Cô Mai Quỳnh – giáo viên tại Hệ thống Giáo dục Hocmai sẽ chia sẻ về bảy đơn vị đo khối lượng, trường hợp sử dụng, cách quy đổi từ đơn vị này sang đơn vị kia cũng như phương pháp giải những dạng bài tập thường gặp.
Thông thường, khi muốn đo lường, tính toán hay phân chia khối lượng của một vật gì đó, người ta sử dụng đơn vị đo khối lượng. Chính bởi vậy, đây không chỉ là phần kiến thức sẽ theo sát học sinh từ Tiểu học lên các cấp học cao hơn mà còn là nội dung có tính ứng dụng rất cao trong cuộc sống.
Ngoài Kilogam (Kg), để thuận tiện hơn cho việc đo lường, người ta còn sử dụng những đơn vị đo khối lượng khác có giá trị cao hoặc bé hơn.
1. Đơn vị tấn, tạ, yến
Dùng để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam.
Quy đổi:
1 yến = 10 kg
1 tạ = 10 yến = 100 kg
1 tấn = 10 tạ = 100 yến =1000kg
Còn khi nói về những vật quá nhỏ, người ta lại sử dụng những đơn vị nhỏ hơn kg.
2. Đề-ca-gam, Héc-tô-gam
Dùng để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm gam, và nhỏ hơn 1 ki-lo-gam
Đề-ca-gam viết tắt là dag
Héc-tô-gam viết tắt là hg
Quy đổi:
1dag = 10g
1hg = 10dag = 100g
3. Bảng đơn vị đo khối lượng
Lớn hơn kilogam |
Kilogam |
Bé hơn kilogam |
||||
Tấn |
Tạ | Yến | Kg | Hg | Dag |
g |
1 tấn
= 10 tạ = 1000 kg |
1 tạ
= 10 yến =100 kg |
* Quy tắc quy đổi
Khi đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé hơn liền kề, ta lấy số đó nhân với 10
Vd: 20 yến = 20 x 10 = 200 kg
Khi đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn hơn liền kề, ta lấy số đó chia cho 10
Vd: 30 yến = 30 : 10 = 3 kg
Chi tiết về bảng đơn vị đo, phụ huynh và các em học sinh có thể tham khảo bài viết: Bảng đơn vị đo khối lượng
4. Các dạng bài tập thường gặp:
Dạng 1: Dạng bài đổi đơn vị
Yêu cầu: Đổi những đơn vị đo sau đây
1 yến = ….. kg 5 yến = ….. kg
10 kg = ….. yến 1 yến 7 kg = …..kg
100 kg = ….. tạ 2 tạ = ….. yến
4 tạ 60 kg = ….. kg 9 tạ 40 kg = ….. yến
* Phương pháp: Với dạng bài này, học sinh căn cứ vào Bảng đơn vị đo khối lượng và Quy tắc quy đổi đề làm
Hướng dẫn giải
1 yến = 10 kg 5 yến = 50 kg
10 kg = 1 yến 1 yến 7 kg = 10 kg + 7 kg = 17 kg
100 kg = 1 tạ 2 tạ = 20 yến
4 tạ 60 kg = 400 kg + 60 kg = 460 kg 9 tạ 40 kg = 90 yến + 4 yến = 94 yến
Dạng 2: Dạng bài cộng trừ nhân chia đơn vị đo khối lượng
Yêu cầu: Tính
18 yến + 26 yến = ……
135 tạ x 4 =…….
648 tạ – 75 tạ = ……
512 tấn : 8 =……
452 hg x 3 =……
768 hg : 6 =……
* Phương pháp: Với dạng bài này, học sinh hãy cố gắng rút gọn kết quả về đơn vị cao nhất có thể
Hướng dẫn giải
18 yến + 26 yến = 44 yến
135 tạ x 4 = 540 tạ = 54 tấn
648 tạ – 75 tạ = 573 tạ
512 tấn : 8 = 64 tấn
452 hg x 3 = 1356 hg
768 hg : 6 = 128 hg
Dạng 3 : So sánh
Yêu cầu: Điền dấu >; <; =
5 dag …… 50 g 4 tạ 30 kg …… 4 tạ 3 kg
8 tấn …… 8100 kg 3 tấn 500 kg …… 3500 kg
* Phương pháp: Với dạng bài này, học sinh hãy cố gắng quy đổi hai vế về cùng một đơn vị để so sánh
Hướng dẫn giải
5 dag …… 50 g 4 tạ 30 kg …… 4 tạ 3 kg
=> 5 dag = 5 dag Rút gọn: 30 kg > 3 kg
8 tấn …… 8100 kg 3 tấn 500 kg …… 3500 kg
=> 8000 kg < 8100 kg 3500 kg = 3500 kg
Như vậy, trên đây là toàn bộ phần lý thuyết cũng như những dạng bài tập thường gặp trong phần đơn vị đo lường khối lượng. Cô Mai Quỳnh hy vọng học sinh có được cái nhìn tổng quát về 07 đơn vị đo khối lượng, nắm được cách quy đổi để từ đó ứng dụng vào làm các bài tập.
Để con học tập và ôn luyện toàn diện hơn, mời cha mẹ cùng tham khảo Chương trình Học Tốt: Các khóa học được xây dựng sát Chương trình chuẩn của Bộ Giáo Dục, đa dạng theo năng lực học của con. Phụ huynh sẽ được nhận tư vấn hoàn toàn miễn phí về khóa học ngay tại đây nhé!