Phương pháp luyện tính giá trị biểu thức hiệu quả cho học sinh lớp 3

0
6198

Tính giá trị biểu thức ở Tiểu học là phần kiến thức quan trọng về các yếu tố đại số. Trong chương trình Toán lớp 3, học sinh mới được làm quen các dạng bài tính giá trị biểu thức cơ bản, tuy nhiên, vẫn đòi hỏi học sinh phải tư duy cao và vận dụng thành thạo để học tốt phần kiến thức này. 

Là một giáo viên môn Toán – cô Nguyễn Thị Thanh Lan của Hệ thống Giáo dục HOCMAI cho biết: “Tính giá trị biểu thức là cơ sở để học các mạch kiến thức khác như hình học, giải toán và vận dụng tính toán trong đời sống thực tế”.  Do đó, cô Thanh Lan đã chia sẻ một số phương pháp rèn cho học sinh lớp 3 kĩ năng tính giá trị biểu thức dễ dàng, đơn giản, phụ huynh cùng tham khảo để áp dụng cho con. 

Ví dụ về biểu thức

Cho các phép tính sau:
145 + 6;  987 – 105; 980 : 10; 9 x 87; 19 + 98 – 7; 5 x 98 : 2; 7 x 14 – 67
Các phép tính có tên gọi chung là biểu thức. Vậy biểu thức là gì?

>>> Biểu thức là dãy các số và dấu các phép tính (+;-;x;:) viết xen kẽ nhau.

Ví dụ: Đâu là biểu thức?

78 : 2                                   109                               981 + 10

134 + 4 – 2                           14 x 8 – 9                      2020

Dựa vào định nghĩa đã học, ta có các biểu thức sau: 78 : 2;  981 + 10;  134 + 4 – 2; 14 x 8 – 9.
Còn hai số 109; 2020 không phải là các dãy số và dấu các phép tính (+;-;x;:) viết xen kẽ nhau nên không phải là biểu thức.

Giá trị của biểu thức

Cho các phép tính sau:
120 + 50 = 170
Giá trị của biểu thức 120 + 50 là 170
64 : 8 = 8
Giá trị của biểu thức 64 : 8 là 8
90 – 15 + 25 = 100
Giá trị của biểu thức 90 – 15 + 25 là 100

>>> Giá trị của biểu thức là kết quả của việc thực hiện phép tính trong biểu thức (theo thứ tự ưu tiên của phép toán).

Lưu ý:

– Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ: 60 + 20 – 6 = 80 – 6 = 74
– Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ: 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35;
– Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Ví dụ: 86 – 10 x 4 = 80 – 40 = 46;      60 + 35 : 7 = 60 + 5 =  65;

Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn đáp án đúng (A,B,C) 

a. Trong biểu thức chỉ có phép tính cộng và trừ, hoặc chỉ có nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự sau:
A. Cộng rồi đến trừ
B. Nhân rồi đến chia
C. Từ trái sang phải
D. Từ phải sang trái
>>> Đáp án: C. Từ trái sang phải

b. Giá trị của biểu thức: 245 – 145 + 48 là:
    A. 41                        B. 148                     C. 331                             D. 427
Trong biểu thức trên, chỉ có phép cộng và phép trừ, thứ tự ưu tiên như nhau, nên ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải: 245 – 145 + 48 = 100 + 48 = 148.
>>> Vậy, giá trị của biểu thức 245 – 145 + 48 là B. 148

c. Giá trị của biểu thức: 72 : 2 x 4 là:
A. 144                    B. 9                          C. 576                            D. 36
Trong biểu thức trên, chỉ có phép nhân và phép chia, thứ tự ưu tiên như nhau, nên ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải: 72 : 2 x 4 = 36 x 4 = 144
>>> Vậy, giá trị của biểu thức 72 : 2 x 4 là A. 144

d. Số 275 là giá trị của biểu thức:
    A. 69 + 216               B. 457 – 172             C. 825 : 3                      D. 45 x 5
Thực hiện thứ tự các phép tính trên ta có kết quả như sau: 69 + 216 = 285; 457 – 172 = 285; 825 : 3 = 275; 45 x 5 = 405.
>>> Vậy 275 là giá trị của biểu thức C. 825 : 3;

