Nguyên âm /ʌ/ & /ɑː/
Các chữ được phát âm là /ʌ/ |
Các chữ được phát âm là /ɑː/ |
- -u + phụ âm (rug, duck, must, skull, bulb)
- Tiền tố un-, um- (unable, umbrella, understand)
- -ou- (young, tough, touch)
Ngoại lệ:
- /əʊ/ although, dough
- /aʊ/ lounge, plough
- /ɔ:/ thought, fought, ought
- -o- (mother, nothing, money, monkey)
- -ove (glove, love, dove)
Ngoại lệ: stove /stoʊv/ |
- -ar (park, cart, charm)
- Trường hợp đặc biệt: father /ˈfɑːðər/, calm /kɑːlm/, heart /hɑːrt/, clerk /klɑːrk/
|
Nguyên âm /ɔ:/ & /ɒ/
Các chữ được phát âm là /ɔ:/ |
Các chữ được phát âm là /ɒ/ |
- -all (call, tall, ball)
- -au (author, August, daughter)
Ngoại lệ: laugh /læf/, aunt /ænt/
- -aw (awful, lawn, draw)
- -or/ore (for, bore, report, ordinary)
- -oar (roar, board, coarse)
- -our (pour, four, court, course
Ngoại lệ: flour /flaʊr/ hoặc /flaʊə/, our/aʊr/ hoặc /aʊə/ , tour /tʊər/ hoặc /tʊr/
Ngoại lệ: poor /pʊər/ hoặc /pɔː/ hoặc /pʊr/ |
- -o + phụ âm (dog, not, top, hot, doctor)
- -ock (dock, clock)
- -ong (long, strong, wrong)
- -oss (cross, loss, floss)
Ngoại lệ: among /əˈmʌŋ/
- Trường hợp đặc biệt: gone /ɡɒn/ hoặc /gɔ:n/
- Strong và wrong có cả phát âm /ɔ:/
- Cross, loss, và floss có cả phát âm /ɔ:/
|
Nguyên âm /ɜː/ & /ə/
Các chữ được phát âm là /3: / |
Các chữ được phát âm là /ə/ |
- -er-: person, verb
- -ir-: dirty, shirt
- -ur-: nurse, turn
Ngoài ra: earn, work, world, worse
|
Những chữ cái thể hiện nguyên âm như U, E, O, A, I: khi không mang trọng âm thì các nguyên âm có khuynh hướng chuyển về âm /ə/
Eg: computer /kəmˈpju:tə/, camera /ˈkæmərə/ |
Nguyên âm /eɪ /, /ɑɪ/ & /oɪ/
Các chữ được phát âm là /eɪ/ |
Các chữ được phát âm là /ɑɪ/ |
Các chữ được phát âm là /ɔɪ/ |
- -ay (day, play, tray, stay)
- – ey (they, hey, obey)
Ngoại lệ: /i:/ key, monkey, Disney
- a + phụ âm + e (plate, plane, blame, cake, place)
- -ai- + phụ âm (mail, wait, maid, plain)
- -eigh (eight, sleigh, weight)
Ngoại lệ: height /haɪt/
Các trường hợp đặc biệt:
Nation /ˈneɪʃən/ – national /ˈnæʃənəl/
nature /ˈneɪtʃər/ – natural/ˈnætʃərəl/ |
- -y (fry, fly, sky, July, reply)
- -ie & -ye (tie, lie, dye)
- i + phụ âm + e/ y + phụ âm + e, ui + phụ âm + e (line, kite, skype, guide, disguise)
Ngoại lệ: live /lɪv/ hoặc /laɪv/, give /ɪ/
- -igh, -ild, -ind (highlight, wild, child, kind)
Ngoại lệ: children, the wind: /ɪ/ |
- -oi + phụ âm (coin, oil, boil, exploit)
- -oy: boy, joy, toy
|
Nguyên âm /aʊ/ & /əʊ/
Các chữ được phát âm là /aʊ/ |
Các chữ được phát âm là /əʊ/ |
- -ou- (mouse, cloud, lounge, accountant, sour, hour, our, flour, house)
Ngoại lệ:
- /əʊ/ although, dough
- /ɔ:/ thought, fought, ought
- /ʌ/ young, touch, tough
- -ow- (how, tower, towel, frown, gown)
Ngoại lệ: slow, know, grow, bowl /əʊ/ |
- -o (go, no, potato, radio)
