Ở bài viết này HOCMAI xin gửi tới các em học sinh khối 6 bài viết Ôn thi học kì 1 lớp 6 môn tiếng anh. Lớp 6 với những kiến thức mới và khối lượng lớn, tốc độ giảng dạy với tốc độ nhanh hơn so với ở Tiểu học, vậy nên các em học sinh khối 6 sẽ cảm thấy có phần khó khăn và choáng ngợp. Để quả trình ôn thi của các em được dễ dàng hơn, HOCMAI xin gửi tới các em bài viết này để hỗ trợ các em trong quá trình ôn thi.
A. VOCABULARY – TỪ VỰNG ÔN THI HỌC KÌ 1 TIẾNG ANH 6
1. Unit 1 → My new school (Từ vựng tiếng Anh lớp 6)
Từ mới | Phiên âm | Từ loại | Định nghĩa |
1. activity | /ækˈtɪvəti/ | n | hoạt động |
2. art | /ɑːt/ | n | nghệ thuật |
3. backpack | /ˈbækpæk/ | n | ba lô |
4. binder | /ˈbaɪndə(r)/ | n | bìa hồ sơ |
5. boarding school | /ˈbɔːdɪŋ skuːl/ | n | trường nội trú |
6. borrow | /ˈbɒrəʊ/ | v | mượn, vay |
7. break time | /breɪk taɪm/ | n | giờ ra chơi |
8. chalkboard | /ˈtʃɔːkbɔːd/ | n | bảng viết phấn |
9. classmate | /ˈklɑːsmeɪt/ | n | bạn cùng lớp |
10. calculator | /ˈkæl·kjəˌleɪ·t̬ər/ | n | máy tính |
11. compass | /ˈkʌmpəs/ | n | cái compa |
12. creative | /kriˈeɪtɪv/ | adj | sáng tạo |
13. diploma | /dɪˈpləʊmə/ | n | Bằng, bằng khen, giấy khen |
14. equipment | /ɪˈkwɪpmənt/ | n | thiết bị |
15. excited | /ɪkˈsaɪtɪd/ | adj | Phấn khích, hứng khởi, hào hứng, phấn khởi |
16. folder | /ˈfəʊldə(r)/ | n | bìa để đựng tài liệu |
17. greenhouse | /’griːnhaʊs/ | n | nhà kính |
18. gym | /dʒɪm/ | n | phòng tập thể dục, phòng gim |
19. healthy | /ˈhelθi/ | adj | khỏe mạnh |
20. help | /help/ | v | giúp đỡ |
21. history | /ˈhɪstri/ | n | lịch sử |
22. ink | /iŋk/ | n | mực |
23. ink bottle | /iŋkˈbɒtl/ | n | lọ mực |
24. international | /ɪntəˈnæʃnəl/ | adj | thuộc về quốc tế, mang tính quốc tế |
25. interview | /ˈɪntəvjuː/ | n, v | phỏng vấn, cuộc phỏng vấn |
26. judo | /ˈdʒuːdəʊ/ | n | môn võ ju-đô (của Nhật Bản) |
27. kindergarten | /ˈkɪndəgɑːtn/ | n | nhà trẻ |
28. knock | /nɒk/ | v | gõ cửa |
29. lecturer | /ˈlektʃərər/ | n | giảng viên |
30. locker | /ˈlɒkə(r)/ | n | tủ có khóa |
31. mechanical pencil | /məˈkænɪkl ˈpensl/ | n | bút chì kim |
32. neighborhood | /ˈneɪbəhʊd/ | n | hàng xóm, khu vực lân cận vùng lân cận |
33. notepad | /ˈnəʊtpæd/ | n | sổ tay |
34. overseas | /əʊvəˈsiːz/ | adj | ở nước ngoài |
35. pencil sharpener | /ˈpensl ˈʃɑːpənər/ | n | gọt bút chì |
36. physics | /ˈfɪzɪks/ | n | môn Vật lý |
37. playground | /ˈpleɪgraʊnd/ | n | sân chơi |
38. pocket money | /ˈpɒkɪt ˈmʌnɪ/ | n | tiền tiêu vặt |
39. poem | /ˈpəʊɪm/ | n | bài thơ |
40. private tutor | /ˈpraɪvət ˈtjuːtə(r)/ | n | gia sư riêng |
41. pupil | /ˈpjuːpil/ | n | học sinh |
42. quiet | /ˈkwaɪət/ | adj | yên tĩnh, tĩnh lặng, yên lặng |
43. remember | /rɪˈmembə(r)/ | v | ghi nhớ |
44. rubber | /ˈrʌb·ər/ | n | cục tẩy |
45. ride | /raɪd/ | v | đi xe |
46. schoolbag | /ˈskuːlbæg/ | n | cặp xách |
47. school lunch | /ˈskuːl lʌntʃ/ | n | bữa trưa ăn ở trường |
48. school supply | /ˈskuːl səˈplaɪ/ | n | dụng cụ học tập |
49. science | /ˈsaɪəns/ | n | môn Khoa học |
50. share | /ʃeə(r)/ | v | chia sẻ |
51. spiral notebook | /ˈspaɪrəl ˈnəʊtbʊk/ | n | sổ gáy xoắn/ lò xo, vở gáy xoắn/ lò xo |
52. student | /stjuːdənt/ | n | học sinh |
53. surround | /səˈraʊnd/ | v | bao quanh |
54. swimming pool | /ˈswɪmɪŋ puːl/ | n | bể bơi |
55. teacher | /ˈtiːtʃə(r)/ | n | giáo viên |
56. textbook | /ˈtekst bʊk/ | n | sách giáo khoa |
57. uniform | /ˈjuːnɪfɔːm/ | n | bộ đồng phục |
2. Unit 2 → My house (Từ vựng tiếng Anh lớp 6)
Từ mới | Phiên âm | Định nghĩa |
1. apartment | /əˈpɑːrt.mənt/ (n) | căn hộ |
2. attic | /ˈæt̬.ɪk/ (n) | gác mái |
3. air-conditioner | /ˈeər kənˌdɪʃ·ə·nər/ (n) | máy điều hòa không khí, máy điều hòa, máy lạnh |
4. alarm clock | /əˈlɑːm klɒk/ | đồng hồ báo thức |
5. bedroom | /ˈbed.ruːm/ /ˈbed.rʊm/ (n) | phòng ngủ |
6. bathroom | /ˈbæθ.ruːm/ /ˈbæθ.rʊm/ (n) | nhà tắm |
7. bed | /bed/ (n) | giường |
8. behind | /bɪˈhaɪnd/ (pre) | ở phía sau, ở đằng sau |
9. between | /bɪˈtwin/ (pre) | ở giữa |
10. blanket | /ˈblæŋkɪt/ | cái chăn |
