Nửa đầu học kỳ II môn Tiếng Anh 9 có rất nhiều nội dung quan trọng trong kỳ thi vào 10. Do đó, thầy Nguyễn Trung Nguyên – Giáo viên tại Hệ thống Giáo dục HOCMAI đã có những chia sẻ hữu ích về hệ thống kiến thức và kỹ năng làm bài giúp học sinh 2k7 tự tin đạt điểm cao trong bài thi môn Tiếng Anh giữa kỳ II cũng như kỳ thi chuyển cấp sắp tới.
Hệ thống lại kiến thức quan trọng sẽ xuất hiện trong đề thi giữa kỳ II – Tiếng Anh 9
Khác với những môn học khác như Toán hay Ngữ văn khi đề thi sẽ tập trung vào nội dung cụ thể trong từng học kỳ, đề thi Tiếng Anh sẽ trải dài kiến thức trong cả chương trình THCS và đòi hỏi học sinh vận dụng kĩ năng đã trau dồi từ lớp 6 – 9. Trong đó, kiến thức sẽ tập trung vào nội dung trong chương trình lớp 8&9.
Với bài kiểm tra giữa kỳ II môn Tiếng Anh, kiến thức cũng sẽ có sự gối đầu nhau, trong đó đưa ra yêu cầu kiểm tra các nội dung đã học ở cả học kỳ I và nửa đầu học kỳ II. Thầy Nguyên đã giúp các em hệ thống lại các kiến thức trọng tâm về từ vựng vào ngữ pháp như sau:
Điểm lại các nội dung đã học trong học kỳ I
Phần từ vựng: Local environment, City life, Teen stress and pressure, Life in the past, Wonders of Vietnam, Vietnam: Then and now. Học sinh hãy dành khoảng 1-2 ngày để điểm lại các từ vựng xuất hiện trong các bài đọc ở những unit này.
Phần Ngữ pháp: Trong nửa năm đầu lớp 9, học sinh đã được học các phần ngữ pháp quan trọng, bao gồm: Liên từ trong tiếng Anh; So sánh tính từ và trạng từ; Câu trực tiếp và gián tiếp; Dạng động từ: V-ing, To-V và V; Câu bị động; Cách dùng của Used to, wish và suggest; Thì quá khứ hoàn thành.
Những kiến thức đã học trong nửa đầu học kỳ II:
Phần từ vựng
Chủ đề |
Từ vựng cần ghi nhớ |
Recipe and eating habits | 1. avocado /ˌævəˈkɑːdəʊ/ (n): bơ
2. bake /beɪk/ (v): nướng 3. celery /ˈseləri/ (n): cần tây 4. broccoli /ˈbrɒkəli/ (n): súp lơ 5. chop /tʃɒp/ (v) : chặt 6. deep-fry /ˌdiːp ˈfraɪ/ (v): rán ngập mỡ 7. dip /dɪp/ (v): nhúng 8. drain /dreɪn/ (v): làm ráo nước 9. garnish /ˈɡɑːnɪʃ/ (v): trang trí (món ăn) 10. grate /ɡreɪt/ (v) : nạo 11. grill /ɡrɪl/ (v): nướng 12. ingredient /ɪnˈɡriːdiənt/ (n): nguyên liệu 13. kohlrabi /ˌkəʊlˈrɑːbi/ (n): cải xoăn 14. lettuce /ˈletɪs/ (n): rau diếp 15. marinate /ˈmærɪneɪt/ (v) ướp 16. peel /piːl/ (v) : gọt vỏ, bóc vỏ 17. puree /ˈpjʊəreɪ/ (v) : xay nhuyễn 18. pepper /ˈpepə(r)/ (n): tiêu, ớt 19. roast /rəʊst/ (v) : quay 20. sauce /sɔːs/ (n): nước sốt 21. shallot /ʃəˈlɒt/ (n) : hành khô 22. simmer /ˈsɪmə(r)/ (v) : om 23. sprinkle /ˈsprɪŋkl/ (v) : rắc 24. slice /slaɪs/ (v): cắt lát 25. starter /ˈstɑːtə(r)/ (n) : món khai vị 26. steam /stiːm/ (v) : hấp 27. stew /stjuː/ (v): hầm 28. stir-fry /ˈstɜː fraɪ/ (v) : xào 29. tender /ˈtendə(r)/ (adj) : mềm 30. versatile /ˈvɜːsətaɪl/ (adj) : đa dụng |
