Trong Tiếng Anh 4, học sinh được học về các thứ trong tuần, cách viết số thứ tự và mẫu câu hỏi đáp về thời gian biểu. Cùng ôn tập nào!
Hỏi đáp về thời gian là mẫu câu rất quen thuộc trong Tiếng Anh, tuy nhiên học sinh còn hay quên và phát âm sai. Việc nói sai hoặc không nhớ các ngữ pháp quen thuộc này khiến học sinh mất điểm đáng tiếc, xấu hổ và ngần ngại giao tiếp Tiếng Anh. Cùng xóa tan khuyết điểm phát âm với bài học “Các thứ trong tuần và hỏi đáp về thời gian biểu” – qua sự chỉ dẫn của cô giáo Hàn Thị Hải Huyền (Hocmai.vn) nhé!
1 – Ôn tập từ vựng về các thứ trong tuần
Vietnamese | English | Voice |
Thứ hai | Monday | |
Thứ ba | Tuesday | |
Thứ tư | Wednesday | |
Thứ năm | Thursday | |
Thứ sáu | Friday | |
Thứ bảy | Saturday | |
Chủ nhật | Sunday |
Lưu ý: Trong Tiếng Anh, các thứ trong tuần thường được viết tắt bằng 3 chữ cái đầu tiên, lưu ý nhé!
Monday | Mon |
Tuesday | Tue |
Wednesday | Wed |
Thursday | Thu |
Friday | Fri |
Saturday | Sat |
Sunday | Sun |
2 – Cách nói và viết các số thứ tự trong tiếng anh
Để bổ trợ cho việc hình thành mẫu câu hỏi đáp về thời gian, học sinh cần nhớ về các từ chỉ số thứ tự thường dùng. Cùng điểm qua chúng nào
Từ chỉ thứ tự | Nghĩa | Câu ví dụ | Nghĩa | Mẫu đọc |
First | Đầu tiên | The first day of the week is Monday | Ngày đầu tiên trong tuần là thứ hai | |
Second | Thứ hai | The second day of the week is Tuesday | Ngày thứ hai trong tuần là thứ ba | |
Third | Thứ ba | The third day of the week is Wednesday | Ngày thứ ba trong tuần là thứ tư | |
Fourth | Thứ tư | The fourth day of the week is Thursday | Ngày thứ tư trong tuần là thứ năm | |
Fifth | Thứ năm | The fifth day of the week is Friday | Ngày thứ năm trong tuần là thứ sáu | |
Sixth | Tứ sáu | The sixth day of the week is Saturday | Ngày thứ sáu trong tuần là thứ bảy | |
Seventh | Thứ 7 | The seventh day of the week is Sunday. | Ngày thứ bảy trong tuần là chủ nhật. |
3 – Cấu trúc hỏi về thời gian và thời gian biểu
Mời cha mẹ và học sinh tham khảo video tại:https://hocmai.vn/bai-giang-truc-tuyen/44688/unit-3-lesson-1.html
Cách hỏi “ Hôm nay là thứ mấy?”
Kiểu câu 1: What day is it today?
Kiểu câu 2: What is the date today?
Answer: It is + thứ
Example:
What day is it today?
It is Monday.
Cách hỏi “Chúng ta có môn học nào vào thứ …?”
Ask: What do we have on + Thứ ?
Answer: We have + Môn học.
Example:
Ask: What do we have on Mondays?
Answer: We have English.
Lưu ý: Hãy luôn nhớ ở mẫu câu hỏi về thời gian biểu, câu hỏi có “s” – dạng số nhiều ở các thứ nhé!
Cách hỏi: “Buổi học môn… tiếp theo là khi nào?”
Ask: When is the next + môn học?
Answer: It is on + thứ
Example:
Ask: When is the next English class?
Answer: It is on Thursday.
Lưu ý: Thứ trong tuần luôn phải đi kèm với giới từ “on”.
Bài giảng của cô giáo Hàn Thị Hải Huyền đã giúp học sinh ôn tập lại kiến thức ở ba nội dung: Các thứ trong tuần, các từ chỉ số thứ thự thường dùng và những mẫu câu hỏi đáp thời gian biểu. Ôn tập kỹ bài giảng mà cô Hải Huyền hướng dẫn, học sinh sẽ không còn lúng túng vì phát âm hay viết không chuẩn.
Mời cha mẹ ghé thăm Hocmai.vn để tìm hiểu nhiều khóa học bổ ích hơn cho con nhé! Hè về, hãy cùng HOCMAI vừa chơi, vừa học vui vẻ ngay tại mái ấm thân yêu với Chương trình Học Tốt – có rất nhiều bài giảng hay, phù hợp với lực học của con!