Bài 2. Tính giá trị biểu thức

a. 568 – 425 : 5; b. 855 – 124 x 3;  c. 218 + 205 x 3;  d. 459 : 9 + 765;

Thực hiện các phép tính theo thứ tự ưu tiên ta có:
a. 568 – 425 : 5 = 568 – 85 = 483;
b. 855 – 124 x 3 =  855 – 372 = 483;
c. 218 + 205 x 3 = 218 + 615 = 833;
d. 459 : 9 + 765 = 51 + 765 = 816;

Bài 3. Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức.

a. 348 cộng với thương của 640 và 4;
Ta có biểu thức: 348 + 640 : 4 = 348 + 160 = 508;
Vậy giá trị của biểu thức 348 + 640 : 4 là 508.

b. 783 trừ đi tích của 114 và 4;
Ta có biểu thức: 783 – 114 x 4 = 783 – 456 = 327;
Vậy giá trị của biểu thức 783 – 114 x 4 là 327.

Bài 4. Tìm một số, biết rằng lấy số đó nhân với 5 rồi chia cho 4 cuối cùng cộng với 75 thì được số nhỏ nhất có ba chữ số.

Bài giải:
Gọi số cần tìm là A
Ta có biểu thức: A x 5 : 4 + 75
Ta có số nhỏ nhất có 3 chữ số là 100
Vậy ta được phép tính sau: A x 5 : 4 + 75 = 100
Vận dụng bài toán tìm thành phần chưa biết ta có:
A x 5 : 4 + 75 = 100
A x 5 : 4         = 100 – 75
A x 5 : 4         = 25
A x 5              = 25 x 4
A x 5              = 100
A                    = 100 : 5
A                    =  20
Vậy số cần tìm trong biểu thức là 20.

Thực tế, tính giá trị biểu thức là phần kiến thức quan trọng, vận dụng thường xuyên trong quá trình học tập môn Toán. Do đó, học sinh cần phải rèn luyện thành thạo, kỹ càng các dạng Toán liên quan đến tính giá trị biểu thức để nâng cao tư duy cũng như đạt điểm cao trong các bài kiểm tra.

Ngoài ra, chương trình lớp 3 có khá nhiều nội dung mới đối với học sinh, mỗi nội dung cần có trình độ tư duy và kỹ năng khác nhau, vì vậy nhiều bố mẹ khó khăn trong việc tìm ra phương pháp phù hợp giúp con có thể đạt kết quả trong học tập tốt nhất. 

Bên cạnh đó, bố mẹ có thể tham khảo CHƯƠNG TRÌNH HỌC TỐT 2020 – 2021 của HOCMAI để con củng cố kiến thức qua các bài giảng thú vị, nâng cao khả năng tiếp thu mà vẫn không bị nhàm chán. Nội dung các bài học trong chương trình được cô đọng ngắn gọn, dễ hiểu trong 30-45 phút. Hệ thống bài kiểm tra thường xuyên và cập nhật ứng với các bài kiểm tra trên trường (kiểm tra 15 phút, 45 phút, ôn học kì) giúp con ôn luyện kịp thời và đạt thành tích cao trong học tập. 

>>> Xem thêm bài giảng MIỄN PHÍ giúp con giành điểm 10 môn Toán tại: https://hocmai.link/Dat-diem-10-mon-Toan-de-dang

Đăng ký Chương trình Học Tốt 2020 – 2021

  • Trang bị kiến thức toàn diện với hệ thống bài giảng bám sát SGK, thay thế việc học thêm.
  • Hệ thống đề kiểm tra và bài tập tự luyện có ĐÁP ÁN và HƯỚNG DẪN GIẢI.
  • Đội ngũ giáo viên giỏi chuyên môn và giàu kinh nghiệm giảng dạy.
  • Giúp học sinh tăng cơ hội giành điểm 9 – 10 trong các bài thi, bài kiểm tra.

Thông tin chi tiết về khóa học, phụ huynh và học sinh hãy gọi ngay hotline 0936 5858 12 để được tư vấn miễn phí.