Tourism | 1. affordable /əˈfɔːdəbl/ (adj) có thể chi trả được, hợp túi tiền
2. accommodation /əˌkɒməˈdeɪʃn/ (n): chỗ ở 3. air /eə(r)/ (v) phát sóng (đài, vô tuyến) 4. breathtaking /ˈbreθteɪkɪŋ/ (adj) ấn tượng, hấp dẫn 5. check-in /tʃek-ɪn/ (n) việc làm thủ tục lên máy bay, nhận phòng 6. checkout /ˈtʃekaʊt/ (n) thời điểm rời khỏi khách sạn 7. confusion /kənˈfjuːʒn/ (n) sự hoang mang, bối rối 8. erode away /ɪˈrəʊd əˈweɪ/ (v) mòn đi 9. exotic /ɪɡˈzɒtɪk/(adj) kì lạ 10. explore /ɪkˈsplɔː(r)/ (v) thám hiểm 11. varied /ˈveərid/ (adj) đa dạng 12. imperial /ɪmˈpɪəriəl/ (adj) (thuộc về) hoàng đế 13. inaccessible /ˌɪnækˈsesəbl/ (adj) không thể vào/tiếp cận được 14. stimulating /ˈstɪmjuleɪtɪŋ/ (adj) thú vị, đầy phấn khích 15. luggage /ˈlʌɡɪdʒ/ (n):hành lý 16. magnificence /mæɡˈnɪfɪsns/ (n) /mæɡˈnɪfɪsns/ sự nguy nga 17. safari /səˈfɑːri/ (n) /səˈfɑːri/: Du lịch hoang dã 18. specialities (n): đặc sản 19. not break the bank (idiom) /nɒt breɪk ðə bæŋk/: không tốn nhiều tiền 20. orchid /ˈɔːkɪd/ (n) /ˈɔːkɪd/: hoa lan 21. package tour (n) /ˈpækɪdʒ tʊə(r)/: chuyến du lịch trọn gói 22. promote /prəˈməʊt/ (v) /prəˈməʊt/: giúp phát triển, quảng bá 23. pyramid /ˈpɪrəmɪd/ (n) /ˈpɪrəmɪd/: kim tự tháp |
English in the world | 1. accent /ˈæksent/ (n) /ˈæksent/: giọng điệu
2. approximately /əˈprɒksɪmətli/ (adv): xấp xỉ 3. bilingual /ˌbaɪˈlɪŋɡwəl/ (adj) sử dụng được hai ngôn ngữ 4. dialect /ˈdaɪəlekt/ (n) tiếng địa phương 5. dominance /ˈdɒmɪnəns/(n) chiếm ưu thế 6. establishment /ɪˈstæblɪʃmənt/ (n) việc thành lập, thiết lập 7. factor /ˈfæktə(r)/ (n) yếu tố 8. get by in (a language) (v) Thành thạo một ngôn ngữ 9. global /ˈɡləʊbl/ (adj) toàn cầu 10. fluent /ˈfluːənt/ (adj) trôi chảy 11. imitate /ˈɪmɪteɪt/ (v) bắt chước 12. vowel /ˈvaʊəl/ (n) nguyên âm 13. massive /ˈmæsɪv/ (adj) to lớn 14. master /ˈmɑːstə(r) (v): chuyên gia về 15. mother tongue (n) tiếng mẹ đẻ 16. multinational (adj) /ˈmʌːtiˈnæʃnəl/: đa quốc gia 17. official /əˈfɪʃl/ (adj) chính thức 18. variety /vəˈraɪəti/ (n) thể loại 19. operate /ˈɒpəreɪt/ (v) đóng vai trò 20. punctual /ˈpʌŋktʃuəl/ (adj) đúng giờ 21. rusty /ˈrʌsti/ (adj) giảm đi do lâu không thực hành 22. reasonably /ˈriːznəbli/ (adv) vừa phải, hợp lý 23. simplicity /sɪmˈplɪsəti/ (n) sự đơn giản |
Phần Ngữ pháp:
Chủ đề 1: Câu điều kiện
Kiến thức cần nhớ:
- Câu điều kiện là một trong những trường hợp giả định phổ biến trong tiếng Anh. (Chúng ta thường gặp những trường hợp giả định của WISH – IF ONLY – AS IF/AS THOUGH).
- Câu điều kiện là một câu phức (compound sentence), nên luôn luôn có 2 mệnh đề. Một mệnh đề chứa liên từ điều kiện (thường là if) được gọi là mệnh đề điều kiện. Một mệnh đề nêu ra kết quả được gọi là mệnh đề kết quả.
- Các liên từ điều kiện: If – Unless – As long as – Once – Providing/ Provided that.
