Thì quá khứ đơn – Past simple tense dùng để diễn tả hành động, sự việc xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản nhất trong Tiếng Anh, thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp hay các bài kiểm tra ngoại ngữ của học sinh. Vậy cách dùng thì quá khứ như thế nào? Làm sao để nhận biết thì quá khứ? Cô Hàn Thị Hải Huyền (Hocmai.vn) sẽ bật mí ngay!
1 – Thế nào là thì quá khứ đơn?
Thì quá khứ đơn – Past simple tense dùng để diễn tả hành động, sự việc xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Ví dụ: I went to school yesterday (Tôi đã đến trường vào hôm qua).
2 – Cách dùng thì quá khứ đơn.
Mời cha mẹ tham khảo bài giảng tại: https://hocmai.vn/bai-giang-truc-tuyen/66232/unit-10-lesson-2.html
Rất nhiều học sinh còn lúng túng không biết sử dụng thì quá khứ đơn trong các trường hợp nào. Vậy thì ghi nhớ ngay 4 cách dùng quan trọng sau mà cô Hải Huyền hướng dẫn nhé!
-
Diễn đạt một hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và không còn liên quan đến hiện tại.
– Ví dụ: She went to the zoo last month. (Cô ấy đã đến vườn bách thú vào tháng trước)
-
Diễn đạt các hành động liên tiếp diễn ra trong quá khứ.
– Ví dụ: I came home, greeted my parents and had dinner last night. (Tôi đã về nhà, chào bố mẹ và ăn tối vào tối qua).
-
Diễn đạt các hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
– Ví dụ: When my mother was cooking, my friends came . (Khi mẹ tôi đang nấu cơm thì bạn bè tôi đến).
-
Dùng trong câu điều kiện loại 2
– Ví dụ: If I were you, I would do it. (Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ làm điều đó).
Chú thích:
– Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề): Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện. Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Hiểu đơn giản câu điều kiện “If… , …” tương đương cấu trúc “Nếu…thì” trong Tiếng Việt.
– Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại (không có thật ở hiện tại).
Cấu trúc thì quá khứ đơn
3 – Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong Tiếng Anh
Trong các câu ở thì quá khứ đơn thường xuất hiện các từ sau:
- Yesterday – hôm qua.
(two days, three weeks…) ago. – hai ngày/ba tuần/… trước. - Last (year/month/week). – năm/tháng/tuần trước.
- in (2002 – năm cũ/ June – tháng cũ).
- in the last century. – Thế kỷ trước
- in the past. – trong quá khứ.
Ví dụ: I visited my hometown last month. (Tôi đã về quê thăm quê vào tháng trước).
Các bài tập ngữ pháp về thì thường phức tạp và dễ nhầm lẫn, nhưng nếu học kỹ và cẩn thận sẽ dễ dàng đạt trọn điểm phần này. Hãy ghi nhớ và ôn tập ba nội dung chính trên theo hướng dẫn của cô giáo Hải Huyền để không còn lúng túng về thì quá khứ đơn nhé!
Hè về, hãy để con thoải mái vui chơi nhưng không nên bỏ quên việc học. Kiến thức là quá trình hàng ngày vun đắp. Cùng cho con vừa học vừa chơi, thoải mái ôn tập kiến thức ngay tại nhà với Chương trình Học Tốt, gồm nhiều khóa học chất lượng cho cha mẹ và con lựa chọn nhé!