11. bathroom scales | /ˈbɑːθruːm skeɪlz/ | cân sức khỏe |
12. country house | /ˌkʌn.tri ˈhaʊs/ (n) | nhà ở vùng nông thôn |
13. cupboard | /ˈkʌb·ərd/ (n) | tủ chén |
14. chair | /tʃeər/ (n) | ghế |
15. ceiling fan | /ˈsiːlɪŋ fæn/ | quạt trần |
16. cellar | /ˈselə(r)/ | tầng hầm |
17. chimney | /ˈtʃɪmni/ | ống khói |
18. chopsticks | /ˈtʃɒpstɪks/ | đôi đũa |
19. cooker | /ˈkʊkər/ | nồi cơm điện |
20. curtain | /ˈkɜːtn/ | rèm cửa |
21. cushion | /ˈkʊʃn/ | đệm |
22. chest of drawers | /ˌtʃest əv ˈdrɔːrz/ (n) | ngăn kéo tủ |
23. crazy | /ˈkreɪ.zi/ (adj) | kì dị, kỳ lạ, lạ thường |
24. department store | /dɪˈpɑːrt.mənt ˌstɔːr/ (n) | cửa hàng bách hóa |
25. dishwasher | /ˈdɪʃˌwɑʃ·ər/ (n) | máy rửa bát đĩa, máy rửa chén |
26. dining room | /ˈdaɪnɪŋ ruːm/ | phòng ăn |
27. fridge | /frɪdʒ/ (n) | tủ lạnh |
28. furniture | /ˈfɜr nɪ tʃər/ (n) | đồ đạc ở trong nhà |
29. garage | /ˈɡærɑːʒ/ | nhà để xe |
30. hall | /hɑːl/ (n) | phòng lớn |
31. kitchen | /ˈkɪtʃ·ən/ (n) | nhà bếp |
32. lamp | /læmp/ | cái đèn |
33. living room | /ˈlɪv.ɪŋ ˌruːm/ (n) | phòng khách |
34. light | /laɪt/ | ánh sáng |
35. microwave | /ˈmaɪ.kroʊ.weɪv/ (n) | lò vi sóng |
36. messy | /ˈmes.i/ (adj) | lộn xộn, bừa, bừa bộn |
37. move | /muːv/ (v) | di chuyển, chuyển động, chuyển nhà |
38. next to | /’nɛkst tu/ (pre) | kế bèn, bên cạnh, ở cạnh |
39. in front of | /ɪn ‘frʌnt ʌv/ (pre) | ở phía trước, phía trước, ở đằng trước, đằng trước |
40. under | /ˈʌn dər/ (pre) | ở bên dưới, ở phía dưới, bên dưới, phía dưới |
41. table | /ˈteɪ bəl/ (n) | bàn |
42. sofa | /ˈsoʊ·fə/ (n) | ghế trường kỷ, cái ghế sô pha |
43. stilt house | /stɪltsˌhaʊs / (n) | nhà sàn |
44. poster | /ˈpoʊ·stər/ (n) | áp phích |
45. toilet | /ˈtɔɪ·lɪt/ (n) | nhà vệ sinh |
46. town house | /ˈtaʊn ˌhaʊs/ (n) | nhà phố |
47. villa | /ˈvɪl.ə/ (n) | biệt thự |
48. wardrobe | /ˈwɔːr.droʊb/ (n) | tủ đựng quần áo |
3. Unit 3 → My Friends (Từ vựng tiếng Anh lớp 6)
Từ mới | Phân loại | Phiên âm | Định nghĩa |
arm | n | /ɑːrm/ | cánh tay |
ear | n | /ɪər/ | tai |
eye | n | /ɑɪ/ | mắt |
leg | n | /leɡ/ | chân |
neck | n | /nek/ | cái cổ |
nose | n | /noʊz/ | mũi |
finger | n | /ˈfɪŋ·ɡər/ | ngón tay |
tall | adj | /tɔl/ | cao |
short | adj | /ʃɔrt/ | lùn, thấp |
big | adj | /bɪg/ | to |
small | adj | /smɔl/ | nhỏ |
active | adj | /ˈæk tɪv/ | năng động, hăng hái |
appearance | n | /əˈpɪər·əns/ | Ngoại hình, dáng vẻ |
barbecue | n | /ˈbɑr·bɪˌkju/ | món (xuất) thịt nướng barbecue |
boring | adj | /ˈbɔː.rɪŋ/ | buồn tẻ |
choir | n | /kwɑɪər/ | dàn đồng ca |
competition | n | /ˌkɒm pɪˈtɪʃ ən/ | cuộc thi, cuộc đua, cuộc thi đua |
confident | adj | /ˈkɒn fɪ dənt/ | tự tin, tin tưởng |
curious | adj | /ˈkjʊər·i·əs/ | tò mò, cảm thấy tò mò, thích tìm hiểu, ham tìm hiểu |
chubby | adj | /ˈtʃʌbi/ | mập mạp, mập, mũm mĩm |
gardening | v | /ˈɡɑrd·nɪŋ/ | làm vườn |
firefighter | n | /ˈfɑɪərˌfɑɪ·t̬ər/ | lính cứu hỏa |
fireworks | n | /ˈfɑɪərˌwɜrks/ | pháo hoa |
freedom-loving | adj | /friːdəm-ˈlʌvɪŋ/ | yêu tự do |
field trip | /ˈfiːld trɪp/ | Chuyến đi/chuyến du lịch về vùng quê | |
sensitive | adj | /ˈsentsɪtɪv/ | nhạy cảm |
funny | adj | /ˈfʌn i/ | buồn cười, vui tính, thú vị |
generous | adj | /ˈdʒen·ə·rəs/ | rộng rãi, khoáng đạt, hào phóng |
museum | n | /mjʊˈzi·əm/ | viện bảo tàng |
organizeorganise | v | /ˈɔr gəˌnaɪz/ | tổ chức |
patient | adj | /ˈpeɪ·ʃənt/ | điềm tĩnh |
personality | n | /pɜr·səˈnæl·ɪ·t̬i/ | tính cách, nhân cách, cá tính |
prepare | v | /prɪˈpeər/ | chuẩn bị |
racing | n | /ˈreɪ.sɪŋ/ | cuộc đua |
reliable | adj | /rɪˈlɑɪ·ə·bəl/ | đáng tin cậy |
serious | adj | /ˈsɪr.i.əs/ | nghiêm túc |
shy | adj | /ʃɑɪ/ | bẽn lẽn, xấu hổ, hay xấu hổ |
sporty | adj | /ˈspɔːr.t̬i/ | dáng thể thao, dáng khỏe mạnh, khỏe mạnh |
volunteer | n | /ˌvɑl·ənˈtɪr/ | tình nguyện viên |
zodiac | n | /ˈzoʊd·iˌæk/ | cung hoàng đạo |
4. Unit 4 → My neighborhood (Từ vựng tiếng Anh lớp 6)
Từ mới | Phân loại/ Phiên âm | Định nghĩa |
1. statue | (n) /ˈstætʃju/ | tượng |
2. square | (n) /skweər/ | quảng trường |
3. railway station | (n) /ˈreɪl.weɪ ˌsteɪ.ʃən/ | nhà ga |