- oa + phụ âm (coal, road, soap, toast)
- -ow (bowl, know, slow, grow)
Ngoại lệ: cow, towel, gown /aʊ/
- -o + phụ âm + e (stove, home, alone, sole)
- -old/ -ost (old, gold, host, post)
|
Nguyên âm / ɪə/, /eə/ & /ʊə/
Các chữ được phát âm là /ɪə/ |
Các chữ được phát âm là /eə/ |
Các chữ được phát âm là /ʊə/ |
- –eer: beer, engineer
- -ere: here, weˈre
- –ear: near, fear
Ngoài ra : really, idea, serious |
- –air: airport, stairs, fair, hair
- –are: square, careful
Ngoài ra: their, there, wear, bear |
- -ur: tour, tourist, sure, plural
Ngoài ra: Europe, furious |
Nắm trọn kiến thức các môn ôn thi vào 10 đạt 9+ với bộ sách
Nguyên tắc phát âm phụ âm trong Tiếng Anh
Phụ âm được hiểu là âm khi phát ra sẽ bị cản lại nên không tạo nên tiếng. Trong giao tiếp, phụ âm không thể đứng riêng lẻ, muốn tạo thành tiếng thì bắt buộc phải ghép với nguyên âm. Có tổng cộng 24 phụ âm cần biết trong Tiếng Anh: /b/, /p/, /m/, /g/, /f/, /η/, /v/, /s/, /l/, /z/, /j/, /d/, /k/, /n/, /t/, /h/, /ð/, /r/, /θ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʃ/,/w/. Dựa theo cách phát âm, 24 phụ âm được phân loại thành 3 nhóm: hữu thanh, vô thanh và các phụ âm còn lại
- Phụ âm hữu thanh: khi phát âm có thể nhận thấy dây thanh quản rung. Gồm các phụ âm: /b/, /g/, /v/, /z/, /d/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
- Phụ âm vô thanh: khi phát âm sẽ chỉ nghe thấy tiếng bật hoặc tiếng gió, không có độ rung của dây thanh quản. Gồm các phụ âm: /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /k/, /t/, /θ/, /tʃ/
Các bạn có thể tham khảo bảng nguyên tắc phát âm phụ âm trong Tiếng Anh được HOCMAI tổng hợp trong các bảng dưới đây để hiểu rõ hơn về hệ thống các phụ âm.
Phụ âm /ʃ/ & /ʒ/
Các chữ được phát âm là /ʃ/ |
Các chữ được phát âm là /ʒ/ |
- -sh (short, ship, fashion, brush)
- c + ia/ie/io/iu (social, ancient, musician)
- t- (nation, implementation, initiate)
Trường hợp đặc biệt:
- ch- (chef, Chicago)
- s- (sure, sugar)
- -ss-(mission)
|
- s/z + u/ia/io (Asia, usual, vision, pleasure, seizure)
Trường hợp đặc biệt: beige /beɪʒ/, massage /məˈsɑːʒ/, garage /ɡəˈrɑːʒ/, |
Phụ âm /tʃ/ & /dʒ/
Các chữ được phát âm là /tʃ/ |
Các chữ được phát âm là /dʒ/ |
- ch- (chin, chat, church, watch)
Ngoại lệ:
- chemistry, orchid, orchestra /k/
- chef, Chicago, Michigan / ʃ/
- “t” đi sau “s” (question, suggestion)
- t + ur (nature, nurture, natural, century)
|
- j (just, jacket, judge, jump)
- g + e/i/y (gem, giant, gym, ginger, gentle, huge, vegetable)
Ngoại lệ: get, girl, giggle, gear: /g/ |
Phụ âm /θ/ & /ð/
Về mặt quy tắc chung, ta có:
- Khi hai chữ cái “th” bắt đầu những từ mang nghĩa từ vựng, “th” sẽ được phát âm là /θ/: thank, think, thick, Thursday, everything, strength
