Tính giá trị biểu thức thật dễ dàng

0
27530

Giúp con vượt qua dễ dàng dạng toán tính giá trị biểu thức của môn toán lớp 3 ngay tại nhà mẹ nhé!

Khái niệm biểu thức và giá trị biểu thức

Biểu thức là gì?

Biểu thức gồm các số được nối với nhau bởi các phép tính.

VD: 

1 + 2 + 3 

5 x 4 : 2

Giá trị biểu thức là gì?

Giá trị biểu thức là kết quả sau khi thực hiện các phép tính trong biểu thức. Giá trị biểu

thức là kết quả của các phép tính.

VD: 

Biểu thức: 13 + 20 + 10 = 43 

Trong đó: 

13 + 20 + 10 là biểu thức

43 là giá trị của biểu thức

Tính giá trị của biểu thức

Thứ tự ưu tiên phép tính cộng trừ hoặc nhân chia

VD: Tính giá trị của biểu thức

20 + 50 – 22 

= 70 – 22

= 48

Thứ tự ưu tiên phép tính chứa cộng trừ nhân chia

VD: Tính giá trị của biểu thức

40 + 49 : 7

= 40 + 7

= 47

Thứ tự ưu tiên với biểu thức chứa dấu ngoặc

Nếu biểu thức chứa các loại dấu ngoặc như: ngoặc tròn (), ngoặc vuông [], ngoặc nhọn {} thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước. Sau đó thực hiện các phép tính ngoài ngoặc.

VD: Tính giá trị biểu thức

10 + 20 + (50 – 10)

= 10 + 20 + 40

= 70

Thực hiện các phép tính trong các ngoặc (), [], {} thì thực hiện theo thứ tự như sau: ngoặc tròn () đến ngoặc vuông [] và cuối cùng là ngoặc nhọn {}.

VD: Tính giá trị của biểu thức

36 + 4 x [30 + (20 – 4)]

= 36 + 4 x [30 + 16]

= 36 + 4 x 46

= 36 + 184

= 220

Bài tập vận dụng toán lớp 3 tính giá trị của biểu thức

Các con hoặc cha mẹ hướng dẫn con học toán lớp 3 dạng toán tính giá trị của biểu thức nên bắt đầu từ các dạng toán cơ bản, dần lên nâng cao. Có như vậy, các con mới có thể nắm vững các quy tắc tính giá trị biểu thức. Nên bắt đầu dạy con các dạng toán từ 2 đến 3 phép tính.

Dưới đây là các bài tập toán lớp 3 tính giá trị của biểu thức từ cơ bản đến nâng cao, các con và cha mẹ tham khảo:

Các dạng bài toán tính giá trị biểu thức lớp 3 cơ bản

Bài 1:

Tính các giá trị biểu thức sau:

a) 20 – 5 + 10

b) 60 + 20 – 5

c) 25 + 30 – 7

d) 49 : 7 x 5

e) 56 : 7 x 4

Bài 2:

Tính giá trị của biểu thức sau:

a) 25 – (20 -10)

b) 80 – (30 + 25)

c) 125 + (13 + 7)

d) 416 – (25 – 11)

e) (65 + 15) x 2

f) 48 : (6 : 3)

g) (74 – 14) : 2

h)  81 : (3 x 3)

Đáp án

Bài 1:

a) 25

b) 75

c) 48

d) 35

e) 32

Bài 2:

a) 25 – (20 – 10)

= 25 – 10

= 15

b) 80 – (30 + 25)

= 80 – 55

= 25

c) 125 + (13 + 7)

= 125 + 20

= 145

d) 416 – (25 – 11)

= 416 – 14

= 402

e) (65 + 15) x 2

= 80 x 2

= 160

f) 48 : (6 : 3)

= 48 : 2

= 24

g) (74 – 14) : 2

= 60 : 2

= 30

h) 81 : (3 x 3) 

= 81 : 9

= 9

Các dạng bài toán tính giá trị biểu thức lớp 3 nâng cao

Con cần nắm chắc các kiến thức cơ bản và phương pháp tính giá trị biểu thức lớp 3 để làm các dạng bài nâng cao dưới đây. 

Bài 1:

Tính nhanh giá trị của biểu thức

a) 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2

b) 213 x 37 + 213 x 39 + 23 x 213 + 213

c) 52 + 37 + 48 + 63

Bài 2:

Tính tổng giá trị của dãy số

a) 7 + 7 + 7 + … + 7 – 777 (có 111 số 7)

b) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + … + 2015

Bài 3: 

Có 108 chiếc tất, được xếp đều vào trong 3 ngăn tủ. Hỏi mỗi ngăn tủ có bao nhiêu tất? 

 

Đáp án

Bài 1:

a) 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2

= 24 x (5 + 3 + 2)

= 24 x 10

= 240

b) 213 x 37 + 213 x 39 + 23 x 213 + 213

= 213 x (37 + 39 + 23 + 1)

= 213 x 100

= 21300

c) 52 + 37 + 48 + 63

= (52 + 48) + (37 + 63)

= 100 + 100

= 200

Bài 2:

a) 7 + 7 + 7 + … + 7 – 777 (có 111 số 7)

= 7 x 111 – 777

= 777 – 777

= 0

b) Dãy số có số các số hạng là:

(2015 – 1) : 1 + 1 = 2015 (số hạng)

Giá trị của dãy số trên là:

(2015 + 1) x 2015 : 2 = 2031120

Đáp số: 2031120

Bài 3: 

Bài giải: 

Mỗi ngăn tủ có số chiếc tất là: 

108 : 3 = 36 (chiếc)

Mỗi ngăn tủ có số đôi tất là: 

36 : 2 = 18 (đôi)

Đáp số: 18 đôi tất. 

Những quy tắc toán lớp 3 tính giá trị của biểu thức trên đây các con cần phải học thuộc bằng cách rèn luyện làm nhiều bài tập.

Toán lớp 3 tính giá trị của biểu thức không khó khăn nếu con nắm chắc quy tắc và rèn luyện thường xuyên. Cha mẹ cùng con tham gia các khóa học trên hocmai.vn để học toán không còn là chuyện khó khăn nhé!

Cha mẹ quan tâm tham khảo chương trình đặt chỗ Học tốt học kì II cho con để nhận ưu đãi nhé!