4. cathedral | (n) /kəˈθi·drəl/ | nhà thờ |
5. memorial | (n) /məˈmɔːr.i.əl/ | đài tưởng niệm |
6. left | (n, a) /left/ | trái |
7. right | (n, a) /raɪt/ | phải |
8. straight | (n, a) /streɪt/ | thẳng |
9. narrow | (a) /ˈner.oʊ/ | hẹp |
10. noisy | (a) /ˈnɔɪ.zi/ | ồn ào |
11. crowded | (a) /ˈkraʊ.dɪd/ | đông đúc |
12. quiet | (a) /ˈkwaɪ ɪt/ | yên tĩnh |
13. art gallery | (n) /ˈɑːt ˌɡæl.ər.i/ | phòng trưng bày những tác phẩm nghệ thuật, phòng triển lãm nghệ thuật |
14. backyard | (n) /ˌbækˈjɑːrd/ | sân phía sau nhà, sân sau nhà |
15. cathedral | (n) /kəˈθi·drəl/ | thánh đường, nhà thờ lớn |
16. convenient | (adj) /kənˈvin·jənt/ | thuận tiện, tiện lợi, tiện ích, thuận lợi |
17. dislike | (v) /dɪsˈlɑɪk/ | không thích, khó ưa, không ưa, ghét |
18. exciting | (adj) /ɪkˈsaɪ.t̬ɪŋ/ | thú vị, lý thú, có hứng thú, hứng thú |
19. fantastic | (adj) /fænˈtæs·tɪk/ | tuyệt vời |
20. historic | (adj) /hɪˈstɔr ɪk/ | cổ, cổ kính |
21. inconvenient | (adj) /ˌɪn·kənˈvin·jənt/ | bất tiện, bất lợi, phiền phức |
22. incredibly | (adv) /ɪnˈkred·ə·bli/ | đáng kinh ngạc, thật không ngờ, đến nỗi không ngờ |
23. modern | (adj) /ˈmɑd·ərn/ | hiện đại |
24. pagoda | (n) /pəˈɡoʊ·də/ | ngôi chùa |
25. palace | (n) /ˈpæl·əs/ | Dinh, phủ, biệt phủ, cung điện |
26. peaceful | (adj) /ˈpis·fəl/ | yên tĩnh, bình yên, bình lặng |
27. polluted | (adj) /pəˈlut/ | ô nhiễm |
28. suburb | (n) /ˈsʌb·ɜrb/ | khu vực ngoại ô, vùng ngoại ô, vùng ven |
29. temple | (n) /ˈtem·pəl/ | Miếu, đền chùa, điện |
30. terrible | (adj) /ˈter·ə·bəl/ | tồi tệ |
31. workshop | (n) /ˈwɜrkˌʃɑp/ | phân xưởng (sửa chữa hoặc sản xuất…) |
32. traffic light | (n) /ˈtræfɪk laɪt/ | đèn giao thông, đèn xanh đèn đỏ, đèn hiệu giao thông |
33. secondary school | (n) /ˈsekəndri skuːl/ | trường Trung học cơ sở, trường cấp hai |
34. sandy | (adj) /ˈsændi/ | như cát, đầy cát, phủ đầy cát |
35. pharmacy | (n) /fɑːməsi/ | hiệu thuốc |
36. petrol station | (n) /ˈpetrəl ˈsteɪʃən/ | trạm xăng dầu |
37. health centre | (n) /helθˈsentər/ | trung tâm y tế |
38. hairdresser’s | (n) /ˈheədresər/ | hiệu cắt tóc |
39. grocery | /ˈgrəʊsəri/ | cửa hàng rau củ quả, cửa hàng tạp hóa |
40. fire station | /faɪərˈsteɪʃən/ | trạm cứu hỏa |
41. department store | /dɪˈpaːtmənt stɔːr/ | cửa hàng tạp hóa hoặc là cửa hàng bách hóa |
42. dress shop | /dres ʃɒp/ | cửa hàng váy |
43. cemetery | /ˈsemətri/ | nghĩa trang |
44. charity shop | /tʃærɪti ʃɒp/ | cửa hàng từ thiện |
45. bus stop | /bʌsstɒp/ | trạm xe buýt |
46. barber | /ˈbɑːbər/ | thợ cạo đầu |
47. beauty salon | /ˈbjuːti ˈsælɒn/ | tiệm làm đẹp |
5. Unit 5 → Natural Wonders of the world (Từ vựng tiếng Anh lớp 6)
Từ mới | Phân loại/ Phiên âm | Định nghĩa |
1. plaster | (n) /ˈplæs·tər/ | miếng băng dán |
2. walking boots | (n) /ˈwɑː.kɪŋ buts/ | giày ống đi bộ |
3. painkiller | (n) /ˈpeɪnˌkɪl·ər/ | thuốc giảm đau |
4. sun cream | (n) /ˈsʌn ˌkriːm/ | kem chống nắng |
5. scissor | (n) /ˈsɪz.ər/ | cái kéo |
6. sleeping bag | (n) /ˈsli·pɪŋ ˌbæɡ/ | túi ngủ |
7. backpack | (n) /ˈbækˌpæk/ | ba lô |
8. compass | (n) /ˈkʌm·pəs/ | la bàn |
9. desert | (n) /dɪˈzɜrt/ | sa mạc |
10. mountain | (n) /ˈmɑʊn·tən/ | núi |
11. lake | (n) /leɪk/ | hồ nước |
12. river | (n) /ˈrɪv·ər/ | sông |
13. forest | (n) /ˈfɔr·əst/ | rừng |
14. waterfall | (n) /ˈwɔ·t̬ərˌfɔl/ | thác nước |
15. Antarctica | (n) /ænˈtɑːrk.tɪ.kə/ | châu Nam cực |
16. boat | (n) /boʊt/ | con thuyền |
17. boot | (n) /buːt/ | giày ủng |
18. cave | (n) /keɪv/ | hang động |
19. cuisine | (n) /kwɪˈziːn/ | Ẩm thực, đầu bếp, kỹ thuật nấu ăn, nghề nấu ăn, nghệ thuật ẩm thực |
20. diverse | (adj) /ˈdɑɪ·vɜrs/ | đa dạng |
21. essential | (adj) /ɪˈsen·ʃəl/ | rất cần thiết |
22. island | (n) /ˈaɪ.lənd/ | hòn đảo |
23. rock | (n) /rɑk/ | hòn đá, phiến đá, tảng đá |
24. thrilling | (adj) /ˈθrɪl·ɪŋ/ | (gây) hồi hộp, có tính hồi hộp, kịch tính |
25. torch | (n)/tɔrtʃ/ | đèn pin |
26. travel agent’s | (n) /ˈtræv·əl eɪ·dʒənt/ | công ty du lịch |
27. valley | (n) /ˈvæl·i/ | thung lũng |
28. windsurfing | (n) /ˈwɪndˌsɜr·fɪŋ/ | môn thể thao lướt ván buồm, trò chơi lướt ván buồm |