- Khi hai chữ cái “th” bắt đầu những từ mang nghĩa ngữ pháp, “th” sẽ được phát âm là /ð/: this, they, them, there, those
Các trường hợp đặc biệt:
/θ/ |
/ð/ |
- bath /bæθ/
- breath /breθ/
- north /nɔːrθ/
- south /saʊθ/
- cloth /klɔːθ/
- with /wɪθ/
|
- bathe /beɪð/
- bathing /ˈbeɪðɪŋ/
- breathe /brɪ:ð/
- northern /nɔːrðərn/
- southern/ˈsʌðərn/
- clothe /kloʊð/
- clothing /kloʊðɪŋ/
- without /wɪˈðaʊt/
|
Cách phát âm đuôi s/es
Phát âm Tiếng Anh chuẩn đã khó mà đối với đuôi như s/es, rất nhiều học sinh thường gặp khó khăn và bỏ qua. Muốn phát âm đúng đuôi “s/es” cần nhiều thời gian luyện tập và làm quen. Trong đó, các bạn có thể học thuộc và áp dụng 3 quy tắc sau:
- Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi từ có kết thúc là các phụ âm vô thanh như: /k/, /θ/, /f/, /p/, /t/. Ví dụ: stops, laughs, accepts, months
- Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi từ có kết thúc là các âm như: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Ví dụ: kisses, washes, matches, changes, buzzes
- Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ có kết thúc là các âm hữu thanh còn lại. Ví dụ: styles, intends, orphans
Cùng HOCMAI nắm trọn chiến thuật giải quyết mọi dạng bài tập thi vào 10 ngay!
Cách phát âm đuôi “ed”
Có 3 cách phát âm đuôi “ed” là: /id/, /t/, /d/ được phân biệt cách phát âm theo các quy tắc sau:
- “ed” được phát âm là /id/ khi từ có kết thúc là đuôi /t/, /d/. Ví dụ: decided, accepted, visited
- “ed” được phát âm là /t/ khi từ có kết thúc là các phụ âm vô thanh /s/, /ʃ/, /tʃ/, /t /, /k/, /p/, /f/, /θ/. Ví dụ: missed, stopped, washed, ranked, approached
- “ed” được phát âm là /d/ khi từ có kết thúc là các âm hữu thanh còn lại. Ví dụ: involved, planned, played
Quy tắc đánh trọng âm với từ 2 âm tiết
Trọng âm có vai trò quan trọng giúp phân biệt các từ thông qua ngữ điệu. Trọng âm là những âm tiết nhấn mạnh rõ hơn các âm còn lại trong từ. Dạng bài đánh trọng âm cũng là một trong số những Kiến thức tiếng Anh thi vào lớp 10 các bạn học sinh cần ôn luyện. Dưới đây là một số quy tắc đánh trọng âm cơ bản với từ 2 âm tiết.
Nếu âm tiết thứ hai |
|
Chứa nguyên âm dài hoặc nguyên
âm đôi thì trọng âm được nhấn vào
âm tiết thứ hai |
Động từ |
Danh từ |
Tính từ |
pro‘vide,
pre’fer |
ba‘lloon,
a’ffair |
ba‘lloon,
a’ffair |
Chứa nguyên âm ngắn hoặc âm /əʊ/
thì trọng âm được nhấn vào âm thứ
nhất |
‘finish, ‘visit |
‘doctor, ’service |
‘heavy, ’major |
Kiến thức Ngữ pháp ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh
Ngữ pháp là một trong số Các kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 quan trọng mà các bạn học sinh cần lưu ý học kỹ cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Đặc biệt là các lý thuyết về thì động từ và các dạng câu đã học trong chương trình.