- Cấu trúc chung: Liên từ điều kiện + Clause 1, Clause 2
- Câu điều kiện được chia thành 3 loại chính: Loại I, loại II và loại III
Câu điều kiện loại I |
Câu điều kiện loại II |
Câu điều kiện loại III |
|
Cách sử dụng | Là nhóm câu điều kiện giả định cho những trường hợp có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc phổ biến: If – clause 1, clause 2. Trong đó: – Clause 1: Được sử dụng ở thì hiện tại (hiện tại đơn, HTTD hoặc HTHT). – Clause 2: Được sử dụng ở thì tương lai (tương lai đơn) hoặc kết hợp với các modal verb hiện tại như can, may, should, must. |
Là nhóm câu điều kiện giả định cho những trường hợp KHÔNG thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai (không có thật ở hiện tại và tương lai).
Cấu trúc phổ biến: If – clause 1, clause 2. Trong đó: – Clause 1: Được sử dụng ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn. – Clause 2: Được sử dụng ở thì tương lai trong quá khứ (would – V) Chú ý: Động từ “To be” thường được sử dụng ở dạng “WERE”. |
Là nhóm câu điều kiện giả định cho những trường hợp KHÔNG thể xảy ra ở quá khứ (không có thật ở quá khứ).
Cấu trúc phổ biến: If – clause 1, clause 2. Trong đó: – Clause 1: Được sử dụng ở thì quá khứ hoàn thành. – Clause 2: Được sử dụng ở dạng would have V-p.p |
Ví dụ | – If the doctor calls her today, she will not join us.
– We can’t fix the system if we have the tool. – As long as you review all lessons, you will pass the exam easily. |
– If I were the teacher, I would give an easier test (thực tế là tôi không phải giáo viên).
– If the weather was good today, we would hold a party outdoors. (Thực tế là thời tiết không đẹp). – Unless she went to work today, she would not be fined. (thực tế làcô ấy không đi làm). |
– If she hadn’t passed the exam, her parents would have been disappointed. (thực tế cô ấy ĐÃ vượt qua kỳ thi).
– We would have gained a lot of experience if we had worked for him. (thực tế là chúng ta đã không làm việc cho anh ấy). |
Chủ đề 2: Mạo từ
Mạo từ là một loại định từ, được sử dụng để xác định cho danh từ \trong tiếng Anh.
Mạo từ được chia thành:
– Mạo từ xác định [THE] được sử dụng khi danh từ đã xác định (người nói ám chỉ rằng cả người nói và người nghe đã biết đến danh từ đó).
– Mạo từ không xác định [A/AN] được sử dụng khi danh từ chưa xác định (người nói ám chỉ rằng người nghe không biết đến danh từ đó – Hoặc cả người nói và người nghe đều không biết).
Ví dụ:
– She just bought A BOOK. à Đây là cuốn sách mà người nghe không biết hoặc cả người nói và người nghe không biết.
– She just bought THE BOOK à Đây là cuốn sách mà người nghe và người nói đều biết.
Ví dụ:
– Money is important => Tiền nói chung.
– The money is important => Khoản tiền nào đó mà người nói và người nghe đều biết.
=> Những danh từ là duy nhất thì chúng ta đều biết nên luôn luôn đi kèm với “THE” như The sun, the moon, the earth, the world.
(*) Các chú ý quan trọng khi sử dụng mạo từ:
Chú ý 1:
– A/an chỉ được sử dụng với danh từ số ít đếm được.
– The được sử dụng với mọi danh từ (số ít – số nhiều)
Chú ý 2: Danh từ đếm được số ít trong tiếng anh KHÔNG đứng một mình mà phải có định từ đi kèm.
VD:
– She is reading book.
=> She is reading a book hoặc She is reading books.
Chú ý 3: Danh từ số nhiều, danh từ không đếm được có thể dùng hoặc không dùng mạo từ, nhưng khi sử dụng thì sẽ cho nghĩa khác.
VD:
– She just read the news => Tin tức nào đó mà người nghe và người nói biết.
– She just read news => Tin tức nói chúng mà người nói và người nghe không biết.
Khi làm bài tập về mạo từ, chúng ta cần xác định:
– Danh từ phía sau là loại danh từ nào (số ít hay số nhiều, đếm được hay không đếm được).
– Danh từ đó đã xác định hay chưa.
Chủ đề 3: Mệnh đề quan hệ
MĐQH là một mệnh đề (luôn có xuất hiện động từ) đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ (đừng liền trước MĐQH đó).
VD:
– The man who is working over there is 40 years old.
– Some of our friends are finishing the exercise which is given by our teacher.
– The school which I attended 5 years ago has just been renovated.
Một mệnh đề quan hệ thường được thành lập bởi: Đại từ quan hệ + Mệnh đề
- Các đại từ quan hệ: Who – Whom – Which – That
- Mệnh đề: S – V – O hoặc V – O
Để xác định được đại từ quan hệ cần thiết trong MĐQH, chúng ta phải xác định danh từ liền trước MĐQH đó.