29. wonder | (n) /ˈwʌn·dər/ | kỳ quan |
30. rainforest | (n) /ˈreɪnfɒrɪst/ | thác nước |
31. waterproof coat | (n) /ˈwɔːtəfɔːl kəʊt/ | áo mưa |
32. unforgettable | (adj) /ʌnfəˈɡetəbl/ | không thể quên được |
33. travel items | (n) /trævl ˈaɪtəm/ | các đồ dùng cần thiết phục vụ cho chuyến đi du lịch |
34. traditional | (adj) /trəˈdɪʃənəl/ | thuộc truyền thống |
35. tent | (n) /tent/ | cái lều |
36. sun hat | (n) /sʌn hæt/ | mũ chống nắng |
37. special | (adj) /ˈspeʃl/ | đặc biệt |
38. Rooster and Hen island | (n) /ˈruːstər ænd hen ˈaɪlənd/ | hòn Trống Mái |
39. necessary | (adj) /ˈnesəseri/ | cần thiết |
40. nature | (n) ˈ/neitʃər/ | thiên nhiên |
6. Unit 6 → Our Tet holiday (Từ vựng tiếng Anh lớp 6)
Từ mới | Phân loại/ Phiên âm | Định nghĩa |
1. flower | (n) /ˈflɑʊ·ər/ | hoa |
2. firework | (n) /ˈfaɪr.wɝːk/ | pháo hoa |
3. lucky money | (n) /ˈlʌk i ˈmʌn i/ | tiền lì xì |
4. apricot blossom | (n) /ˈeɪ.prɪ.kɑːt ˈblɑs·əm/ | hoa mai |
5. peach blossom | (n) /pitʃ ˈblɑs·əm/ | hoa đào |
6. make a wish | (v) | ước một điều ước, thực hiện một điều ước |
7. cook special food | (v) | nấu một món ăn đặc biệt, nấu thức ăn đặc biệt |
8. go to a pagoda | (v) /pəˈɡəʊdə/ | đi chùa |
9. decorate | (v) /ˈdek·əˌreɪt/ | trang trí, bày biện, bày trí, trang hoàng |
10. decorate our house | (v) | trang trí (bày trí) nhà của chúng ta |
11. plant trees | (v) | trồng cây |
12. watch fireworks | (v) | xem pháo hoa |
13. hang a calendar | (v) /ˈkælɪndər/ | treo một cuốn lịch |
14. give lucky money | (v) | cho tiền lì xì |
15. do the shopping | (v) | mua sắm (= go shopping) |
16. visit relative | (v) /ˈrelətɪv/ | thăm người thân |
17. buy peach blossom | (v) | mua hoa đào, mua cành đào |
18. clean furniture | (v) /ˈfɜːnɪtʃə(r)/ | lau chùi đồ đạc, nội thất |
19. calendar | (n) /ˈkæl ən dər/ | lịch |
20. celebrate | (v) /ˈsel·əˌbreɪt/ | kỉ niệm |
21. cool down | (v) /kul daʊn/ | làm mát |
22. Dutch | (n, adj) /dʌtʃ/ | Người Hà Lan, tiếng Hà Lan |
23. empty out | (v) /ˈempti/ | đổ rác, làm trống |
24. family gathering | (n) /ˈfæməli ˈɡæðərɪŋ/ | sum họp gia đình với nhau, gia đình quây quần bên nhau |
25. feather | (n) /ˈfeð·ər/ | Lông, lông vũ(của gia cầm) |
26. first-footer | (n) /ˈfɜrstˈfʊt/ | người xông nhà (người bước vào nhà đầu tiên trong năm mới) |
27. get wet | (v) | bị ướt |
28. Korean | (n, adj) /kəˈriən/ | Người Hàn Quốc, tiếng Hàn Quốc |
29. remove | (v) /rɪˈmuv/ | rủ bỏ |
30. rooster | (n) /ˈru·stər/ | gà trống |
31. rubbish | (n) /ˈrʌb·ɪʃ/ | rác |
32. Thai | (n, adj) /taɪ/ | Người Thái Lan, tiếng Thái Lan |
33. wish | (n, v) /wɪʃ/ | lời ước, điều ước, ước nguyện |
34. kumquat tree | (n) /ˈkʌmkwɒt triː/ | cây quất |
35. the new year tree | (n) /ðə njuː jɪə(r) triː/ | cây nêu |
36. sticky rice | (n) /ˈstɪki raɪs/ | gạo nếp |
37. jellied meat | (n) /ˈdʒelid miːt/ | thịt đông |
38. lean pork paste | (n) /liːn pɔːk peɪst/ | giò lụa |
39. pickled onion | (n) /ˈpɪkld ˈʌnjən/ | dưa hành |
40. Kitchen God | (n) /ˈkɪtʃɪn gɒd/ | táo quân |
41. sweep the floor | (v) /swiːp ðə flɔː(r)/ | quét nhà |
42. celebrate | (v) /ˈselɪbreɪt/ | kỷ niệm |
43. decoration | (n) /dekəˈreɪʃn/ | sự trang trí |
44. calendar | (n) /ˈkælɪndər/ | lịch |
45. rooster | (n) /ˈruːstər/ | con gà trống |
46. welcome | (v) /ˈwelkəm/ | chào đón, mời chào, tiếp đón |
47. colourful | (adj) /ˈkʌləfəl/ | đa sắc màu |
48. envelope | (n) /ˈenvələʊp/ | bao thư, phong bao, phong bì |
49. belief | (n) niềm tin | niềm tin |
50. backward | (n) /ˈbækwəd/ | sự thụt lùi |
51. poverty | (n) /ˈpɒvəti/ | sự nghèo đói |
52. midnight | /ˈmɪdnaɪt/ | nửa đêm |
53. behave | (v) /bɪˈheɪv/ | cư xử |
B. GRAMMAR – NGỮ PHÁP ÔN THI HỌC KÌ 1 TIẾNG ANH LỚP 6
I. The present simple – Thì hiện tại đơn (Ôn thi tiếng anh lớp 6)
1. Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh là: Simple present tense hoặc là Present simple tense) là một thì được dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát, khái quát, được lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời điểm hiện tại.
