrs Jane teaches English

        S           V          O 

  • He is playing the guitar.

      S          V            O

3. S + V + O(indirect) + O(direct)

Cấu trúc tiếp theo cũng là sự kết hợp giữa chủ ngữ, động từ và tân ngữ. Tuy nhiên, cấu trúc này bao gồm 2 tân ngữ với tên gọi lần lượt là tân ngữ gián tiếp (Indirect object) và tân ngữ trực tiếp (Direct object).

VÍ DỤ:

  • Nga gave her classmate a present. 

     S      V          O(i)            O(d) 

  • My uncle will send me a postcard.

        S             V      O(i)     O(d)

4. S + V + O + Adv

Đối với cấu trúc này, trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ trong câu, nói lên hành động đó diễn ra như thế nào.

VÍ DỤ:

  • The boys sang the song beautifully.

         S         V        O           Adv

Trong ví dụ trên, trạng từ “beautifully” đóng vai trò bổ nghĩa cho động từ “sang”.

  • I learn English every day.

    S   V        O         Adv

Ở ví dụ này, trạng từ “every day” đóng vai trò bổ nghĩa cho động từ “learn”.

5. S + V + Adv

Trong cấu trúc thứ 5 không còn sự xuất hiện của tân ngữ, cấu trúc này muốn nhấn mạnh vào vai trò của trạng từ trong câu. 

VÍ DỤ:

  • Mr.Ba drives carefully.

      S         V         Adv

Trong ví dụ trên, trạng từ “carefully” đóng vai trò bổ nghĩa cho động từ “drives”.

  • My parents work hard.

           S          V    Adv

Trong ví dụ trên, trạng từ “hard” đóng vai trò bổ nghĩa cho động từ “work”.

6. S + V(linking) + Adj/N

Linking verbs hay còn được gọi là động từ nối/liên động từ, có nhiệm vụ nối giữa chủ ngữ và vị ngữ. Ví dụ như: be, become, look, feel, sound, smell, taste, seem,…

Cấu trúc câu này thường được dùng để miêu tả về đặc điểm, tính chất, tình trạng của người hoặc sự vật hiện tượng

VÍ DỤ:

  • Mr. Nam is careful.

         S      V   Adj

Trong ví dụ trên, tính từ “careful” đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ “Mr. Nam”.

  • Listening to music is my hobby.

               S               V      N

  • The fried chicken tastes good.

              S                V     Adj

Trong ví dụ trên, tính từ “good” đóng vai trò bổ nghĩa cho cụm danh từ “The fried chicken”.

* So sánh và cách chuyển đổi hai câu trúc câu:

S + V + (O) + Adv

S + be + Adj (+N)

  • Mr. Ba drives carefully.

      S         V        Adv

  • Mr. Ba is a careful driver.

       S     be      Adj       N

  • We speak English fluently.

     S      V        O        Adv

  • We are fluent English speakers.

     S   be  Adj        N           N

Trên đây là toàn bộ chia sẻ của thầy Nguyễn Danh Chiến về 6 cấu trúc câu cơ bản mà các bạn cần nắm vững để làm các bài tập nhanh hơn, chính xác hơn. Để trang bị thêm những kiến thức về cấu trúc câu nói riêng và kiến thức Tiếng Anh thi vào 10 nói chung, phụ huynh, học sinh lớp 9 có thể tham khảo Giải pháp HM10 Toàn diện môn Tiếng Anh. Đây là giải pháp luyện thi toàn diện 3 bước (Trang bị kiến thức – Tổng ôn – Luyện đề) vào các trường THPT trên cả nước.

Toàn bộ lộ trình học được xây dựng dựa trên việc phân tích cấu trúc đề thi Tiếng Anh của các tỉnh thành và chương trình THCS hiện hành, trong đó trọng tâm là lớp 9. Vì vậy, hệ thống bài giảng ôn luyện trong chương trình đảm bảo bám sát chương trình học và thi của từng địa phương. Các thầy cô luyện thi vào 10 nổi tiếng trên cả nước sẽ giúp học sinh rèn phương pháp, luyện kĩ năng và đạt điểm tối đa trong kì thi vào 10.

Ngoài khóa HM10 Toàn diện môn Tiếng Anh, phụ huynh, học sinh có thể tham khảo thêm nhiều môn học khác trong chương trình (gồm Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, GDCD dành riêng cho học sinh lớp 9).

>>> Tìm hiểu thêm về chương trình HM10 Toàn diện và đăng ký HỌC THỬ MIỄN PHÍ trong hôm nay!!