Ôn thi học kì 1 lớp 6 môn tiếng anh

0
5854
on-thi-hoc-ki-1-lop-6-mon-tieng-anh

Ở bài viết này HOCMAI xin gửi tới các em học sinh khối 6 bài viết Ôn thi học kì 1 lớp 6 môn tiếng anh. Lớp 6 với những kiến thức mới và khối lượng lớn, tốc độ giảng dạy với tốc độ nhanh hơn so với ở Tiểu học, vậy nên các em học sinh khối 6 sẽ cảm thấy có phần khó khăn và choáng ngợp. Để quả trình ôn thi của các em được dễ dàng hơn, HOCMAI xin gửi tới các em bài viết này để hỗ trợ các em trong quá trình ôn thi.

A. VOCABULARY – TỪ VỰNG ÔN THI HỌC KÌ 1 TIẾNG ANH 6

1. Unit 1 → My new school (Từ vựng tiếng Anh lớp 6)

Từ mới Phiên âm Từ loại Định nghĩa
1. activity /ækˈtɪvəti/ n hoạt động
2. art /ɑːt/ n nghệ thuật
3. backpack /ˈbækpæk/ n ba lô
4. binder /ˈbaɪndə(r)/ n bìa hồ sơ
5. boarding school /ˈbɔːdɪŋ skuːl/ n trường nội trú
6. borrow /ˈbɒrəʊ/ v mượn, vay
7. break time /breɪk taɪm/ n giờ ra chơi
8. chalkboard /ˈtʃɔːkbɔːd/ n bảng viết phấn
9. classmate /ˈklɑːsmeɪt/ n bạn cùng lớp
10. calculator /ˈkæl·kjəˌleɪ·t̬ər/ n máy tính
11. compass /ˈkʌmpəs/ n cái compa
12. creative /kriˈeɪtɪv/ adj sáng tạo
13. diploma /dɪˈpləʊmə/ n Bằng, bằng khen, giấy khen
14. equipment /ɪˈkwɪpmənt/ n thiết bị
15. excited /ɪkˈsaɪtɪd/ adj Phấn khích, hứng khởi, hào hứng, phấn khởi
16. folder /ˈfəʊldə(r)/ n bìa để đựng tài liệu
17. greenhouse /’griːnhaʊs/ n nhà kính
18. gym /dʒɪm/ n phòng tập thể dục, phòng gim
19. healthy /ˈhelθi/ adj khỏe mạnh
20. help /help/ v giúp đỡ
21. history /ˈhɪstri/ n lịch sử
22. ink /iŋk/ n mực
23. ink bottle /iŋkˈbɒtl/ n lọ mực
24. international /ɪntəˈnæʃnəl/ adj thuộc về quốc tế, mang tính quốc tế
25. interview /ˈɪntəvjuː/ n, v phỏng vấn, cuộc phỏng vấn
26. judo /ˈdʒuːdəʊ/ n môn võ ju-đô (của  Nhật Bản)
27. kindergarten /ˈkɪndəgɑːtn/ n nhà trẻ
28. knock /nɒk/ v gõ cửa
29. lecturer /ˈlektʃərər/ n giảng viên
30. locker /ˈlɒkə(r)/ n tủ có khóa
31. mechanical pencil /məˈkænɪkl ˈpensl/ n bút chì kim
32. neighborhood /ˈneɪbəhʊd/ n hàng xóm, khu vực lân cận vùng lân cận
33. notepad /ˈnəʊtpæd/ n sổ tay
34. overseas /əʊvəˈsiːz/ adj ở nước ngoài
35. pencil sharpener /ˈpensl ˈʃɑːpənər/ n gọt bút chì
36. physics /ˈfɪzɪks/ n môn Vật lý
37. playground /ˈpleɪgraʊnd/ n sân chơi
38. pocket money /ˈpɒkɪt ˈmʌnɪ/ n tiền tiêu vặt
39. poem /ˈpəʊɪm/ n bài thơ
40. private tutor /ˈpraɪvət ˈtjuːtə(r)/ n gia sư riêng
41. pupil /ˈpjuːpil/ n học sinh
42. quiet /ˈkwaɪət/ adj yên tĩnh, tĩnh lặng, yên lặng
43. remember /rɪˈmembə(r)/ v ghi nhớ
44. rubber /ˈrʌb·ər/ n cục tẩy
45. ride /raɪd/ v đi xe
46. schoolbag /ˈskuːlbæg/ n cặp xách
47. school lunch /ˈskuːl lʌntʃ/ n bữa trưa ăn ở trường
48. school supply /ˈskuːl səˈplaɪ/ n dụng cụ học tập
49. science /ˈsaɪəns/ n môn Khoa học
50. share /ʃeə(r)/ v chia sẻ
51. spiral notebook /ˈspaɪrəl ˈnəʊtbʊk/ n sổ gáy xoắn/ lò xo, vở gáy xoắn/ lò xo
52. student /stjuːdənt/ n học sinh
53. surround /səˈraʊnd/ v bao quanh
54. swimming pool /ˈswɪmɪŋ puːl/ n bể bơi
55. teacher /ˈtiːtʃə(r)/ n giáo viên
56. textbook /ˈtekst bʊk/ n sách giáo khoa
57. uniform /ˈjuːnɪfɔːm/ n bộ đồng phục