2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Cách dùng thì hiện tại đơn
– Diễn đạt, diễn tả một thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại ở trong hiện tại.
– Diễn tả, diễn đạt một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
– Diễn tả, diễn đạt một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. Cách này thì thường được sử dụng để nói về thời gian biểu, một chương trình đã được dàn xếp hoặc một kế hoạch đã được cố định theo một thời gian biểu.
– Được sử dụng ở trong câu điều kiện loại I.
– Được sử dụng ở trong một số cấu trúc đặc biệt khác.
3. Công thức thì hiện tại đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | S + am/are/is | S + V(e/es) |
Phủ định | S + am/are/is + not +…
Note : is not = isn’t; are not = aren’t |
S + do/ does + not + V(nguyên thể) +…
Note : do not = don’t does not = doesn’t |
Nghi vấn | Yes – No question
Am/ Are/ Is (not) + S + ….? Yes, S+ am/ is/ are No, S+ am/is/are +not. Wh- questions Wh + am/ are/ is (not) + S + …? |
Yes – No question
Do/ Does (not) + S + V(nguyên thể)..? Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Wh- questions Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? |
Lưu ý | Cách thêm s/es:
– Thêm s vào phía đằng sau hầu hết những động từ như: want-wants; love-loves, work-works;… – Thêm es vào phía sau những động từ mà kết thúc bằng x, s, ch, sh: watch-watches; wax-waxes; miss-misses; wash-washes; mix-mixes, fix-fixes;… – Bỏ “y” và thêm vào ies vào phía sau của những động từ được kết thúc bởi một phụ âm + y như là:study-studies;… – Động từ bất quy tắc thì sẽ chia như sau: Go-goes; have-has; do-does. Cách phát âm của phụ âm cuối s/es: Chú ý những phát âm của phụ âm cuối này phải được dựa vào phiên âm quốc tế chứ không được dựa vào cách viết. – /s/: Khi từ có ở tận cùng là những phụ âm như sau /f/, /k/, /t/, /p/ , /ð/ – /iz/: Khi từ có ở tận cùng là những âm như sau /s/, /t∫/, /ʒ/, /z/, /∫/, /dʒ/ (thường có ở tận cùng là những chữ cái như là ce, sh, x, z, ch, s, ge) – /z/: Khi từ có ở tận cùng là các nguyên âm, những phụ âm còn lại. |
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
+ Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên, thường thường), often (thường, thường xuyên), frequently (thường xuyên, thường xảy ra) , sometimes (thỉnh thoảng, thường thường), hardly (hiếm khi), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), generally (nhìn chung, chung chung), never (không bao giờ), regularly (thường xuyên).
+ “Every day”, “every month”, “every year”, “every week”……. (Mỗi/hàng ngày, mỗi/hàng tuần, mỗi/hàng tháng, mỗi/hàng năm)
+ “Once”/ “twice”/ “three times”/ “four times”….. “a day”/ “a week”/ “a month”/ “a year”,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ một tuần/ một tháng/ một năm)
II. The present continuous – Thì hiện tại tiếp diễn (Ôn thi tiếng anh lớp 6)
1. Công thức của thì hiện tại tiếp diễn
Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
Phủ định: S + am/ is/ are + not + V_ing + O
Nghi vấn: Am/is/are + S + Ving O ?
2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn thường có những cụm từ như sau ở trong câu: At present, at the present, at the moment, at this moment, now, right now, be quiet, look, at, listen.…
3.Cách dùng:
+ Diễn tả, diễn đạt những hành động đang diễn ra và vẫn cứ kéo dài ở trong hiện tại.
EX: She and her brother are going to school together at the moment.
+ Dùng để đề nghị hoặc cảnh báo hoặc đưa ra mệnh lệnh.
Ex: Be quiet! The babies are sleeping in their bedroom.
+ Dùng để diễn tả, diễn đạt một hành động sắp sửa xảy ra ở trong tương lai theo một kế hoạch đã được định trước.
Ex: I am flying to Barcelona to meet her tomorrow.
+ Diễn tả, diễn đạt một sự không hài lòng hoặc thái độ phàn nàn về một việc, một sự kiện gì đó khi ở trong câu có sử dụng “always”.
Ex: Her crush is always coming late.
Note : Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những động từ mà chỉ tri giác, chỉ nhận thức, cảm nhận như là: feel, realize, seem, to be, see, hear, remember, forget, understand, know, smell, love, hate, like , want , glance, think…
Ex: He wants to go to the cinema at the moment rather than watching netflix at home.
III. Comparative – So sánh hơn (Ôn thi tiếng anh lớp 6)
a. Tính từ ngắn
Tính từ mà có một âm tiết, hoặc có hai âm tiết nhưng chữ cái kết thúc ở cuối cùng của âm tiết thứ hai là –y, –le, –er, –ow và –et thì được cho là tính từ ngắn.
Eg: Short – ngắn; Clever –khéo léo, khôn khéo; Sweet – ngọt.
b. Tính từ dài
Những tính từ mà có từ hai âm tiết trở lên thì được gọi là tính từ dài.
Ví dụ như: Beautiful, Ridiculous, Intelligent, Expensive
c. Công thức
Short Adj: S + V + adj + er + than + N/pronoun
Long Adj: S + V + more + adj/N + than + N/pronoun
Eg: She is definitely taller than me.
This book has more images than that one.
Dạng khác: S + V + less + adj/N + than + N/pronoun.(ít hơn)
Note :
+ Trong câu phép so sánh hơn kém, đối với những tính từ ngắn thì ta chỉ cần thêm đuôi – er vào sau thôi. Ở trong câu so sánh hơn nhất thì thêm đuôi – est.