1. Thì động từ trong Tiếng anh vào 10
Thì |
Công thức |
Diễn tả |
Thì hiện tại đơn |
S + V1 / V (s/es) |
- Hành động lặp lại như thói quen hay một sự thật, chân lí
|
Thì hiện tại tiếp diễn |
S + am / is / are + V-ing |
- Hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
- Hành động sẽ thực hiện (đã được lên kế hoạch)
- Hành động mang tính tạm thời
|
Thì hiện tại hoàn thành |
S + has / have + P.P |
– Hành động bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể chưa kết thúc
– Hành động vừa xảy ra tức thì |
Thì quá khứ đơn |
S + V2 / V-ed |
– Hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ
– Thói quen trong quá khứ |
Thì quá khứ tiếp diễn |
S + was / were + V-ing |
– Hành động đang xảy ra tại một thời điểm thuộc quá khứ
– Có hai hành động cùng xảy ra vào 1 thời điểm trong quá khứ |
Thì quá khứ hoàn thành |
S + had + P.P |
– Một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ (cả hai hành động đề đã kết thúc trong quá khứ) |
Thì tương lai đơn |
S + will / shall + V1 |
– Hành động chưa xảy ra nhưng sẽ xảy ra trong tương lai (được quyết định vào thời điểm nói) |
2. Câu bị động
- Chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động (dạng cơ bản)
Câu chủ động: S + V + O
Chuyển sang câu bị động có dạng: S + be + V (phân từ II) + by + O
- Biến đổi động từ của một số thì trong câu bị động
Thì |
Dạng chủ động |
Dạng bị động |
Thì hiện tại đơn |
V hoặc V-s(es) |
(to) be + V (phân từ II) |
Thì hiện tại tiếp diễn |
Be + V-ing |
(to) be + being + V (phân từ II) |
Thì hiện tại hoàn thành |
Has hoặc have + V (phân từ II) |
Has hoặc have + been + V (phân từ II) |
Thì quá khứ đơn |
V (quá khứ) |
Was hoặc were + V (phân từ II) |
Thì quá khứ tiếp diễn |
Was hoặc were + V-ing |
Was hoặc were + being + V (phân từ II) |
Thì quá khứ hoàn thành |
Had + V (phân từ II) |
Had + been + V (phân từ II) |
Thì tương lai đơn |
Will hoặc shall + V1 |
Will hoặc shall + be + V (phân từ II) |
Lưu ý:
– Nếu trong câu có cả trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian thi: Trạng từ chỉ nơi chốn, by + O, trạng từ chỉ thời gian
– Nếu chủ từ trong câu chủ động là từ phủ định (noone, nobody) thì đổi sang câu dạng bị động phủ định
– Nếu các chủ từ trong câu chủ động là someone, anyone, people, he, she, they … thì có thể bỏ “by + O” trong câu bị động
3. Câu ước
Có 3 cấu trúc câu ước trong Tiếng Anh cần nắm chắc, cụ thể:
Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
Câu phủ định: S + wish / wishes + S + didn’t + V1
Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + had + V (phân từ II)
Câu phủ định: S + wish / wishes + S + hadn’t + V (phân từ II)
Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + would + V1
Câu phủ định: S + wish / wishes + S + wouldn’t + V1
Lưu ý: Có thể thay S + wish / wishes bằng If only
4. Câu điều kiện trong Tiếng anh vào 10
Câu điều kiện loại |
If clause |
Main clause |
Loại 1: có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai |
S + V1 / V-s(es)
(do / does not + V1) |
S + will / can / may + V1
(will not / can not + V1) |
Loại 2: không có thật ở hiện tại |
S + V-ed / V2
(did not + V1) |
S + would / could / should + V1
(would not / could not + V1) |
Loại 3: không có thật trong quá khứ |
S + had + P.P
(had not + P.P) |
S + would / could / should + have + P.P
(would not / could not + have + P.P) |
Lưu ý:
– Câu điều kiện có thể được diễn đạt bằng các cách khác như:
Unless = Without = If … not
– Câu điều kiện loại 2 và điều kiện loại 3 có thể kết hợp trong cùng 1 câu
– Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên
– Main clause trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời
5. Câu gián tiếp
Loại câu |
Dạng trực tiếp |
Dạng gián tiếp |
Mệnh lệnh |
– KĐ: S + V + O: “V1 + O”
– PĐ: S + asked / told + O + not + to + V1 |
– KĐ: S + asked / told + O + to + V1
– PĐ: S + asked / told + O + not + to + V1 |
Trần thuật |
S + V + (O): “Mệnh đề” |
S + told / said + (O) + (that) + mệnh đề |
Yes / No question |
S + V + (O): “Aux.V + S + V1 + O ?” |
S + asked + O + if / whether + S + V + O |
Wh – question |
S + V + (O): “Wh- + Aux.V + S + V1 + O ?” |
S + asked + O + Wh- + S + V + O |
6. Mệnh đề quan hệ
Đại từ quan hệ |
Cách dùng |
Ý nghĩa trong câu |
Who |
Danh từ + Who + V + O … |
Chủ từ, chỉ người trong câu |
Whom |
Danh từ + Whom + S + V … |
Túc từ, chỉ người trong câu |
Which |
Danh từ chỉ vật + Which + V + O …
Danh từ chỉ vật + Which + S + V … |
Chủ từ, túc từ, chỉ vật trong câu |
Whose |
Danh từ chỉ người hoặc vật + Whose + N + V …. |
Chỉ sở hữu của người hoặc vật thay cho her, his, their, hoặc sở hữu cách |
Why |
Danh từ chỉ nguyên nhân + Why + S + V |
Mệnh đề quan hệ chỉ lý do thay cho “for the reason, for that reason” |
Where |
Danh từ chỉ địa điểm + Where + S + V |
Mệnh đề quan hệ chỉ nơi chốn thay cho “there” |
When |
Danh từ chỉ thời gian + When + S + V |
Mệnh đề quan hệ chỉ thời gian thay cho “then” |
That |
Tương tự Who, Whom, Which |
Dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ đã xác định |
7. Cấu trúc so sánh
Có 3 dạng câu so sánh các bạn học sinh cần nắm trước khi thi vào 10 bao gồm:
Công thức so sánh bằng: S + be + as + adj. + as + … hoặc S + V + as + adv + as + ….
