Mở đầu chương trình học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 8 hệ 10 năm, học sinh sẽ học các kiến thức liên quan đến chủ điểm “air pollution” (ô nhiễm không khí).
Nhằm giúp học sinh nắm vững nội dung ngay từ bài đầu tiên ở học kỳ mới, cô Lê Thu Hà (giáo viên tại Hệ thống Giáo dục HOCMAI) hệ thống lại toàn bộ từ vựng và ngữ pháp quan trọng có trong bài 7. Học sinh có thể tham khảo nhanh các nội dung dưới đây.
▶ Xem thêm: Cô Lê Thu Hà hệ thống lại kiến thức về “Câu gián tiếp” môn tiếng Anh lớp 8
Cô Lê Thu Hà hướng dẫn một số từ mới trong bài.
Hệ thống từ vựng quan trọng trong unit 7
Các loại ô nhiễm
- air pollution: ô nhiễm không khí
- water pollution: ô nhiễm nguồn nước
- visual pollution: ô nhiễm thị giác
- soil pollution: ô nhiễm nguồn đất
- noise pollution: ô nhiễm tiếng ồn
- thermal pollution: ô nhiễm nhiệt
- radioactive pollution: ô nhiễm phóng xạ
- light pollution: ô nhiễm ánh sáng
Một số từ khác có liên quan
Từ |
Phiên âm | Từ loại |
Nghĩa |
Dump | /dʌmp/ |
n,v |
đổ đống |
Contaminate | /kənˈtæmɪneɪt/ |
v |
làm ô nhiễm |
Contamination | /kənˌtæmɪˈneɪʃn/ |
n |
sự ô nhiễm/làm bẩn |
Contaminant | /kənˈtæmɪnənt/ |
n |
chất gây ô nhiễm |
Litter | /ˈlɪtə(r)/ |
n,v |
rác |
Poison | /ˈpɔɪzn/ |
n,v |
chất độc, đầu độc |
Cholera | /ˈkɒlərə/ |
n |
bệnh tả |
Để tìm hiểu rõ nghĩa các từ, ta cùng đi qua bài tập dưới đây:
Bài 1: Nối các cột dưới đây sao cho phù hợp
1. Thermal pollution | A. gases, dust, fumes, atmosphere |
2. Air pollution | B. telephone towers, power lines, advertising billboards |
3. Water pollution | C. artificial illumination, cities |
4. Soil pollution | D. loud sounds, environment |
5. Noise pollution | E. radiation, land, air, water |
6. Visual pollution | F. lakes, rivers, oceans, groundwater, contamination |
7. Radioactive pollution | G. water temperature, change |
8. Light pollution | H. Earth’s surface, destroy, pesticides |
Đáp án: 1 – G, 2 – A, 3 – F, 4 – H, 5 – D, 6 – B, 7 – E, 8 – C
Bài 2: Hoàn thành câu, sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc
Để làm tốt dạng bài này, trước hết học sinh cần xác định từ trong ngoặc thuộc từ loại gì. Sau đó, học sinh phân tích trong câu, chỗ trống cần điền là danh từ, động từ hay tính từ…Sau đó, ta chuyển đổi dạng từ cho phù hợp.
Đề bài | Phân tích | Đáp án |
1. Scientists say that exhaust fumes are…our city. (poison) | “Poison” ở đây vừa là danh từ, vừa là động từ với nghĩa chất độc, gây độc hại. Có thể hiểu nghĩa của cả câu là: Các nhà khoa học cho rằng khói bụi đang đầu độc thành phố của chúng ta. Do đó, từ ở chỗ trống là động từ ở dạng V-ing. | poisoning |
2. Many seabirds were…because of the oil spill. (die) | “Die” trong trường hợp này là động từ. Câu có thể hiểu theo nghĩa như sau: Nhiều con chim biển bị chết vì sự cố tràn dầu biển. Có thể thấy, chủ ngữ (những con chim) đang ở thế bị động. Từ “die” có cấu trúc đặc biệt: to be dead – bị chết, bị mất đi. | dead |
3. Waste from households will gradually…the lake. (contamination) | Ta nhận thấy trong câu có “will” và “gradually (trạng từ), do đó chỗ trống cần điền là một động từ. Ta cần chuyển danh từ “contamination” sang dạng động từ. | contaminate |
4. Trees can’t grow here because the soil is too…(pollute) | Cấu trúc tobe + too + adj/adv. Trong trường hợp này ta cần sử dụng tính từ ở chỗ trống. | polluted |
5. The fierce storm left behind badly…buildings. (damage) | Ta thấy “damage” vừa là danh từ vừa là động từ. Dịch nghĩa cả câu là: Trận bão kinh khủng để lại đằng sau sự phá hủy với các tòa nhà. Học sinh cần một tính từ ở chỗ trống. | damaged |
6. What’s a…? It’s a substance that contaminates something. | Chỗ trống cần điền một danh từ. | pollutant |
Ngữ pháp trọng tâm học sinh cần chú ý
Bên cạnh nhớ từ mới, học sinh không thể bỏ qua phần ngữ pháp quan trọng trong chủ điểm: câu điều kiện.
