Điểm chuẩn thi vào 10 năm 2022 TP.HCM – HOCMAI 

0
7459

Thi tuyển sinh vào lớp 10 là kỳ thi quan trọng đối với các em học sinh cuối cấp. Mới đây UBND thành phố Hồ Chí Minh đã công bố quyết định 773/QĐ-UBND TP.HCM 2022 về kế hoạch tuyển sinh lớp 10 năm 2022 hướng dẫn tính điểm thi vào lớp 10. Vậy điểm chuẩn thi vào 10 năm 2022 TP.HCM quy định như thế nào?

[MỚI NHẤT] Điểm chuẩn thi vào 10 năm 2023 TP.HCM

1. Điểm chuẩn thi vào lớp 10 năm 2021 TP.HCM

Năm 2021 do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid 19 vậy nên kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 đã bị hoãn lại thay vào đó là xét tuyển. Cách tính điểm xét tuyển vào lớp 10 thường là bằng tổng điểm trung bình cả năm lớp 9 của 3 môn Văn – Toán – Ngoại ngữ và điểm ưu tiên (nếu có).

STT Tên trường THPT Điểm Nguyện vọng 1 Điểm Nguyện vọng 2 Điểm Nguyện vọng 3
Quận 1
1 Trường THPT Trưng Vương 24,1 24,3 24,9
2 Trường THPT Bùi Thị Xuân 24,4 24,7 25,2
3 Trường THPT Ten Lơ Man 21,5 21,7 21,8
4 Trường THPT Năng khiếu TDTT 18 18,2 19
5 Trường THPT Lương Thế Vinh 23,8 24,2 24,6
Quận 3
6 Trường THPT Lê Quý Đôn 24,4 24,9 25,2
7 Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai 25,3 25,5 26
8 Trường THPT Lê Thị Hồng Gấm 18,5 19 19,4
9 Trường THPT Marie Curie 22,8 23,2 23,3
10 Trường THPT Nguyễn Thị Diệu 20,2 20,6 20,8
Quận 4
11 Trường THPT Nguyễn Trãi 18,1 18,5 18,8
12 Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ 20 20,5 20,6
Quận 5
13 Trường THPT Trung học Thực hành Sài Gòn 22,9 23,2 24
14 Trường THPT Hùng Vương 21,9 22 22,5
15 Trường THPT Trung học thực hành – ĐHSP 25 25,2 25,4
16 Trường THPT Trần Khai Nguyên 23,6 24 24,2
17 Trường THPT Trần Hữu Trang 18,3 18,7 19
Quận 6
18 Trường THPT Mạc Đĩnh Chi 25,2 25,4 25,9
19 Trường THPT Bình Phú 23,6 23,8 24,5
20 Trường THPT Nguyễn Tất Thành 21,1 21,4 21,6
21 Trường THPT Phạm Phú Thứ 20 20,4 20,6
Quận 7
22 Trường THPT Lê Thánh Tôn 22,2 22,5 22,7
23 Trường THPT Tân Phong 18,4 18,5 18,8
24 Trường THPT Ngô Quyền 24,7 24,8 25
25 Trường THPT Nam Sài Gòn 21,8 22,1 22,3
Quận 8
26 Trường THPT Lương Văn Can 18,9 19,2 19,6
27 Trường THPT Ngô Gia Tự 17 17,3 17,6
28 Trường THPT Tạ Quang Bửu 20,7 21,2 21,5
29 Trường THPT Nguyễn Văn Linh 17,4 17,6 18
30 Trường THPT Võ Văn Kiệt 20,4 20,6 20,8
31 Trường THPT Chuyên Năng khiếu
TDTT Nguyễn Thị Định
18 18,6 18,7
TP Thủ Đức
32 Trường THPT Giồng Ông Tố 21 21,4 21,6
33 Trường THPT Thủ Thiêm 18,2 18,5 18,7
34 Trường THPT Nguyễn Huệ 20,9 21 21,3
35 Trường THPT Phước Long 20,5 20,8 21,4
36 Trường THPT Long Trường 17,2 17,3 18,2
37 Trường THPT Nguyễn Văn Tăng 16,8 17 17,7
38 Trường THPT Dương Văn Thì 19,7 20 20,5
39 Trường THPT Nguyễn Hữu Huân 25,9 26,3 26,6
40 Trường THPT Thủ Đức 24,4 24,8 25
41 Trường THPT Tam Phú 22 22,2 22,4
42 Trường THPT Hiệp Bình 19,1 19,4 19,7
43 Trường THPT Đào Sơn Tây 17,8 18,1 18,4
44 Trường THPT Linh Trung 20,4 20,6 20,9
45 Trường THPT Bình Chiểu 18,1 18,5 18,8
Quận 10