2. Unit 2 → My house (Từ vựng tiếng Anh lớp 6)

Từ mới Phiên âm Định nghĩa
1. apartment /əˈpɑːrt.mənt/ (n) căn hộ
2. attic /ˈæt̬.ɪk/ (n) gác mái
3. air-conditioner /ˈeər kənˌdɪʃ·ə·nər/ (n) máy điều hòa không khí, máy điều hòa, máy lạnh
4. alarm clock /əˈlɑːm klɒk/ đồng hồ báo thức
5. bedroom /ˈbed.ruːm/ /ˈbed.rʊm/ (n) phòng ngủ
6. bathroom /ˈbæθ.ruːm/ /ˈbæθ.rʊm/ (n) nhà tắm
7. bed /bed/ (n) giường
8. behind /bɪˈhaɪnd/ (pre) ở phía sau, ở đằng sau
9. between /bɪˈtwin/ (pre) ở giữa
10. blanket /ˈblæŋkɪt/ cái chăn
11. bathroom scales /ˈbɑːθruːm skeɪlz/ cân sức khỏe
12. country house /ˌkʌn.tri ˈhaʊs/ (n) nhà ở vùng nông thôn
13. cupboard /ˈkʌb·ərd/ (n) tủ chén
14. chair /tʃeər/ (n) ghế
15. ceiling fan /ˈsiːlɪŋ fæn/ quạt trần
16. cellar /ˈselə(r)/ tầng hầm
17. chimney /ˈtʃɪmni/ ống khói
18. chopsticks /ˈtʃɒpstɪks/ đôi đũa
19. cooker /ˈkʊkər/ nồi cơm điện
20. curtain /ˈkɜːtn/ rèm cửa
21. cushion /ˈkʊʃn/ đệm
22. chest of drawers /ˌtʃest əv ˈdrɔːrz/ (n) ngăn kéo tủ
23. crazy /ˈkreɪ.zi/ (adj) kì dị, kỳ lạ, lạ thường
24. department store /dɪˈpɑːrt.mənt ˌstɔːr/ (n) cửa hàng bách hóa
25. dishwasher /ˈdɪʃˌwɑʃ·ər/ (n) máy rửa bát đĩa, máy rửa chén
26. dining room /ˈdaɪnɪŋ ruːm/ phòng ăn
27. fridge /frɪdʒ/ (n) tủ lạnh
28. furniture /ˈfɜr nɪ tʃər/ (n) đồ đạc ở trong nhà
29. garage /ˈɡærɑːʒ/ nhà để xe
30. hall /hɑːl/ (n) phòng lớn
31. kitchen /ˈkɪtʃ·ən/ (n) nhà bếp
32. lamp /læmp/ cái đèn
33. living room /ˈlɪv.ɪŋ ˌruːm/ (n) phòng khách
34. light /laɪt/ ánh sáng
35. microwave /ˈmaɪ.kroʊ.weɪv/ (n) lò vi sóng
36. messy /ˈmes.i/ (adj) lộn xộn, bừa, bừa bộn
37. move /muːv/ (v) di chuyển, chuyển động, chuyển nhà
38. next to /’nɛkst tu/ (pre) kế bèn, bên cạnh, ở cạnh
39. in front of /ɪn ‘frʌnt ʌv/ (pre) ở phía trước, phía trước, ở đằng trước, đằng trước
40. under /ˈʌn dər/ (pre) ở bên dưới, ở phía dưới, bên dưới, phía dưới
41. table /ˈteɪ bəl/ (n) bàn
42. sofa /ˈsoʊ·fə/ (n) ghế trường kỷ, cái ghế sô pha
43. stilt house /stɪltsˌhaʊs / (n) nhà sàn
44. poster /ˈpoʊ·stər/ (n) áp phích
45. toilet /ˈtɔɪ·lɪt/ (n) nhà vệ sinh
46. town house /ˈtaʊn ˌhaʊs/ (n) nhà phố
47. villa /ˈvɪl.ə/ (n) biệt thự
48. wardrobe /ˈwɔːr.droʊb/ (n) tủ đựng quần áo

3. Unit 3 → My Friends (Từ vựng tiếng Anh lớp 6)

Từ mới Phân loại Phiên âm Định nghĩa
arm n /ɑːrm/ cánh tay
ear n /ɪər/ tai
eye n /ɑɪ/ mắt
leg n /leɡ/ chân
neck n /nek/ cái cổ
nose n /noʊz/ mũi
finger n /ˈfɪŋ·ɡər/ ngón tay
tall adj /tɔl/ cao
short adj /ʃɔrt/ lùn, thấp
big adj /bɪg/ to
small adj /smɔl/ nhỏ
active adj /ˈæk tɪv/ năng động, hăng hái
appearance n /əˈpɪər·əns/ Ngoại hình, dáng vẻ
barbecue n /ˈbɑr·bɪˌkju/ món (xuất) thịt nướng barbecue
boring adj /ˈbɔː.rɪŋ/ buồn tẻ
choir n /kwɑɪər/ dàn đồng ca
competition n /ˌkɒm pɪˈtɪʃ ən/ cuộc thi, cuộc đua, cuộc thi đua
confident adj /ˈkɒn fɪ dənt/ tự tin, tin tưởng
curious adj /ˈkjʊər·i·əs/ tò mò, cảm thấy tò mò, thích tìm hiểu, ham tìm hiểu
chubby adj /ˈtʃʌbi/ mập mạp, mập, mũm mĩm
gardening v /ˈɡɑrd·nɪŋ/ làm vườn
firefighter n /ˈfɑɪərˌfɑɪ·t̬ər/ lính cứu hỏa
fireworks n /ˈfɑɪərˌwɜrks/ pháo hoa
freedom-loving adj /friːdəm-ˈlʌvɪŋ/ yêu tự do
field trip /ˈfiːld trɪp/ Chuyến đi/chuyến du lịch về vùng quê
sensitive adj /ˈsentsɪtɪv/ nhạy cảm
funny adj /ˈfʌn i/ buồn cười, vui tính, thú vị
generous adj /ˈdʒen·ə·rəs/ rộng rãi, khoáng đạt, hào phóng
museum n /mjʊˈzi·əm/ viện bảo tàng
organizeorganise v /ˈɔr gəˌnaɪz/ tổ chức
patient adj /ˈpeɪ·ʃənt/ điềm tĩnh
personality n /pɜr·səˈnæl·ɪ·t̬i/ tính cách, nhân cách, cá tính
prepare v /prɪˈpeər/ chuẩn bị
racing n /ˈreɪ.sɪŋ/ cuộc đua
reliable adj /rɪˈlɑɪ·ə·bəl/ đáng tin cậy
serious adj /ˈsɪr.i.əs/ nghiêm túc
shy adj /ʃɑɪ/ bẽn lẽn, xấu hổ, hay xấu hổ
sporty adj /ˈspɔːr.t̬i/ dáng thể thao, dáng khỏe mạnh, khỏe mạnh
volunteer n /ˌvɑl·ənˈtɪr/ tình nguyện viên
zodiac n /ˈzoʊd·iˌæk/ cung hoàng đạo

