[HỌC CÙNG CON] – Hướng dẫn đọc viết các số trong phạm vi 10000 và 100000 cho học sinh lớp 3

0
50092

Ở chương trình Toán lớp 1-2, học sinh đã được làm quen với các số trong phạm vi 100, 1000. Vậy còn những số lớn hơn trong phạm vi 10000, 100000 thì có gì khác biệt, cách đọc viết như thế nào cho đúng? 

Việc đọc viết các số sẽ trở nên đơn giản hơn, nếu học sinh nắm được quy tắc và phương pháp đọc của các hàng. Trong bài giảng dưới đây của cô Nguyễn Thị Thanh Lan – Giáo viên môn Toán tại Hệ thống Giáo dục HOCMAI, sẽ chia sẻ cách đọc và bài tập cụ thể để học sinh không bị nhầm lẫn khi đọc viết các số trong phạm vi 10000 và 100000.

Hướng dẫn đọc viết các số trong phạm vi 10000

  • Cách đọc: Đọc các số theo thứ tự từ trái qua phải: Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
  • Lưu ý khi đọc các số: 0, 1, 4, 5.
    – Học sinh dùng các từ “linh, mươi, mười, năm, lăm, một, mốt, bốn, tư” để đọc.
    – Dùng từ “linh” để đọc khi: số 0 ở vị trí hàng chục.
    – Ví dụ: 230: Đọc là hai trăm ba mươi
                205: Đọc là hai trăm linh năm
    351: Đọc là ba trăm năm mươi mốt
    225: Đọc là hai trăm hai mươi lăm
  • Chi tiết cách đọc số trong phạm vi 10000
    Cho số có 4 chữ số: 4689
    Trong đó: Số 9 thuộc hàng đơn vị
    Số 8 thuộc hàng chục
    Số 6 thuộc hàng trăm
    Số 4 thuộc hàng nghìn.
    Đọc thứ tự từ trái qua phải: Bốn nghìn sáu trăm tám mươi chín.
    Phân tích số 4689 theo đúng giá trị các hàng của nó như sau: 4000 + 600 + 80 + 9
  • Vậy các số có 4 chữ số sẽ bao gồm: Hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị. 
  • Khi đọc các số có 4 chữ số ta đọc theo thứ tự từ trái qua phải, từ hàng lớn nhất đến hàng bé nhất: Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
  • Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị của nó để dễ hình dung hơn cách đọc.

Hướng dẫn đọc viết các số trong phạm vi 100000

Cách đọc chung các số trong phạm vi 100000

  • Cách đọc: Đọc các số theo thứ tự từ trái qua phải: Hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
  • Cho số có 5 chữ số: 34689
    Trong đó: Số 9 thuộc hàng đơn vị
    Số 8 thuộc hàng chục
    Số 6 thuộc hàng trăm
    Số 4 thuộc hàng nghìn
    Số 3 thuộc hàng chục nghìn.
    Đọc thứ tự từ trái qua phải: Ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi chín.
    Phân tích số 34689 theo đúng giá trị các hàng của nó như sau: 30000 + 4000 + 600 + 80 + 9
  • Vậy số có 5 chữ số sẽ bao gồm: Hàng chục nghìn, hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị. 
  • Tương tự với số có 4 chữ số, khi đọc các số có 5 chữ số ta đọc theo thứ tự từ trái qua phải, từ hàng lớn nhất đến hàng bé nhất: Hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
  • Viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị của nó để dễ hình dung hơn cách đọc.

Một số câu hỏi thường gặp

Câu hỏi số 1: Số 100000 đọc là gì?

Hướng dẫn giải

Số 100000 đọc là Một trăm nghìn (hoặc một trăm ngàn)

Câu hỏi số 2: Số 100001 đọc như thế nào?

Hướng dẫn giải

Số 100001 đọc là Một trăm nghìn không trăm linh một (hoặc một trăm ngàn không trăm linh một)

Câu hỏi số 3: Số 1000001 đọc như thế nào?

Hướng dẫn giải

Số 1000001 đọc là Một triệu không nghìn không trăm linh một

 

Các dạng bài tập đọc viết số trong phạm vi 10000, 100000

Bài 1. Đọc các số sau: 7986; 4600; 8009; 15678; 23809; 67987; 21021; 1201.