+ Thêm đuôi –r nếu tính từ đó kết thúc ở tận cùng bằng một nguyên âm là – e ở trong câu so sánh hơn kém, hoặc là thêm đuôi –st nếu đó là câu so sánh hơn nhất.
+ Nếu tính từ đó kết thúc bằng chữ cái “y” thì khi ở trong câu so sánh: ta bỏ đuôi “y” để thêm đuôi -ier nếu ở trong câu so sánh hơn kém, và sẽ thêm đuôi -iest nếu ở trong câu so sánh hơn nhất.
+ Nếu đứng trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm đuôi – er hoặc – iest.
+ Ở trong câu so sánh hơn kém thì chỉ cần thêm “more” vào ở trước tính từ, ở trong câu so sánh hơn nhất thì sẽ cho thêm “the most” vào ở trước tính từ.
+ Những tính từ ngắn mà kết thúc bằng đuôi –ed thì vẫn dùng “more” hoặc “the most” nếu trước tính từ ở trong câu so sánh.
+ Những tính từ mà kết thúc bằng đuôi –er, –le,–ow và –et thì có thể là vừa thêm đuôi -er, -iest vào sau hoặc là có thể thêm “more”, “the most” vào ở trước tính từ.
+ Một số tính từ bất quy tắc khi ở trong câu so sánh hơn kém hoặc cao nhất, thì em phải phải học thuộc chúng.
IV. Superlative – So sánh nhất (Ôn thi tiếng anh lớp 6)
Short adj: S + V + the + adj + est + N/pronoun
Long adj: S + V + the most + adj + N/pronoun.
Ex: She is the tallest girl in the town.
He is the most elegant boy in my class.
Dạng khác: S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)
Các tính từ so sánh đặc biệt:
bad/ worse/ the worst – good/ better/ the best – little/ less/ the least – far/ farther(further)/ the farthest(the furthest) – many(much)/ more/ the most.
V. Cấu trúc với Must (Ôn thi tiếng anh lớp 6)
Thể khẳng định:
S + must + verb (infinitive)
Thể phủ định:
S + must not/ mustn’t + V Infinitive. [viết tắt là: must not = mustn’t]
Thể nghi vấn:
Must + S + verb…?
+ Must được sử dụng trong câu để đưa ra một lời khuyên nhủ, hoặc một lời đề nghị mà được người nói nhấn mạnh.
Eg: He mustn’t see that movie. He is sixteen and It’s for adults only.
You must exercise more. Join a badminton club.
VI. Cách dùng & cấu trúc với Should (Ôn thi tiếng anh lớp 6)
Use | Example | |
Should (not)+ V | Diễn tả, diễn đạt một lời khuyên nhủ, hoặc nêu lên một việc tốt nên được thực hiện. | You should study harder for this final exam. |
Dùng để xin ý kiến, hỏi ý kiến, nêu ý kiến về một vấn đề nào đó. | We think our teacher should give up smoking. | |
Diễn tả, biểu lộ một điều gì đó không đúng, hoặc không có được như mong đợi. | Even if it is hard, they should continue solving the problem. | |
Diễn tả, biểu lộ một suy đoán, hoặc một kết luận về một điều gì đó có thể sẽ xảy ra trong tương lai. | She prepared for the competition pretty well, she should win. | |
Had better | Cách dùng thì tương tự như “should” và “ought to”, nhưng sẽ nhấn mạnh vào tính cần thiết, và mong muốn hành động nhiều hơn. | You are so green right now. You had better go to the hospital. |
VII. Simple future tense – Thì tương lai đơn (Ôn thi tiếng anh lớp 6)
a. Định nghĩa thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn ở trong tiếng anh (Simple future tense) sẽ được dùng khi không ở trong kế hoạch hoặc chưa được quyết định là sẽ làm gì trước khi chúng ta thực hiện hành động nói. Chúng ta đưa ra quyết định tự phát ngay tại thời điểm nói. Thường thì sử dụng thì tương lai đơn cùng với động từ “think” ở đoạn đầu câu.
b. Cách dùng thì tương lai đơn
– Diễn đạt, biểu lộ một quyết định tại thời điểm nói.
– Đưa ra một lời yêu cầu, một lời đề nghị, một lời mời.
– Diễn đạt, biểu lộ một dự đoán mà không có sự căn cứ.
c. Công thức thì tương lai đơn
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + will + V(dạng nguyên thể) | S + will not + V(dạng nguyên thể) | Will + S + V(dạng nguyên thể)
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t. |
d. Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn
Trong câu có những trạng từ chỉ thời gian ở trong tương lai:
– in + khoảng thời gian: trong/khoảng/trong khoảng … nữa (in 3 minutes: trong khoảng ba phút nữa)
– tomorrow: buổi ngày mai, ngày mai
– Next day: buổi tới, ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Trong tuần tới/ trong tháng tới/ trong năm tới
Trong câu có sử dụng những động từ để chỉ quan điểm như là:
– think/ suppose/ believe/ …: nghĩ/ cho rằng là/ tin là
VIII. Possessive pronouns – Đại từ sở hữu (Ôn thi tiếng anh lớp 6)
1.1. Định nghĩa đại từ sở hữu là gì?
– Đại từ sở hữu được sử dụng để chỉ sự sở hữu và sự thay thế cho một danh từ, một cụm danh từ mà đã được nhắc đến từ trước đó.
1.2. Cách dùng của những đại từ sở hữu
a) Sử dụng thay cho một tính từ sở hữu và thay cho một danh từ đã nói ở phía trước.
Ví dụ:
I gave it to my friends and to yours too. (= your friends) – Tôi đưa nó cho những người bạn của tôi và những người bạn của bạn
b) Sử dụng ở trong dạng câu sở hữu kép
Ví dụ:
He is a senior of mine. – Anh ta là một người đàn anh của tôi.
c) Sử dụng ở đằng cuối các lá thư như là một quy ước. Trường hợp này người ta sẽ chỉ sử dụng ở ngôi thứ hai.
Ví dụ: “Yours sincerely,” được sử dụng ở cuối đoạn của bức thư.