4. Unit 4 → My neighborhood (Từ vựng tiếng Anh lớp 6)

Từ mới Phân loại/ Phiên âm Định nghĩa
1. statue (n) /ˈstætʃju/ tượng
2. square (n) /skweər/ quảng trường
3. railway station (n) /ˈreɪl.weɪ ˌsteɪ.ʃən/ nhà ga
4. cathedral (n) /kəˈθi·drəl/ nhà thờ
5. memorial (n) /məˈmɔːr.i.əl/ đài tưởng niệm
6. left (n, a) /left/ trái
7. right (n, a) /raɪt/ phải
8. straight (n, a) /streɪt/ thẳng
9. narrow (a) /ˈner.oʊ/ hẹp
10. noisy (a) /ˈnɔɪ.zi/ ồn ào
11. crowded (a) /ˈkraʊ.dɪd/ đông đúc
12. quiet (a) /ˈkwaɪ ɪt/ yên tĩnh
13. art gallery (n) /ˈɑːt ˌɡæl.ər.i/ phòng trưng bày những tác phẩm nghệ thuật, phòng triển lãm nghệ thuật
14. backyard (n) /ˌbækˈjɑːrd/ sân phía sau nhà, sân sau nhà
15. cathedral (n) /kəˈθi·drəl/ thánh đường, nhà thờ lớn
16. convenient (adj) /kənˈvin·jənt/ thuận tiện, tiện lợi, tiện ích, thuận lợi
17. dislike (v) /dɪsˈlɑɪk/ không thích, khó ưa, không ưa, ghét
18. exciting (adj) /ɪkˈsaɪ.t̬ɪŋ/ thú vị, lý thú, có hứng thú, hứng thú
19. fantastic (adj) /fænˈtæs·tɪk/ tuyệt vời
20. historic (adj) /hɪˈstɔr ɪk/ cổ, cổ kính
21. inconvenient (adj) /ˌɪn·kənˈvin·jənt/ bất tiện, bất lợi, phiền phức
22. incredibly (adv) /ɪnˈkred·ə·bli/ đáng kinh ngạc, thật không ngờ, đến nỗi không ngờ
23. modern (adj) /ˈmɑd·ərn/ hiện đại
24. pagoda (n) /pəˈɡoʊ·də/ ngôi chùa
25. palace (n) /ˈpæl·əs/ Dinh, phủ, biệt phủ, cung điện
26. peaceful (adj) /ˈpis·fəl/ yên tĩnh, bình yên, bình lặng
27. polluted (adj) /pəˈlut/ ô nhiễm
28. suburb (n) /ˈsʌb·ɜrb/ khu vực ngoại ô, vùng ngoại ô, vùng ven
29. temple (n) /ˈtem·pəl/ Miếu, đền chùa, điện
30. terrible (adj) /ˈter·ə·bəl/ tồi tệ
31. workshop (n) /ˈwɜrkˌʃɑp/ phân xưởng (sửa chữa hoặc sản xuất…)
32. traffic light (n) /ˈtræfɪk laɪt/ đèn giao thông, đèn xanh đèn đỏ, đèn hiệu giao thông
33. secondary school (n) /ˈsekəndri skuːl/ trường Trung học cơ sở, trường cấp hai
34. sandy (adj) /ˈsændi/ như cát, đầy cát, phủ đầy cát
35. pharmacy (n) /fɑːməsi/ hiệu thuốc
36. petrol station (n) /ˈpetrəl ˈsteɪʃən/ trạm xăng dầu
37. health centre (n) /helθˈsentər/ trung tâm y tế
38. hairdresser’s (n) /ˈheədresər/ hiệu cắt tóc
39. grocery /ˈgrəʊsəri/ cửa hàng rau củ quả, cửa hàng tạp hóa
40. fire station /faɪərˈsteɪʃən/ trạm cứu hỏa
41. department store /dɪˈpaːtmənt stɔːr/ cửa hàng tạp hóa hoặc là cửa hàng bách hóa
42. dress shop /dres ʃɒp/ cửa hàng váy
43. cemetery /ˈsemətri/ nghĩa trang
44. charity shop /tʃærɪti ʃɒp/ cửa hàng từ thiện
45. bus stop /bʌsstɒp/ trạm xe buýt
46. barber /ˈbɑːbər/ thợ cạo đầu
47. beauty salon /ˈbjuːti ˈsælɒn/ tiệm làm đẹp

5. Unit 5 → Natural Wonders of the world (Từ vựng tiếng Anh lớp 6)

Từ mới Phân loại/ Phiên âm Định nghĩa
1. plaster (n) /ˈplæs·tər/ miếng băng dán
2. walking boots (n) /ˈwɑː.kɪŋ buts/ giày ống đi bộ
3. painkiller (n) /ˈpeɪnˌkɪl·ər/ thuốc giảm đau
4. sun cream (n) /ˈsʌn ˌkriːm/ kem chống nắng
5. scissor (n) /ˈsɪz.ər/ cái kéo
6. sleeping bag (n) /ˈsli·pɪŋ ˌbæɡ/ túi ngủ
7. backpack (n) /ˈbækˌpæk/ ba lô
8. compass (n) /ˈkʌm·pəs/ la bàn
9. desert (n) /dɪˈzɜrt/ sa mạc
10. mountain (n) /ˈmɑʊn·tən/ núi
11. lake (n) /leɪk/ hồ nước
12. river (n) /ˈrɪv·ər/ sông
13. forest (n) /ˈfɔr·əst/ rừng
14. waterfall (n) /ˈwɔ·t̬ərˌfɔl/ thác nước
15. Antarctica (n) /ænˈtɑːrk.tɪ.kə/ châu Nam cực
16. boat (n) /boʊt/ con thuyền
17. boot (n) /buːt/ giày ủng
18. cave (n) /keɪv/ hang động
19. cuisine (n) /kwɪˈziːn/ Ẩm thực, đầu bếp, kỹ thuật nấu ăn, nghề nấu ăn, nghệ thuật ẩm thực
20. diverse (adj) /ˈdɑɪ·vɜrs/ đa dạng
21. essential (adj) /ɪˈsen·ʃəl/ rất cần thiết
22. island (n) /ˈaɪ.lənd/ hòn đảo
23. rock (n) /rɑk/ hòn đá, phiến đá, tảng đá
24. thrilling (adj) /ˈθrɪl·ɪŋ/ (gây) hồi hộp, có tính hồi hộp, kịch tính
25. torch (n)/tɔrtʃ/ đèn pin
26. travel agent’s (n) /ˈtræv·əl eɪ·dʒənt/ công ty du lịch
27. valley (n) /ˈvæl·i/ thung lũng
28. windsurfing (n) /ˈwɪndˌsɜr·fɪŋ/ môn thể thao lướt ván buồm, trò chơi lướt ván buồm
29. wonder (n) /ˈwʌn·dər/ kỳ quan
30. rainforest (n) /ˈreɪnfɒrɪst/ thác nước
31. waterproof coat (n) /ˈwɔːtəfɔːl kəʊt/ áo mưa
32. unforgettable (adj) /ʌnfəˈɡetəbl/ không thể quên được
33. travel items (n) /trævl ˈaɪtəm/ các đồ dùng cần thiết phục vụ cho chuyến đi du lịch
34. traditional (adj) /trəˈdɪʃənəl/ thuộc truyền thống
35. tent (n) /tent/ cái lều
36. sun hat (n) /sʌn hæt/ mũ chống nắng
37. special (adj) /ˈspeʃl/ đặc biệt
38. Rooster and Hen island (n) /ˈruːstər ænd hen ˈaɪlənd/ hòn Trống Mái
39. necessary (adj) /ˈnesəseri/ cần thiết
40. nature (n) ˈ/neitʃər/ thiên nhiên