Công thức so sánh hơn:
- Tính từ / Trạng từ ngắn: S + V + adj / adv-er + than + ….. (chú ý khi biến đổi một số tính từ / trạng từ đặc biệt)
- Tính từ / Trạng từ dài: S + V + more + adj / adv + than + ….
Công thức so sánh nhất:
- Tính từ / Trạng từ ngắn: S + V + the + adj / adv + est + ….(chú ý khi biến đổi một số tính từ / trạng từ đặc biệt)
- Tính từ / Trạng từ dài: S + V + the most + adj / adv + ….
Các phrasal verbs cần lưu ý
Kiến thức tiếng Anh thi vào lớp 10 có phạm vi tương đối rộng, đặc biệt là kiến thức về các phrasal verbs. Dưới đây là một vài phrasal verbs các bạn học sinh cần thuộc để phục vụ cho bài thi Tiếng Anh vào 10.
Beat one’s self Up: tự trách mình |
Let sb down: làm ai đó thất vọng |
Break down: bị hư |
Look after sb: chăm sóc ai đó |
Look around: nhìn xung quanh |
Break up with: chia tay, cắt đứt quan hệ tình cảm |
Break in: đột nhập |
Look at st: nhìn cái gì đó |
Bring sth up: đề cập về chuyện gì đó |
Look down on sb: khinh thường, không coi trọng ai đó |
Call for: cần/ kêu gọi cái gì đó |
Look forward to V-ing / sth: mong mỏi cái gì đó sẽ xảy ra |
Bring sb up: nuôi nấng (con cái) |
Look for: tìm kiếm |
Carry out: thực hiện |
Look into st: nghiên cứu, xem xét |
Catch up with: theo kịp ai đó |
Look sth up: tra nghĩa |
Check in: làm thủ tục trước khi vào một địa điểm |
Look up to sb: kính trọng, ngưỡng mộ ai đó |
Cut off: cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính |
Run into: vô tình gặp được |
Do away with: bỏ cái gì đó đi |
Run out of st: hết cái gì đó |
Drop by: ghé qua |
Show up: xuất hiện |
Drop sb off: thả ai xuống xe |
End up = wind up: có kết thúc |
Figure out: tìm ra |
Take off: cất cánh/ cởi đồ |
Take up: bắt đầu làm một hoạt động mới |
Move on to st: chuyển tiếp sang |
Find out: tìm ra |
Take up: bắt đầu thực hiện hoạt động mới |
Give up st: từ bỏ cái gì đó |
Pick sb up: đón ai đó |
Get along/get along with: hòa thuận với ai |
Get on with sb: hòa thuận với ai đó |
Help sb out: giúp đỡ ai đó |
Put sb down: hạ thấp ai đó |
Trên đây là Tổng hợp kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 mà HOCMAI muốn chia sẻ đến các bạn học sinh trong giai đoạn ôn thi chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Mong rằng những nội dung trên đã phần nào cung cấp cho các bạn lý thuyết nền tảng hỗ trợ cho hoạt động ôn thi. Chúc các bạn có một kỳ thi thành công và đạt kết quả cao.