1.3. Các đại từ sở hữu và nghĩa của chúng
ĐTSH | Ý nghĩa | Ví dụ |
mine | của tôi | Your book is not as valuable as mine. |
ours | của chúng ta | This house is ours finally. |
yours | của bạn | I will give you mine and in return you give me yours. |
his | của anh ta | How can she eat my food, not hers? |
hers | của cô ấy | I can not find my stapler so I use hers instead. |
theirs | của họ | If you don’t have a bottle, you can borrow mine. |
its | của nó | The team is so proud of its ability to perform on the stage.. |
IX. Sở hữu cách ở trong tiếng Anh – Possessive ‘s (Ôn thi tiếng anh lớp 6)
– Sở hữu cách được sử dụng để diễn đạt sự sở hữu.
1.Công thức chung của sở hữu cách
Người làm chủ + ‘s + sự vật/sự việc/con người mà thuộc về quyền sở hữu (tức là thuộc về con người đó)
E.g:
Rosie’s shirt (áo sơ mi của Rosie)
Hiddleston’s father (cha của Hiddleston)
2. Các trường hợp khác của sở hữu cách
– Danh từ số nhiều mà không có S, thì thêm ‘S.
E.g: children’s books (những cuốn sách của lũ trẻ em)
– Danh từ số ít nhưng mà lại có s cuối mỗi từ (như là tên riêng, hoặc là một danh từ có s sẵn), thì thêm ‘s.
E.g: Doris’s trousers (quần dài của Doris), my boss’s son (đứa con trai của người sếp tôi)
– Danh từ là danh từ số nhiều mà có chữ S, chỉ cho thêm mỗi dấu phẩy, không thêm chữ S.
E.g: students’ library (thư viện của những người sinh viên)
– Nếu sự vật hay con người thuộc về hai danh từ khác nhau được nối với nhau bằng chữ “AND” chỉ thêm ‘s đằng sau danh từ thứ hai.
E.g: Carol and Thuy’s car (xe hơi của Carol và Thuy)
Lưu ý:
– Sở hữu cách chỉ có sự dụng cho con người, quốc gia và sự vật có sự sống (E.g: my cat’s tail), ngoài ra thì có thể dùng sở hữu cách dành cho tàu bè hoặc xe cộ hoặc máy bay (nhưng trong trường hợp này thì cấu trúc of + danh từ thì sẽ thông dụng hơn) và cho thời gian (E.g: today’s announcement).
– Chúng ta có thể bỏ bớt đi danh từ đằng sau ‘s nếu đó là từ thông dụng, và ai cũng biết.
E.g: my mother’s (flat), the doctor’s (knife), the baker’s (stove)…
– Danh từ sau ‘s thì sẽ không có “the”.
E.g: the truck of the engineer ⇒ the engineer’s truck.
– Đối với đồ vật, thì phải dùng từ “of” (có nghĩa là “của”) và từ “the” cho hai từ danh từ nếu như không có tính từ sở hữu hay là những từ “this”, “these”, “that”, “those”.
E.g: the roof of my class, the floor of the house.
X. Countable noun and Uncountable noun – Danh từ đếm được và danh từ không đếm được (Ôn thi tiếng anh lớp 6)
Ở trong tiếng Anh có hai loại danh từ đó là danh từ đếm được (Countable Noun) lẫn cả danh từ không đếm được (Uncountable Noun).
Danh từ không đếm được: Ví dụ như là: water (nước), tea (trà), sugar (đường)…
Danh từ đếm được: đó là danh từ đếm được gồm có cả danh từ số ít lẫn danh từ số nhiều:
Danh từ số ít thì chỉ một người hoặc một vật. Danh từ số nhiều ám chỉ hai người hoặc là hai vật trở lên.
– Cách để thành lập số nhiều cho danh từ đếm được là: bỏ a vsf thêm s vào đằng sau danh từ.
Ví dụ: a book trở thành books.
+ Riêng các danh từ tận cùng sẽ là -ch, -x, –s, -sh thì ta sẽ thêm es.
Ví dụ: a bus trở thành buses.
+ Những danh từ mà tận cùng là chữ y và trước chữ y là một phụ âm thì ta sẽ phải đổi chữ y thành chữ i rồi thêm đuôi es.
Ví dụ: a fly trở thành flies.
+ Với những danh từ có ở tận cùng là một phụ âm + o thì ta sẽ phải thêm đuôi es khi biến danh từ này chuyển sang số nhiều.
Ví dụ: Potato trở thành potatoes.
– Những danh từ đặc biệt khi mà chuyển đổi sang dạng thức số nhiều:
Số ít | Số nhiều |
a woman → (một người phụ nữ)
a man → (một người đàn ông) a foot → (một bàn chân) a tooth → (một cái răng) a mouse → (một con chuột) a child → (một đứa trẻ) a leaf → (một chiếc lá) a wife → (một bà vợ) |
Women→ (những người phụ nữ )
Men → (những người đàn ông) feet → (những bàn chân) teeth → (những cái răng) mice → (những con chuột) children → (những đứa trẻ) leaves → (những chiếc lá) wives → (những bà vợ) |
– Một số danh từ đếm được thì có chung hình thái cho cả hai dạng thức số ít và dạng thức số nhiều.
Ví dụ như: fish; sheep
– Một số danh từ thì chỉ có hình thái ở dạng thức số nhiều như: trousers, glasses
XI. Cách dùng Some và Any (Ôn thi tiếng anh lớp 6)
1. Cách dùng Some trong tiếng Anh
“Some” (với ý nghĩa là: một số, vài, một vài) được sử dụng với cả danh từ dạng thức đếm được và dạng thức không đếm được. Ví dụ:
- Danh từ dạng thức đếm được: Some children really enjoy sports. (Một số đứa trẻ thực sự thích chơi thể thao).
- Danh từ dạng thức không đếm được: I drank a little orange juice this morning. (Tôi đã uống một chút nước cam buổi sáng nay).
– Chúng ta sử dụng “some” ở trong câu khẳng định.
- There are some pretty cups in the kitchen. (Có một vài chiếc chén khá xinh ở trong bếp).
- I need some milk in my coffee now.(Tôi cần một ít sữa cho cà phê của tôi ngay lúc này).
– Chúng ta cũng sử dụng từ “some” cho một lời mời.
Ví dụ:
- Would you like to bring soda with you? (Anh muốn mang một chút soda với anh không?)
- Do you want to give her some water? (Anh muốn đưa uống nước cho họ hay không?)
– Chúng ta cũng sử dụng từ “some” ở trong lời đề nghị.
Ví dụ:
- May I get some salt, please? (Cho tôi lấy một chút muối được không?)
- Can I have some apples and strawberries? (Cho tôi một ít táo và dâu tây được không?)
2. Cách dùng Any ở trong tiếng Anh
“Any” được sử dụng với danh từ dạng thức đếm được và dạng thức không đếm được.