6. Unit 6 → Our Tet holiday (Từ vựng tiếng Anh lớp 6)

Từ mới Phân loại/ Phiên âm Định nghĩa
1. flower (n) /ˈflɑʊ·ər/ hoa
2. firework (n) /ˈfaɪr.wɝːk/ pháo hoa
3. lucky money (n) /ˈlʌk i ˈmʌn i/ tiền lì xì
4. apricot blossom (n) /ˈeɪ.prɪ.kɑːt ˈblɑs·əm/ hoa mai
5. peach blossom (n) /pitʃ ˈblɑs·əm/ hoa đào
6. make a wish (v) ước một điều ước, thực hiện một điều ước
7. cook special food (v) nấu một món ăn đặc biệt, nấu thức ăn đặc biệt
8. go to a pagoda (v) /pəˈɡəʊdə/ đi chùa
9. decorate (v) /ˈdek·əˌreɪt/ trang trí, bày biện, bày trí, trang hoàng
10. decorate our house (v) trang trí (bày trí) nhà của chúng ta
11. plant trees (v) trồng cây
12. watch fireworks (v) xem pháo hoa
13. hang a calendar (v) /ˈkælɪndər/ treo một cuốn lịch
14. give lucky money (v) cho tiền lì xì
15. do the shopping (v) mua sắm (= go shopping)
16. visit relative (v) /ˈrelətɪv/ thăm người thân
17. buy peach blossom (v) mua hoa đào, mua cành đào
18. clean furniture (v) /ˈfɜːnɪtʃə(r)/ lau chùi đồ đạc, nội thất
19. calendar (n) /ˈkæl ən dər/ lịch
20. celebrate (v) /ˈsel·əˌbreɪt/ kỉ niệm
21. cool down (v) /kul daʊn/ làm mát
22. Dutch (n, adj) /dʌtʃ/ Người Hà Lan, tiếng Hà Lan
23. empty out (v) /ˈempti/ đổ rác, làm trống
24. family gathering (n) /ˈfæməli ˈɡæðərɪŋ/ sum họp gia đình với nhau, gia đình quây quần bên nhau
25. feather (n) /ˈfeð·ər/ Lông, lông vũ(của gia cầm)
26. first-footer (n) /ˈfɜrstˈfʊt/ người xông nhà (người bước vào nhà đầu tiên trong năm mới)
27. get wet (v) bị ướt
28. Korean (n, adj) /kəˈriən/ Người Hàn Quốc, tiếng Hàn Quốc
29. remove (v) /rɪˈmuv/ rủ bỏ
30. rooster (n) /ˈru·stər/ gà trống
31. rubbish (n) /ˈrʌb·ɪʃ/ rác
32. Thai (n, adj) /taɪ/ Người Thái Lan, tiếng Thái Lan
33. wish (n, v) /wɪʃ/ lời ước, điều ước, ước nguyện
34. kumquat tree (n) /ˈkʌmkwɒt triː/ cây quất
35. the new year tree (n) /ðə njuː jɪə(r) triː/ cây nêu
36. sticky rice (n) /ˈstɪki raɪs/ gạo nếp
37. jellied meat (n) /ˈdʒelid miːt/ thịt đông
38. lean pork paste (n) /liːn pɔːk peɪst/ giò lụa
39. pickled onion (n) /ˈpɪkld ˈʌnjən/ dưa hành
40. Kitchen God (n) /ˈkɪtʃɪn gɒd/ táo quân
41. sweep the floor (v) /swiːp ðə flɔː(r)/ quét nhà
42. celebrate (v) /ˈselɪbreɪt/ kỷ niệm
43. decoration (n) /dekəˈreɪʃn/ sự trang trí
44. calendar (n) /ˈkælɪndər/ lịch
45. rooster (n) /ˈruːstər/ con gà trống
46. welcome (v) /ˈwelkəm/ chào đón, mời chào, tiếp đón
47. colourful (adj) /ˈkʌləfəl/ đa sắc màu
48. envelope (n) /ˈenvələʊp/ bao thư, phong bao, phong bì
49. belief (n) niềm tin niềm tin
50. backward (n) /ˈbækwəd/ sự thụt lùi
51. poverty (n) /ˈpɒvəti/ sự nghèo đói
52. midnight /ˈmɪdnaɪt/ nửa đêm
53. behave (v) /bɪˈheɪv/ cư xử

 

B. GRAMMAR – NGỮ PHÁP ÔN THI HỌC KÌ 1 TIẾNG ANH LỚP 6

I. The present simple – Thì hiện tại đơn  (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

1. Định nghĩa thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh là: Simple present tense hoặc là Present simple tense) là một thì được dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát, khái quát, được lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời điểm hiện tại.