Có 4 dạng câu điều kiện phổ biến
– Nhóm 1 câu điều kiện có thật gồm câu điều kiện loại 0 và câu điều kiện loại 1: nói về sự kiện có thật, một sự thật có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
– Nhóm 2 câu điều kiện không có thật gồm câu điều kiện loại 2: sự việc không có thật, không xảy ra ở hiện tại và câu điều kiện loại 3: sự việc không có thật ở trong quá khứ.
Ta sẽ ôn lại câu điều kiện loại 1
Ví dụ: If the factory continues dumping poison into the lakes, all the fish and other aquatic animals will die.
Câu này diễn tả một sự thật, có thể xảy ra ở hiện tại/tương lai. Tạm dịch nghĩa của câu trên là: Nếu như các nhà máy tiếp tục thải chất độc xuống các hồ nước thì các loài cá và sinh vật khác sẽ chết.
Cấu trúc cần nhớ của câu điều kiện loại 1:
If + present tense, future tense.
If clause main clause
▶ Chú ý cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn tả khả năng hiện thực, một sự việc có khả năng xảy ra.
Câu điều kiện loại 2
Ví dụ: If the air wasn’t dirty, I wouldn’t sneeze so much. (Nếu không khí không bị ô nhiễm, tôi sẽ không hắt xì hơi nhiều như thế này)
Cấu trúc cần nhớ của câu điều kiện loại 2:
If + past tense, would + V-inf.
If clause main clause
▶ Chú ý cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại.
Một số bài tập củng cố
Bài 1: Tìm dạng đúng của từ cho sẵn
- If he (eat)…eats..another cake, he will be sick.
- I (not do)..wouldn’t do…that if I (be)…were…you.
- He never does his homework. If he (do)..did..his homework, he (not worry)..wouldn’t worry…about his exam.
- If today (be)..were..Sunday, we (go)..would go…to the beach.
- If I (see)..see.…. Mary today, please (ask)….ask….her to call me.
Bài 2: Hoàn thiện thành câu hoàn chỉnh
Với dạng bài này, học sinh cần lưu ý các từ đã cho đóng vai trò gì trong câu (chủ ngữ, vị ngữ, động từ…)
- Air pollution/ serious problem/ many cities
▶ Air pollution is a serious problem in many cities.
- create/ air pollution/ motor vehicles/ factories/ other sources
▶ Motor vehicles, factories and other sources create air pollution.
- cause/ city wastes/ water pollution
▶ City wastes cause water pollution.
- We/ not/ dump/ if/ wastes/ water.not/ water/ polluted
▶ If we don’t dump wastes into the water, water will not be polluted.
- People/ lower/ should/ garbage/ amount/ every year.
▶ People should lower the amount of garbage every year.
Trên đây là tổng quan kiến thức có trong bài 7 môn Tiếng Anh lớp 8 học kỳ 2 (hệ 10 năm). Thông qua những nội dung cô Lê Thu Hà chia sẻ, hy vọng học sinh sẽ nắm chắc được những nội dung quan trọng để sẵn sàng bứt phá trong học kỳ mới.
Ngoài ra, để con chuẩn bị tốt trong học kỳ 2, quý phụ huynh và học sinh có thể tham khảo nhanh CHƯƠNG TRÌNH HỌC TỐT 2019 – 2020 của HOCMAI. Các khóa học bao gồm đầy đủ các môn: Ngữ văn, Toán, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh…và khái quát toàn bộ nội dung sách giáo khoa cùng trọng tâm kiến thức cần nhớ trong chương trình bên cạnh hệ thống bài tập tự luyện, bài kiểm tra định kỳ.
▶ Tham khảo thêm thông tin: TẠI ĐÂY