46 Trường THPT Nguyễn Khuyến 21,7 22 22,1
47 Trường THPT Nguyễn Du 23,5 24,1 24,5
48 Trường THPT Nguyễn An Ninh 19,1 19,3 19,6
49 Trường THPT THCS-THPT Diên Hồng 19 19,2 20,1
50 Trường THPT THCS-THPT Sương Nguyệt Anh 18,3 18,5 19,3
Quận 11
51 Trường THPT Nguyễn Hiền 22,4 22,6 22,9
52 Trường THPT Trần Quang Khải 20,4 20,6 20,8
53 Trường THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa 19,4 19,8 19,9
Quận 12
54 Trường THPT Võ Trường Toản 22,9 23,3 23,6
55 Trường THPT Trường Chinh 21 21,2 21,8
56 Trường THPT Thạnh Lộc 20 20,2 20,3
Quận Bình Thạnh
57 Trường THPT Thanh Đa 18,7 19,2 19,6
58 Trường THPT Võ Thị Sáu 23,1 23,6 24
59 Trường THPT Gia Định 25,8 26,3 26,8
60 Trường THPT Phan Đăng Lưu 19,1 19,4 19,6
61 Trường THPT Trần Văn Giàu 19,8 20,2 20,7
62 Trường THPT Hoàng Hoa Thám 22,3 22,5 22,7
Quận Gò Vấp
63 Trường THPT Gò Vấp 20,8 21,4 21,9
64 Trường THPT Nguyễn Công Trứ 24 24,2 24,5
65 Trường THPT Trần Hưng Đạo 23,3 23,6 23,9
66 Trường THPT Nguyễn Trung Trực 20,9 21,3 21,5
Quận Phú Nhuận
67 Trường THPT Phú Nhuận 25,4 25,7 26
68 Trường THPT Hàn Thuyên 19,6 20,1 20,4
Quận Tân Bình
69 Trường THPT Tân Bình 22,8 23,1 23,2
70 Trường THPT Nguyễn Chí Thanh 22,8 23 23,2
71 Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền 26,3 26,5 27
72 Trường THPT Nguyễn Thái Bình 21,1 21,5 21,6
Quận Tân Phú
73 Trường THPT Trần Phú 25,3 25,4 26
74 Trường THPT Tây Thạnh 23,6 23,9 24,3
75 Trường THPT Lê Trọng Tấn 22,2 22,5 22,8
Quận Bình Tân
76 Trường THPT Vĩnh Lộc 20,3 20,6 20,8
77 Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh 21,4 21,9 22,4
78 Trường THPT Bình Hưng Hòa 21,3 21,6 21,9
79 Trường THPT Bình Tân 19,3 19,4 20
80 Trường THPT An Lạc 19,8 20,1 20,4
Huyện Bình Chánh
81 Trường THPT Bình Chánh 17,6 18 18,4
82 Trường THPT Tân Túc 18 18,3 18,6
83 Trường THPT Vĩnh Lộc B 18,8 19 19,8
84 Trường THPT Năng khiếu TDTT Bình Chánh 17 17,2 17,6
85 Trường THPT Phong Phú 15,5 15,6 15,8
86 Trường THPT Lê Minh Xuân 18,6 18,9 19,2
87 Trường THPT Đa Phước 17 17,2 17,8
Huyện Cần Giờ
88 Trường THPT THCS-THPT Thạnh An 15 15,5 16
89 Trường THPT Bình Khánh 16 16,5 17
90 Trường THPT Cần Thạnh 15 15,5 16
91 Trường THPT An Nghĩa 15,3 15,5 15,8
Huyện Củ Chi
92 Trường THPT Củ Chi 21,8 22 22,4
93 Trường THPT Quang Trung 19,6 19,8 20,4
94 Trường THPT An Nhơn Tây 19 19,2 19,4
95 Trường THPT Trung Phú 20,5 21 21,5
96 Trường THPT Trung Lập 18,5 18,8 19,1
97 Trường THPT Phú Hòa 19,2 19,4 19,8
98 Trường THPT Tân Thông Hội 20,5 21 21,4
Huyện Hóc Môn
99 Trường THPT Nguyễn Hữu Cầu 25,1 25,5 25,8
100 Trường THPT Lý Thường Kiệt 24,2 24,5 24,8
101 Trường THPT Bà Điểm 23 23,3 23,5
102 Trường THPT Nguyễn Văn Cừ 20,2 20,4 20,8
103 Trường THPT Nguyễn Hữu Tiến 21,7 22 22,2
104 Trường THPT Phạm Văn Sáng 21,3 21,5 22,2
105 Trường THPT Hồ Thị Bi 21,4 21,9 22,4
Huyện Nhà Bè
106 Trường THPT Long Thới 18,9 19,3 19,5
107 Trường THPT Phước Kiển 17 17,3 17,6
108 Trường THPT Dương Văn Dương 18,8 19 19,2