2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Cách dùng thì hiện tại đơn

– Diễn đạt, diễn tả một thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại ở trong hiện tại.

– Diễn tả, diễn đạt một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

– Diễn tả, diễn đạt một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. Cách này thì thường được sử dụng để nói về thời gian biểu, một chương trình đã được dàn xếp hoặc một kế hoạch đã được cố định theo một thời gian biểu.

– Được sử dụng ở trong câu điều kiện loại I.

– Được sử dụng ở trong một số cấu trúc đặc biệt khác.

3. Công thức thì hiện tại đơn

Thể Động từ “tobe” Động từ “thường”
Khẳng định S + am/are/is S + V(e/es)
Phủ định S + am/are/is + not +…

Note :

is not = isn’t;

are not = aren’t

S + do/ does + not + V(nguyên thể) +…

Note :

do not = don’t

does not = doesn’t

Nghi vấn Yes – No question

Am/ Are/ Is (not) + S + ….?

Yes, S+ am/ is/ are

No, S+ am/is/are +not.

Wh- questions

Wh + am/ are/ is (not) + S + …?

Yes – No question

Do/ Does (not) + S + V(nguyên thể)..?

Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Wh- questions

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Lưu ý Cách thêm s/es:

– Thêm s vào phía đằng sau hầu hết những động từ như: want-wants; love-loves, work-works;…

– Thêm es vào phía sau những động từ mà kết thúc bằng x, s, ch, sh: watch-watches; wax-waxes; miss-misses; wash-washes; mix-mixes, fix-fixes;…

– Bỏ “y” và thêm vào ies vào phía sau của những động từ được kết thúc bởi một phụ âm + y như là:study-studies;…

– Động từ bất quy tắc thì sẽ chia như sau: Go-goes; have-has; do-does.

Cách phát âm của phụ âm cuối s/es: Chú ý những phát âm của phụ âm cuối này phải được dựa vào phiên âm quốc tế chứ không được dựa vào cách viết.

– /s/: Khi từ có ở tận cùng là những phụ âm như sau /f/, /k/, /t/, /p/ , /ð/

– /iz/: Khi từ có ở tận cùng là những âm như sau /s/, /t∫/, /ʒ/, /z/, /∫/, /dʒ/ (thường có ở tận cùng là những chữ cái như là ce, sh, x, z, ch, s, ge)

– /z/: Khi từ có ở tận cùng là các nguyên âm, những phụ âm còn lại.

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

+ Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên, thường thường), often (thường, thường xuyên), frequently (thường xuyên, thường xảy ra) , sometimes (thỉnh thoảng, thường thường), hardly (hiếm khi), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), generally (nhìn chung, chung chung), never (không bao giờ), regularly (thường xuyên).

+ “Every day”, “every month”, “every year”, “every week”……. (Mỗi/hàng ngày, mỗi/hàng tuần, mỗi/hàng tháng, mỗi/hàng năm)

+ “Once”/ “twice”/ “three times”/ “four times”….. “a day”/ “a week”/ “a month”/ “a year”,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ một tuần/ một tháng/ một năm)

II. The present continuous – Thì hiện tại tiếp diễn (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

1. Công thức của thì hiện tại tiếp diễn

Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O

Phủ định: S + am/ is/ are + not + V_ing + O

Nghi vấn: Am/is/are + S + Ving O ?

2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn thường có những cụm từ như sau ở trong câu: At present, at the present, at the moment, at this moment, now, right now, be quiet, look, at, listen.…

3.Cách dùng:

+ Diễn tả, diễn đạt những hành động đang diễn ra và vẫn cứ kéo dài ở trong hiện tại.

EX: She and her brother are going to school together at the moment.

+ Dùng để đề nghị hoặc cảnh báo hoặc đưa ra mệnh lệnh.

Ex: Be quiet! The babies are sleeping in their bedroom.

+ Dùng để diễn tả, diễn đạt một hành động sắp sửa xảy ra ở trong tương lai theo một kế hoạch đã được định trước.

Ex: I am flying to Barcelona to meet her tomorrow.

+ Diễn tả, diễn đạt một sự không hài lòng hoặc thái độ phàn nàn về một việc, một sự kiện gì đó khi ở trong câu có sử dụng “always”.

Ex: Her crush is always coming late.

Note : Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những động từ mà chỉ tri giác, chỉ nhận thức, cảm nhận như là: feel, realize, seem, to be, see, hear, remember, forget, understand, know, smell, love, hate, like , want , glance, think…

Ex: He wants to go to the cinema at the moment rather than watching netflix at home.

III. Comparative – So sánh hơn (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

a. Tính từ ngắn

Tính từ mà có một âm tiết, hoặc có hai âm tiết nhưng chữ cái kết thúc ở cuối cùng của âm tiết thứ hai là –y, –le, –er, –ow và –et thì được cho là tính từ ngắn.

Eg: Short – ngắn; Clever –khéo léo, khôn khéo; Sweet – ngọt.

b. Tính từ dài

Những tính từ mà có từ hai âm tiết trở lên thì được gọi là tính từ dài.

Ví dụ như: Beautiful, Ridiculous, Intelligent, Expensive

c. Công thức

Short Adj: S + V + adj + er + than + N/pronoun

Long Adj: S + V + more + adj/N + than + N/pronoun

Eg: She is definitely taller than me.

This book has more images than that one.

Dạng khác: S + V + less + adj/N + than + N/pronoun.(ít hơn)

Note :

+ Trong câu phép so sánh hơn kém, đối với những tính từ ngắn thì ta chỉ cần thêm đuôi – er vào sau thôi. Ở trong câu so sánh hơn nhất thì thêm đuôi – est.

+ Thêm đuôi –r nếu tính từ đó kết thúc ở tận cùng bằng một nguyên âm là – e ở trong câu so sánh hơn kém, hoặc là thêm đuôi –st nếu đó là câu so sánh hơn nhất.

+ Nếu tính từ đó kết thúc bằng chữ cái “y” thì khi ở trong câu so sánh: ta bỏ đuôi “y” để thêm đuôi -ier nếu ở trong câu so sánh hơn kém, và sẽ thêm đuôi -iest nếu ở trong câu so sánh hơn nhất.