Ví dụ:
- Dạng thức đếm được: I don’t bring any books. (Mình không mang quyển sách nào cả).
- Dạng thức không đếm được: She didn’t lend me any money. (Cô ấy chẳng vay đồng nào từ tôi cả.)
Trong những ví dụ ở trên, chúng ta rất dễ dàng nhận thấy từ “any” được sử dụng ở trong các câu phủ định.
Chúng ta cùng sử dụng từ “any” khi muốn hỏi về thứ gì đó có còn hay là không.
Ví dụ:
- Do you have any coffee at your house? (Anh còn chút cà phê nào ở nhà hay không?)
- Do you have any architecture magazines in your office? (Anh có giữ cuốn tạp chí nào về kiến trúc ở văn phòng của anh không?)
C. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 LỚP 6 MÔN TIẾNG ANH
Find the word which has a different sound in the part underlined
1) A. photo B.home C. mother D. going
2) A.telephone B. volleyball C. cold D. open
3) A. film B.police C. sleepy D. city
4) A. peaceful B. sleepy C. near D. cheap
5) A. ball B. baby C. pen D. bread
Choose the best option (A, B or C) to each space.
1) I’m just going to the ________ to buy some candies letters and stamps.
A) post office
B) chemist’s
C) restaurant
D) grocery
2) We all know that the Amazon River is __________ river in the world.
A) the wider
B) wider than
C) the widest
D) widest
3) __________ is the coldest place in our country?
A) Who
B) What
C) Which
D) When
4) We do_________ in the gym every morning.
A) table tennis
B) football
C) judo
D) homework
5) The Grand Canyon is one of the famous natural __________ of the world.
A) materials
B) sights
C) scenery
D) wonders
6) Students________ in the exam or the teacher will send them out.
A) must cheat
B) mustn’t to cheat
C) mustn’t cheat
D) must to cheat
7) Blue Hotel? Go to the end of this road. It will be on your________ .
A) direction
B) leg
C) turn
D) left
8) Could you please tell us the ________ to the cinema?
A) road
B) way
C). street
D) path
Fill each blank with the present simple or present continuous form of the verb in brackets.
1) Kien (play) _________ chess with Nam and me at the moment.
2) Mai (cycle) _________ to her dad’s office every day.
3) they (do) _________ their homework right now?
4) Ms. Mai (not teach) __________Literature. She teaches Maths.
5) Where you (stay) ________at this moment?
6) There (be) _________ some balloons and ribbon by the window.
Read the following passage and mark these letters A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each numbered blank.
Trang An in Ninh Binh is a really charming and (1) ______________ site in Viet Nam. The whole picture of Trang An has forests, limestone mountains and golden rice fields. The valleys here are amazingly beautiful just like colorful carpets. There are (2) ______________ running along these valleys, reflecting the blue sky above. Making boat trips is the most perfect way to fully enjoy the (3) ______________ here. There are also tens of wonderful natural caves that you should (4) ______________ on foot. Many world (5) ______________ call Trang An with the name: “Ha Long Bay on the land”.
1) A. fantastic B. smart C. active D. intelligent
2) A. seas B. lakes C. rivers D. oceans
3) A. scenery B. neighborhood C. surrounding D. pictures
4) A. look B. explore C. enjoy D. watch
5) A. people B. tours C. travelers D. goers
Rearrange the words to make complete sentences
1) photos/ are/ the/ The/ wall/ on.
…………………………………………………………
2) where/ go/ we/ first/ this afternoon/ shall?
………………………………………………………
3) house/ and/ are/ five/ in/ a/ There/ rooms/ garden/ big/ the.
…………………………………………………………
4) would/ us/ dinner/ like/ join/ for/ you/ to/ tonight?
…………………………………………………………
5) the way/ could/ me/ you/ the Japanese Bridge/ tell/ please/to?
………………………………………………………
Read the passage then decide which sentence is false or true:
Leah really likes English, art, and literature. They are all really interesting and can bring so much fun. He doesn’t like geography, math, or science. They are so boring. His most favorite subject at school is literature. He loves to learn about stories of people from different places and times. His most favorite book is The Secret Garden. The author of that book is Frances Hodgson Burnett. The main character in the novel, Mary Lennox, goes to live at her uncle’s house and discovers a secret garden. She becomes friends with Dickon and her cousin Colin Craven. They often play together and take care of the garden. It’s a very interesting story and he is really into their friendship.
Decide TRUE or FALSE sentences:
1) Leah likes math, geography and science.
2) The author of Leah’s favorite book is Colin Rico.
3) Leah’s favorite subject is literature.
4) Leah likes the novel because to him the story is interesting.
Choose the best answer
5)In the passage, Leah is talking about his favorite _______.
A) subjects B) houses C) friends D) gardens
6) Leah likes art, English and literature because they are _______.
A) interesting B) good C) exciting D) boring
ĐÁP ÁN
Find the word which has a different sound in the part underlined
1 – C; 2 – B; 3 – A; 4 – C; 5 – C;
Choose the best option (A, B, D or C) for each space.
1 – A; 2 – C; 3 – B; 4 – C; 5 – D; 6 – C; 7 – D; 8 – B;
Fill each blank with the present simple or present continuous form of the verb in brackets.
1) is playing.
2) cycles
3) Are they doing
4) doesn’t teach
5) Where are you staying
6) are
Read the following passage and mark these letters A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each numbered blank.
1 – A; 2 – C; 3 – A; 4 – B; 5 – C;
Rearrange the words to make complete sentences
1) The photos are on the wall.
2) Where shall we go first this afternoon?
3) There are five rooms and a big garden in the house.
4) Would you like to join us for dinner tonight?
5) Could you tell me the way to the Japanese Bridge please?
Read the passage then decide which sentence is false or true:
1 – False; 2 – False; 3 – True; 4 – True; 5 – A; 6 – D;
Bài viết tham khảo thêm:
Đề cương ôn thi học kỳ 1 ngữ văn 6
Vậy là chúng ta đã cùng nhau hoàn thành bài Ôn thi học kì 1 lớp 6 môn tiếng anh rồi các em học sinh khối 6 thân yêu. Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua bài ôn luyện với nhau rồi, các em đã nắm rõ những kiến thức trọng tâm chưa nào? Nếu còn chỗ nào khó hiểu các em hãy luyện tập thêm nhiều hơn nữa nhé. Các em hãy đừng quên truy cập hoctot.hocmai.vn để tham khảo thêm thật nhiều bài học bổ ích, những loại câu quan trọng nữa nhé!