Hướng dẫn giải

Dựa vào lý thuyết đã học, đọc thứ từ trái qua phải, ta đọc các số như sau:
– 7986: Bảy nghìn chín trăm tám mươi sáu.
– 4600: Bốn nghìn sáu trăm.
– 8009: Tám nghìn không trăm linh chín.
– 15678: Mười lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tám.
– 23809: Hai mươi ba nghìn tám trăm linh chín.
– 67987: Sáu mươi bảy nghìn chín trăm tám mươi bảy.
– 21021: Hai mươi mốt nghìn không trăm hai mươi mốt.
– 1201: Một nghìn hai trăm linh một.
Lưu ý: Khi đọc các số có số 1 ở hàng đơn vị, ta đọc như sau:
         + Trước số “1” là số “1” và số “0”, thì đọc là “một”.
         + Trước số “1” là các số còn 2,3,4,5,6,7,8,9, thì đọc là “mốt”.

Bài 2. Viết tiếp vào chỗ trống

Học sinh dựa vào những số liệu đã cho, từ đó, điền đầy đủ thông tin vào những chỗ trống còn lại như sau:

Hướng dẫn giải

  • Ở hàng ngang thứ nhất, dữ liệu cho các số 3;4;7;0 theo thứ tự hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị. Vậy ta điền cột viết số là 3470. Đọc số là “Ba nghìn bốn trăm bảy mươi”.
  • Ở hàng ngang thứ hai, dữ liệu cho số 12097. Ta điền cột hàng thứ tự các số theo hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị là 1;2;0;9;7. Đọc số là “mười hai nghìn không trăm chín mươi bảy”.
  • Ở hàng ngang thứ ba, dữ liệu cho cột đọc số là “Hai ba nghìn sáu trăm chín mươi sáu”. Ta viết số là 23696, và điền cột hàng thứ tự các số theo hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị là 2;3;0;9;7.
  • Ở hàng ngang thứ 4, dữ liệu cho số 9765. Ta điền cột hàng thứ tự các số theo hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị là 9;7;6;5. Đọc số là “chín nghìn bảy trăm sáu mươi lăm”.
  • Ở hàng ngang thứ 5, dữ liệu cho cột đọc số là “Năm nghìn bảy trăm ba mươi hai”. Ta viết số là 5732, và điền cột hàng thứ tự các số theo hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị là 5;7;3;2.
  • Ở hàng ngang thứ 6, dữ liệu cho cột hàng theo thứ tự các số theo hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị là 3;5;9;0;7. Ta viết số  là 35907, và đọc số là “Ba mươi lăm nghìn chín trăm linh bảy”.
    >>>Như vậy, ta có bảng như sau:

Bài 3. Viết các số gồm

  • Số gồm 7 nghìn, 7 trăm, 6 chục và 5 đơn vị.
  • Số gồm 9 nghìn, 8 trăm và 2 đơn vị.
  • Số gồm 1 chục nghìn, 6 trăm, 9 chục và 1 đơn vị.
  • Số gồm 9 chục nghìn, 5 nghìn, 4 trăm, 3 chục và 6 đơn vị.

Hướng dẫn giải

>>>Ta viết giá trị các hàng theo thứ tự như sau:

  • 7000 + 700 + 60 + 5 = 7765
  • 9000 + 800 + 2 = 9802
  • 10000 + 600 + 90 + 1 = 10691
  • 90000 + 5000 + 400 + 30 + 6 = 95436

Bài 4. Viết các số theo mẫu

Mẫu: 4694 = 4000 + 600 + 90 + 4
13567; 8956; 90654; 2345; 7896; 96005.

Hướng dẫn giải

>>> Áp dụng lý thuyết phần phân tích số ra đúng giá trị các hàng của nó, ta có: 

  • 13567 = 10000 + 3000 + 500 + 60 + 7
  •  8956 = 8000 + 900 + 50 + 6 
  • 90654 = 9000 + 600 + 50 + 4
  • 2345 = 2000 + 300 + 40 + 5
  • 7896 = 7000 + 800 + 90 + 6
  • 96005 = 90000 + 600 + 5

Bài 5. Viết theo các yêu cầu sau

  1. Số nhỏ nhất có 4 chữ số.
  2. Số lớn nhất có năm chữ số.
  3. Số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.