+ Nếu đứng trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm đuôi – er hoặc – iest.

+ Ở trong câu so sánh hơn kém thì chỉ cần thêm “more” vào ở trước tính từ, ở trong câu so sánh hơn nhất thì sẽ cho thêm “the most” vào ở trước tính từ.

+ Những tính từ ngắn mà kết thúc bằng đuôi –ed thì vẫn dùng “more” hoặc “the most” nếu trước tính từ ở trong câu so sánh.

+ Những tính từ mà kết thúc bằng đuôi –er, –le,–ow và –et thì có thể là vừa thêm đuôi -er, -iest vào sau hoặc là có thể thêm “more”, “the most” vào ở trước tính từ.

+ Một số tính từ bất quy tắc khi ở trong câu so sánh hơn kém hoặc cao nhất, thì em phải phải học thuộc chúng.

IV. Superlative – So sánh nhất (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

Short adj: S + V + the + adj + est + N/pronoun

Long adj: S + V + the most + adj + N/pronoun.

Ex: She is the tallest girl in the town.

He is the most elegant boy in my class.

Dạng khác: S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)

Các tính từ so sánh đặc biệt:

bad/ worse/ the worst – good/ better/ the best – little/ less/ the least – far/ farther(further)/ the farthest(the furthest) – many(much)/ more/ the most.

V. Cấu trúc với Must (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

Thể khẳng định:

S + must + verb (infinitive)

Thể phủ định:

S + must not/ mustn’t + V Infinitive. [viết tắt là: must not = mustn’t]

Thể nghi vấn:

Must + S + verb…?

+ Must được sử dụng trong câu để đưa ra một lời khuyên nhủ, hoặc một lời đề nghị mà được người nói nhấn mạnh.

Eg: He mustn’t see that movie. He is sixteen and It’s for adults only.

You must exercise more. Join a badminton club.

VI. Cách dùng & cấu trúc với Should (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

Use Example
Should (not)+ V Diễn tả, diễn đạt một lời khuyên nhủ, hoặc nêu lên một việc tốt nên được thực hiện. You should study harder for this final exam.
Dùng để xin ý kiến, hỏi ý kiến, nêu ý kiến về một vấn đề nào đó. We think our teacher should give up smoking.
Diễn tả, biểu lộ một điều gì đó không đúng, hoặc không có được như mong đợi. Even if it is hard, they should continue solving the problem.
Diễn tả, biểu lộ một suy đoán, hoặc một kết luận về một điều gì đó có thể sẽ xảy ra trong tương lai. She prepared for the competition pretty well, she should win.
Had better Cách dùng thì tương tự như “should” và “ought to”, nhưng sẽ nhấn mạnh vào tính cần thiết, và mong muốn hành động nhiều hơn. You are so green right now. You had better go to the hospital.

VII. Simple future tense – Thì tương lai đơn (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

a. Định nghĩa thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn ở trong tiếng anh (Simple future tense) sẽ được dùng khi không ở trong kế hoạch hoặc chưa được quyết định là sẽ làm gì trước khi chúng ta thực hiện hành động nói. Chúng ta đưa ra quyết định tự phát ngay tại thời điểm nói. Thường thì sử dụng thì tương lai đơn cùng với động từ “think” ở đoạn đầu câu.

b. Cách dùng thì tương lai đơn

– Diễn đạt, biểu lộ một quyết định tại thời điểm nói.

– Đưa ra một lời yêu cầu, một lời đề nghị, một lời mời.

– Diễn đạt, biểu lộ một dự đoán mà không có sự căn cứ.

c. Công thức thì tương lai đơn

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
S + will + V(dạng nguyên thể) S + will not + V(dạng nguyên thể) Will + S + V(dạng nguyên thể)

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

d. Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn

Trong câu có những trạng từ chỉ thời gian ở trong tương lai:

– in + khoảng thời gian: trong/khoảng/trong khoảng … nữa (in 3 minutes: trong khoảng ba phút nữa)

– tomorrow: buổi ngày mai, ngày mai

– Next day: buổi tới, ngày hôm tới

– Next week/ next month/ next year: Trong tuần tới/ trong tháng tới/ trong năm tới

Trong câu có sử dụng những động từ để chỉ quan điểm như là:

– think/ suppose/ believe/ …: nghĩ/ cho rằng là/ tin là

VIII. Possessive pronouns – Đại từ sở hữu (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

1.1. Định nghĩa đại từ sở hữu là gì?

– Đại từ sở hữu được sử dụng để chỉ sự sở hữu và sự thay thế cho một danh từ, một cụm danh từ mà đã được nhắc đến từ trước đó.

1.2. Cách dùng của những đại từ sở hữu

a) Sử dụng thay cho một tính từ sở hữu và thay cho một danh từ đã nói ở phía trước.

Ví dụ:

I gave it to my friends and to yours too. (= your friends) – Tôi đưa nó cho những người bạn của tôi và những người bạn của bạn

b) Sử dụng ở trong dạng câu sở hữu kép

Ví dụ:

He is a senior of mine. – Anh ta là một người đàn anh của tôi.

c) Sử dụng ở đằng cuối các lá thư như là một quy ước. Trường hợp này người ta sẽ chỉ sử dụng ở ngôi thứ hai.

Ví dụ: “Yours sincerely,” được sử dụng ở cuối đoạn của bức thư.

1.3. Các đại từ sở hữu và nghĩa của chúng

ĐTSH Ý nghĩa Ví dụ
mine của tôi Your book is not as valuable as mine.
ours của chúng ta This house is ours finally.
yours của bạn I will give you mine and in return you give me yours.
his của anh ta How can she eat my food, not hers?
hers của cô ấy I can not find my stapler so I use hers instead.
theirs của họ If you don’t have a bottle, you can borrow mine.
its của nó The team is so proud of its ability to perform on the stage..

IX. Sở hữu cách ở trong tiếng Anh – Possessive ‘s (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

– Sở hữu cách được sử dụng để diễn đạt sự sở hữu.

1.Công thức chung của sở hữu cách

Người làm chủ + ‘s + sự vật/sự việc/con người mà thuộc về quyền sở hữu (tức là thuộc về con người đó)

E.g:

Rosie’s shirt (áo sơ mi của Rosie)

Hiddleston’s father (cha của Hiddleston)

2. Các trường hợp khác của sở hữu cách

– Danh từ số nhiều mà không có S, thì thêm ‘S.