 

Bảng điểm chuẩn thi vào lớp 10 năm 2021
HM10 2024 - GIẢI PHÁP LUYỆN THI TOÀN DIỆN
NẮM CHẮC KIẾN THỨC - KHÔNG LO BIẾN DỘNG ĐỀ THI
  • Lộ trình toàn diện - NẮM CHẮC NỀN TẢNG - TỔNG ÔN TOÀN DIỆN - LUYỆN ĐỀ CHUYÊN SÂU
  • ĐA DẠNG HÌNH THỨC HỌC - PHÙ HỢP VỚI MỌI NHU CẦU
  • TOP THẦY CÔ DANH TIẾNG, GIÀU KINH NGHIỆM
  • DỊCH VỤ HỖ TRỢ HỌC TẬP ĐÔNG HÀNH TRONG SUÔT QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
Ưu đãi đặt chỗ sớm - Giảm đến 45%! Áp dụng cho PHHS đăng ký trong tháng này!

Theo kết quả công bố điểm chuẩn thi vào lớp 10 năm 2021 TP.HCM điểm chuẩn có xu hướng tăng cao và nhiều biến động. Trong đó có 5 trường lấy điểm cao nhất là:

  • THPT Nguyễn Thượng Hiền với 26.3 điểm.
  • THPT Nguyễn Hữu Huân với 25.9 điểm
  • THPT Gia Định với 25.8 điểm
  • THPT Phú Nhuận với 25.4 điểm
  • THPT Trần Phú và THPT Nguyễn Thị Minh Khai 25.3 điểm

Bên cạnh đó cũng có nhóm trường học lấy điểm thi khá thấp chỉ giao động từ 15 đến 19 điểm cho cả 3 nguyện vọng. Trong đó điển hình như:

  • THPT Cần Thạnh với 15 điểm
  • THPT An Nghĩa với 15.3 điểm
  • THPT Thạnh An 15 điểm
  • THPT Bình Khánh với 16 điểm
  • THPT Phước Kiển với 17 điểm

Tham khảo thêm: Điểm chuẩn lớp 10 năm 2022 Đà Nẵng

2. Cách tính điểm chuẩn thi tuyển sinh lớp 10 năm 2022 Hồ Chí Minh

Về cơ bản cách tính điểm chuẩn thi vào lớp 10 năm 2022 TP.HCM được UBND thành phố công bố như sau.