Hướng dẫn giải
Thường các số được cấu tạo từ các số từ 0-9, vì vậy để giải bài này, đầu tiên ta liệt kê các số có 1 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Dựa vào các số đã cho, ta giải bài toán như sau:
a)
– Số có 4 chữ số thì hàng lớn nhất sẽ là hàng nghìn, tiếp theo là các hàng trăm, chục, đơn vị.
– Để tạo thành số nhỏ nhất có 4 chữ số thì hàng nghìn phải là số “0” hoặc số “1”, vì số “0” không có giá trị, các số phía sau sẽ tạo thành số 3 chữ số không thỏa mãn đề bài, nên ta lấy số “1”.
– Theo thứ tự hàng trăm, chục, nghìn, ta lấy số nhỏ nhất là số “0”.
– Vậy số nhỏ nhất có 4 chữ số là: 1000.

b)
– Số có 5 chữ số thì hàng lớn nhất sẽ là hàng chục nghìn, tiếp theo là các hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị.
– Để tạo thành số lớn nhất có 5 chữ số thì hàng chục nghìn phải là số “9”
– Theo thứ tự hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị ta cũng lấy số lớn nhất là số “9”.
– Vậy số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999.

c)
– Số có 4 chữ số thì hàng lớn nhất sẽ là hàng nghìn, tiếp theo là các hàng trăm, chục, đơn vị.
– Để tạo thành số nhỏ nhất có 4 chữ số thì hàng nghìn phải là số “0” hoặc số “1”, vì số “0” không có giá trị, các số phía sau sẽ tạo thành số 3 chữ số không thỏa mãn đề bài, nên ta lấy số “1”.
– Tiếp theo là hàng trăm, ta lấy số nhỏ nhất là số “0”.
– Do đề bài yêu cầu 4 chữ số nhỏ nhất khác nhau nên không thể có 3 số “0” giống nhau, vì vậy, ta lấy theo thứ tự hàng chục và đơn vị là số “2” và số “3”.
– Vậy số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là: 1023.

Đây là dạng toán cơ bản thường gặp trong chương trình Toán lớp 3, học sinh cần nắm vững phương pháp đọc thành thạo các số trong phạm vi 10000 và 100000 thì mới không bị lúng túng khi giải quyết các bài toán liên quan. Thường dạng toán này không quá khó, nhưng học sinh nếu không chú ý sẽ bị nhầm lẫn. Do đó, học sinh cần được rèn luyện thường xuyên cho đến khi thành thạo nhất.

Năm học 2020-2021 đã bắt đầu được một thời gian, tuy nhiên, nhiều bậc cha mẹ lo lắng vì con không có hứng thú với môn Toán học, dẫn đến kết quả học tập không có tiến triển. Việc dạy con học cũng trở nên khó khăn hơn khi không tìm được phương pháp phù hợp. Để con không bị “đuối” môn Toán so với các bạn cùng trang lứa, phụ huynh có thể tham gia CHƯƠNG TRÌNH HỌC TỐT của HOCMAI để củng cố thêm kiến thức cơ bản trong chương trình Toán lớp 3 cho con. 

Đồng thời, áp dụng nhuần nhuyễn phương pháp giải các dạng bài ở mức độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng trong các bài kiểm tra. Không những giúp học sinh nâng cao kiến thức, phát triển tư duy, với đội ngũ giáo viên trẻ và nhiệt huyết của HOCMAI sẽ giúp con khơi gợi niềm đam mê Toán học và đạt kết quả tốt các bài kiểm tra trên lớp.

Đăng ký Chương trình Học Tốt

  • Trang bị kiến thức toàn diện với hệ thống bài giảng bám sát SGK, thay thế việc học thêm.
  • Hệ thống đề kiểm tra và bài tập tự luyện có ĐÁP ÁN và HƯỚNG DẪN GIẢI.
  • Đội ngũ giáo viên giỏi chuyên môn và giàu kinh nghiệm giảng dạy.
  • Giúp học sinh tăng cơ hội giành điểm 9 – 10 trong các bài thi, bài kiểm tra.

Thông tin chi tiết về khóa học, phụ huynh và học sinh hãy liên hệ hotline 0936 5858 12 để được tư vấn miễn phí.