E.g: children’s books (những cuốn sách của lũ trẻ em)

– Danh từ số ít nhưng mà lại có s cuối mỗi từ (như là tên riêng, hoặc là một danh từ có s sẵn), thì thêm ‘s.

E.g: Doris’s trousers (quần dài của Doris), my boss’s son (đứa con trai của người sếp tôi)

– Danh từ là danh từ số nhiều mà có chữ S, chỉ cho thêm mỗi dấu phẩy, không thêm chữ S.

E.g: students’ library (thư viện của những người sinh viên)

– Nếu sự vật hay con người thuộc về hai danh từ khác nhau được nối với nhau bằng chữ “AND” chỉ thêm ‘s đằng sau danh từ thứ hai.

E.g: Carol and Thuy’s car (xe hơi của Carol và Thuy)

Lưu ý:

– Sở hữu cách chỉ có sự dụng cho con người, quốc gia và sự vật có sự sống (E.g: my cat’s tail), ngoài ra thì có thể dùng sở hữu cách dành cho tàu bè hoặc xe cộ hoặc máy bay (nhưng trong trường hợp này thì cấu trúc of + danh từ thì sẽ thông dụng hơn) và cho thời gian (E.g: today’s announcement).

– Chúng ta có thể bỏ bớt đi danh từ đằng sau ‘s nếu đó là từ thông dụng, và ai cũng biết.

E.g: my mother’s (flat), the doctor’s (knife), the baker’s (stove)…

– Danh từ sau ‘s thì sẽ không có “the”.

E.g: the truck of the engineer ⇒ the engineer’s truck.

– Đối với đồ vật, thì phải dùng từ “of” (có nghĩa là “của”) và từ “the” cho hai từ danh từ nếu như không có tính từ sở hữu hay là những từ “this”, “these”,  “that”, “those”.

E.g: the roof of my class, the floor of the house.

X. Countable noun and Uncountable noun – Danh từ đếm được và danh từ không đếm được (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

Ở trong tiếng Anh có hai loại danh từ đó là danh từ đếm được (Countable Noun) lẫn cả danh từ không đếm được (Uncountable Noun).

Danh từ không đếm được: Ví dụ như là: water (nước), tea (trà), sugar (đường)…

Danh từ đếm được: đó là danh từ đếm được gồm có cả danh từ số ít lẫn danh từ số nhiều:

Danh từ số ít thì chỉ một người hoặc một vật. Danh từ số nhiều ám chỉ hai người hoặc là hai vật trở lên.

– Cách để thành lập số nhiều cho danh từ đếm được là: bỏ a vsf thêm s vào đằng sau danh từ.

Ví dụ: a book trở thành books.

+ Riêng các danh từ tận cùng sẽ là -ch, -x, –s, -sh thì ta sẽ thêm es.

Ví dụ: a bus trở thành buses.

+ Những danh từ mà tận cùng là chữ y và trước chữ y là một phụ âm thì ta sẽ phải đổi chữ y thành chữ i rồi thêm đuôi es.

Ví dụ: a fly trở thành flies.

+ Với những danh từ có ở tận cùng là một phụ âm + o thì ta sẽ phải thêm đuôi es khi biến danh từ này chuyển sang số nhiều.

Ví dụ: Potato trở thành potatoes.

– Những danh từ đặc biệt khi mà chuyển đổi sang dạng thức số nhiều:

Số ít Số nhiều
a woman → (một người phụ nữ)

a man → (một người đàn ông)

a foot (một bàn chân)

a tooth (một cái răng)

a mouse (một con chuột)

a child (một đứa trẻ)

a leaf (một chiếc lá)

a wife (một bà vợ)

Women→ (những người phụ nữ )

Men → (những người đàn ông)

feet → (những bàn chân)

teeth → (những cái răng)

mice → (những con chuột)

children → (những đứa trẻ)

leaves → (những chiếc lá)

wives → (những bà vợ)

– Một số danh từ đếm được thì có chung hình thái cho cả hai dạng thức số ít và dạng thức số nhiều.

Ví dụ như: fish; sheep

– Một số danh từ thì chỉ có hình thái ở dạng thức số nhiều như: trousers, glasses

XI. Cách dùng Some và Any (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

1. Cách dùng Some trong tiếng Anh

“Some” (với ý nghĩa là: một số, vài, một vài) được sử dụng với cả danh từ dạng thức đếm được và dạng thức không đếm được. Ví dụ:

  • Danh từ dạng thức đếm được: Some children really enjoy sports. (Một số đứa trẻ thực sự thích chơi thể thao).
  • Danh từ dạng thức không đếm được: I drank a little orange juice this morning. (Tôi đã uống một chút nước cam buổi sáng nay).

– Chúng ta sử dụng “some” ở trong câu khẳng định.

  • There are some pretty cups in the kitchen. (Có một vài chiếc chén khá xinh  ở trong bếp).
  • I need some milk in my coffee now.(Tôi cần một ít sữa cho cà phê của tôi ngay lúc này).

– Chúng ta cũng sử dụng từ “some” cho một lời mời.

Ví dụ:

  • Would you like to bring soda with you? (Anh muốn mang một chút soda với anh không?)
  • Do you want to give her some water? (Anh muốn đưa uống nước cho họ hay không?)

– Chúng ta cũng sử dụng từ “some” ở trong lời đề nghị.

Ví dụ:

  • May I get some salt, please? (Cho tôi lấy một chút muối được không?)
  • Can I have some apples and strawberries? (Cho tôi một ít táo và dâu tây được không?)

2. Cách dùng Any ở trong tiếng Anh

“Any” được sử dụng với danh từ dạng thức đếm được và dạng thức  không đếm được.

Ví dụ:

  • Dạng thức đếm được: I don’t bring any books. (Mình không mang quyển sách nào cả).
  • Dạng thức không đếm được: She didn’t lend me any money. (Cô ấy chẳng vay đồng nào từ tôi cả.)

Trong những ví dụ ở trên, chúng ta rất dễ dàng nhận thấy từ “any” được sử dụng ở trong các câu phủ định.