Bỏ túi cách tính điểm chuẩn thi vào 10 năm 2022 TP.HCM

2.1. Cách tính điểm trường công lập 

Học sinh THCS tại TP.HCM trong độ tuổi quy định đều được tham gia tuyển sinh vào lớp 10, THPT công lập. Các thông tin về quy định và cách tính điểm cụ thể như sau:

Công thức tính

Điểm xét tuyển đối với trường công lập sẽ là: Văn + Ngoại ngữ + Toán + Điểm ưu tiên (nếu có).

Chế độ cộng ưu tiên

Học sinh sẽ được cộng từ 1 điểm đến 2 điểm nếu thuộc vào các đối tượng được quy định tại mục 1.2.2 của Quyết định 773/QĐ-UBND. Theo đó:

  • Cộng 1 điểm cho đối tượng
    • Người có cha/mẹ người dân tộc thiểu số
    • Người dân tộc thiểu số
  • Cộng 1.5 điểm cho đối tượng
    • Là con của Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động
    • Là con của thương binh mất sức lao động <81%
    • Là con của người được cấp GCN người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp GCN người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động dưới 81%.
  • Cộng 2 điểm cho đối tượng
    • Con liệt sĩ
    • Con thương binh mất sức lao động >81% trở lên
    • Con người được cấp GCN người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp GCN người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động 81% trở lên.

Nguyên tắc xét tuyển

Học sinh có thể đăng ký 3 nguyện vọng xét vào lớp 10. Việc trúng tuyển sẽ căn cứ vào 3 nguyện vọng mà học sinh đăng ký theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 3. Các trường chỉ nhận học sinh trúng tuyển theo danh sách được BGD phê duyệt. Hơn nửa điểm cộng thêm cho các đối tượng hưởng ưu tiên không quá tối đa 3 điểm.

Trường chuyên tính điểm chuẩn khác

2.2. Cách tính điểm trường chuyên 

Đối với các trường chuyên đối tượng tuyển sinh là học sinh tốt nghiệp THCS trong độ tuổi quy định. Xếp loại hạnh kiểm và học lực tính cả năm học từ 6, 7, 8 khá trở lên. Các em phải tốt nghiệp THCS loại giỏi. Trong đó, cách tính cách tính điểm chuẩn lớp 10 năm 2022 TP.HCM trường chuyên như sau:

Công thức

Ở các trường chuyên công thức tính điểm xét tuyển vào lớp 10 sẽ là Văn + Ngoại Ngữ + Toán + (điểm môn chuyên x2). Trong đó nếu học sinh đăng ký tuyển sinh vào lớp không chuyên của trường chuyên thì công thức tính là: Văn + Ngoại ngữ + Toán.

Chế độ cộng ưu tiên

Đối với trường chuyên, lớp chuyên theo quy định điểm xét tuyển vào trường sẽ không cộng điểm ưu tiên.

 Nguyên tắc xét tuyển

Chỉ xét tuyển đối với những thí sinh tham gia thi tuyển đã đủ các bài thi quy định. Thí sinh không vi phạm quy chế trong quá trình thi tuyển sinh và các bài thi đều phải đạt trên 2 điểm. Căn cứ quy định điểm xét tuyển vào lớp chuyên sẽ xét từ cao xuống thấp đủ tuyển đủ tiêu chí được giao.

3. Điểm chuẩn thi vào 10 năm 2022 Hồ Chí Minh

Sáng 11-7, Sở Giáo dục và đào tạo TP.HCM đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm học 2022-2023. Cụ thể như sau:

>>> Đã có điểm chuẩn vào lớp 10 chuyên và tích hợp của TP.HCM năm 2022 <<<

Trên đây là những thông tin chi tiết về điểm chuẩn thi vào 10 năm 2022 TP.HCM. Hy vọng qua đó, bạn sẽ bỏ túi được cho mình thông tin hữu ích. Đồng thời chúc bạn có một kỳ thi tuyển sinh thật hiệu quả và may mắn.

 Tham khảo thêm:

Điểm chuẩn thi vào 10 năm 2022

Điểm chuẩn thi vào 10 năm 2022 An Giang