– Nếu danh từ chỉ người à ĐTQH là who – whom – that.
– Nếu danh từ chỉ vật à ĐTQH là which – that
Chú ý: WHOSE được gọi là tính từ sở hữu của ĐTQH, được sử dụng liền trước một danh từ (danh từ đó thuộc sở hữu của danh từ chính).
VD:
– The doctor who/that sent me the file is working in a big hospital.
– The company which/that hires me produces computers.
– The woman whose car is parked over there is my mom.
Chú ý: So sánh WHO vs WHOM
– WHO là ĐTQH chủ ngữ, nên theo sau WHO là một động từ (tức là WHO + VO).
– WHOM là ĐTQH tân ngữ, nên theo sau WHOM là một chủ ngữ (tức là WHOM + SV)
VD:
– The man who always helps me is very kind.
– The man whom I always help is very kind.
>>> Xem ngay bí kíp đạt điểm 9,10 môn Tiếng Anh 9 tại đây <<<
Hướng dẫn cách ôn tập giúp học sinh đạt điểm cao môn Tiếng Anh 9
Trong khoảng thời gian này, kế hoạch học tập của các em sẽ không chỉ dừng lại ở việc đạt điểm cao trong bài thi giữa kỳ mà cần hướng đến những mục tiêu xa hơn là kỳ thi vào lớp 10.
Nắm chắc cấu trúc đề thi
Bên cạnh việc nắm vững những chủ đề từ vựng và ngữ pháp thầy Nguyên đã tổng hợp ở trên, học sinh cần nắm chắc ôn tập kĩ theo 9 dạng bài trọng tâm sẽ xuất hiện trong đề thi:
Dạng 1: Hoàn thành câu (ngữ pháp và từ vựng)
Dạng 2: Từ đồng nghĩa và trái nghĩa
Dạng 3: Hồi đáp (trong giao tiếp)
Dạng 4: Đọc hiểu
Dạng 5: Hoàn thành đoạn văn
Dạng 6: Viết lại câu
Dạng 7: Tìm lỗi sai
Dạng 8: Phát âm
Dạng 9: Tự luận
Luyện tập với các đề thi thực tế
Đối với môn Tiếng Anh, để học tốt không có cách nào giúp tiến bộ nhanh chóng bằng cách áp dụng vào các tình huống hàng ngày và thực chiến với những đề thi thực tế. Ở thời điểm này, các em nên sưu tầm những đề thi những năm trước hoặc các đề thi có cấu trúc tương tự đề của tỉnh thành mình tham gia dự thi.
Để việc luyện đề diễn ra hiệu quả, học sinh hãy làm theo 3 bước dưới đây:
Bước 1: Làm đề nghiêm túc (có bấm thời gian)
Bước 2: Kiểm tra đáp án và đối chiếu với kết quả của mình
Bước 3: Tổng hợp:
– Đối chiếu các đáp án sai và cố gắng tìm hiểu tại sao mình bị sai.
– Ghi chép các kiến thức, từ mới học được trong đề thi.
– Ghi chép kết quả để tiện theo dõi sự tiến bộ của bản thân.
Thầy Nguyên cũng lưu ý, các nội dung trong sách giáo khoa sẽ chỉ đáp ứng được khoảng 70-80% kiến thức thi vào 10, vì vậy, các em nên có những chiến lược cụ thể để bổ sung toàn diện kiến thức như đi học thêm, ôn tập dưới sự chỉ dẫn của giáo viên có chuyên môn hay lựa chọn ôn luyện online trên các nền tảng luyện thi uy tín như HOCMAI.
Để đáp ứng nhu cầu ôn luyện, chuẩn bị cho những kỳ thi quan trọng, đặc biệt là thi vào 10, HOCMAI cung cấp chương trình HM10 Luyện đề môn Tiếng Anh. Chương trình được xây dựng với hệ thống đề thi và bài giảng chữa đề thi chi tiết do trực tiếp các giáo viên chuyên luyện thi vào lớp 10 giảng dạy. Các sĩ tử sẽ được trang bị và rèn luyện cách làm đề, phương pháp giải các dạng bài có trong đề thi. Bên cạnh đó, học sinh còn được tự làm đề trong phòng luyện với thời gian như thi thật để rèn luyện tâm lý phòng thi và được cung cấp các chiến thuật/ mẹo làm bài để đạt điểm tuyệt đối.
Vì vậy, phụ huynh – học sinh hãy đăng ký để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi quan trọng sắp tới nhé
>>> Nắm trọn kiến thức Tiếng Anh 9, bứt phá điểm cao bài thi giữa kì II và bài thi vào 10 cùng Thầy Nguyên tại đây: https://hocmai.link/Dat-diem-cao-Tieng-Anh-9