Chúng ta cùng sử dụng từ “any” khi muốn hỏi về thứ gì đó có còn hay là không.

Ví dụ:

  • Do you have any coffee at your house? (Anh còn chút cà phê nào ở nhà hay không?)
  • Do you have any architecture magazines in your office? (Anh có giữ cuốn tạp chí nào về kiến trúc ở văn phòng của anh không?)

C. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 LỚP 6 MÔN TIẾNG ANH

Find the word which has a different sound in the part underlined

1) A. photo    B.home    C. mother    D. going

2) A.telephone    B. volleyball    C. cold    D. open

3) A. film    B.police    C. sleepy    D. city

4) A. peaceful   B. sleepy   C. near    D. cheap

5) A. ball   B. baby    C. pen    D. bread

Choose the best option (A, B or C) to each space.

1) I’m just going to the ________ to buy some candies letters and stamps.

A) post office

B) chemist’s

C) restaurant

D) grocery

2) We all know that the Amazon River is __________ river in the world.

A) the wider

B) wider than

C) the widest

D) widest

3) __________ is the coldest place in our country?

A) Who

B) What

C) Which

D) When

4) We do_________ in the gym every morning.

A) table tennis

B) football

C) judo

D) homework

5) The Grand Canyon is one of the famous natural __________ of the world.

A) materials

B) sights

C) scenery

D) wonders

6) Students________ in the exam or the teacher will send them out.

A) must cheat

B) mustn’t to cheat

C) mustn’t cheat

D) must to cheat

7)  Blue Hotel? Go to the end of this road. It will be on your________ .

A) direction

B) leg

C) turn

D) left

8) Could you please tell us the ________ to the cinema?

A) road

B) way

C). street

D) path

Fill each blank with the present simple or present continuous form of the verb in brackets.

1) Kien (play) _________ chess with Nam and me at the moment.

2) Mai (cycle) _________ to her dad’s office every day.

3) they (do) _________ their homework right now?

4) Ms. Mai (not teach) __________Literature. She teaches Maths.

5) Where you (stay) ________at this moment?

6) There (be) _________ some balloons and ribbon by the window.

Read the following passage and mark these letters A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each numbered blank.

Trang An in Ninh Binh is a really charming and (1) ______________ site in Viet Nam. The whole picture of Trang An has forests, limestone mountains and golden rice fields. The valleys here are amazingly beautiful just like colorful carpets. There are (2) ______________ running along these valleys, reflecting the blue sky above. Making boat trips is the most perfect way to fully enjoy the (3) ______________ here. There are also tens of wonderful natural caves that you should (4) ______________ on foot. Many world (5) ______________ call Trang An with the name: “Ha Long Bay on the land”.

1) A. fantastic    B. smart    C. active    D. intelligent

2) A. seas    B. lakes    C. rivers    D. oceans

3) A. scenery    B. neighborhood    C. surrounding    D. pictures

4) A. look   B. explore    C. enjoy    D. watch

5) A. people    B. tours    C. travelers    D. goers

Rearrange the words to make complete sentences

1) photos/ are/ the/ The/ wall/ on.

…………………………………………………………

2) where/ go/ we/ first/ this afternoon/ shall?

………………………………………………………

3) house/ and/ are/ five/ in/ a/ There/ rooms/ garden/ big/ the.

…………………………………………………………

4) would/ us/ dinner/  like/ join/ for/ you/ to/ tonight?

…………………………………………………………

5) the way/ could/ me/ you/ the Japanese Bridge/ tell/ please/to?

………………………………………………………

Read the passage then decide which sentence is false or true:

Leah really likes English, art, and literature. They are all really interesting and can bring so much fun. He doesn’t like geography, math, or science. They are so boring. His most favorite subject at school is literature. He loves to learn about stories of people from different places and times. His most favorite book is The Secret Garden. The author of that book is Frances Hodgson Burnett. The main character in the novel, Mary Lennox, goes to live at her uncle’s house and discovers a secret garden. She becomes friends with Dickon and her cousin Colin Craven. They often play together and take care of the garden. It’s a very interesting story and he is really into their friendship.

Decide TRUE or FALSE sentences:

1) Leah likes math, geography and science.

2) The author of Leah’s favorite book is Colin Rico.

3) Leah’s favorite subject is literature.

4) Leah likes the novel because to him the story is interesting.

Choose the best answer

5)In the passage, Leah is talking about his favorite _______.

A) subjects    B) houses   C) friends    D) gardens

6) Leah likes art, English and literature because they are _______.

A) interesting   B) good    C) exciting    D) boring

ĐÁP ÁN

Find the word which has a different sound in the part underlined

1 – C; 2 – B; 3 – A; 4 – C; 5 – C;

Choose the best option (A, B, D or C) for each space.

1 – A; 2 – C; 3 – B; 4 – C; 5 – D; 6 – C; 7 – D; 8 – B;

Fill each blank with the present simple or present continuous form of the verb in brackets.

1) is playing.

2) cycles

3) Are they doing

4) doesn’t teach

5) Where are you staying

6) are

Read the following passage and mark these letters A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each numbered blank.

1 – A; 2 – C; 3 – A; 4 – B; 5 – C;

Rearrange the words to make complete sentences

1) The photos are on the wall.

2) Where shall we go first this afternoon?

3) There are five rooms and a big garden in the house.

4) Would you like to join us for dinner tonight?

5) Could you tell me the way to the Japanese Bridge please?

Read the passage then decide which sentence is false or true:

1 – False; 2 – False; 3 – True; 4 – True; 5 – A; 6 – D;

Bài viết tham khảo thêm:

Đề cương ôn thi học kỳ 1 ngữ văn 6

Vậy là chúng ta đã cùng nhau hoàn thành bài Ôn thi học kì 1 lớp 6 môn tiếng anh rồi các em học sinh khối 6 thân yêu. Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua bài ôn luyện với nhau rồi, các em đã nắm rõ những kiến thức trọng tâm chưa nào? Nếu còn chỗ nào khó hiểu các em hãy luyện tập thêm nhiều hơn nữa nhé. Các em hãy đừng quên truy cập hoctot.hocmai.vn để tham khảo thêm thật nhiều bài học bổ ích, những loại câu quan trọng nữa nhé!