Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học (Vật lý 8 học kì 2)

0
611
bai-18-cau-hoi-va-bai-tap-tong-ket-chuong-1-co-hoc-thumbnail

Trong bài viết này, HOCMAI muốn gửi tới các em học sinh khối 8 bài Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học nằm trong chương trình Vật lý 8. Các em học sinh hãy tham khảo lý thuyết, bài tập tổng hợp trong bài viết; sau đó áp dụng vào bài soạn của mình nhé!

Bài viết tham khảo thêm:

A. ÔN TẬP KIẾN THỨC BÀI 18 CHƯƠNG 1: CƠ HỌC (VẬT LÝ 8)

Câu 1 (trang 62 | SGK Vật Lý 8):

Chuyển động cơ học là gì? Nêu hai ví dụ.

Lời giải:

Chuyển động cơ học là sự thay đổi về vị trí của sự vật theo thời gian xét so với vật khác.

Ví dụ:

– Xe máy chuyển động so với hàng cây hai bên đường.

– Quả táo rơi từ trên cành cây xuống.

Câu 2 (trang 62 | SGK Vật Lý 8):

Nêu ví dụ để chứng minh một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại là chuyển động so với vật khác?

Lời giải:

Hành khách ngồi yên trên một chiếc ô tô đang chạy thì hành khách đứng yên đối với ô tô, nhưng lại là đang chuyển động đối với cây bên đường.

Câu 3 (trang 62 | SGK Vật Lý 8):

Độ lớn của vận tốc là đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Công thức để tính vận tốc? Đơn vị của vận tốc?

Lời giải:

– Độ lớn của vận tốc là đặc trưng cho tính nhanh hoặc chậm của chuyển động.

– Công thức tính:

bai-18-cau-hoi-va-bai-tap-tong-ket-chuong-1-co-hoc-1

Câu 4 (trang 62 | SGK Vật Lý 8):

Chuyển động không đều là gì? Viết công thức để tính được vận tốc trung bình của kiểu chuyển động không đều.

Lời giải:

– Chuyển động không đều là kiểu chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian.

– Công thức để tính vận tốc trung bình:

bai-18-cau-hoi-va-bai-tap-tong-ket-chuong-1-co-hoc-2

Câu 5 (trang 62 | SGK Vật Lý 8):

Lực có tác dụng gì đối với vận tốc? Hãy cho ví dụ minh họa.

Lời giải:

– Tác dụng của lực là: làm thay đổi vận tốc chuyển động của sự vật.

– Ví dụ: Lực ma sát ở phanh xe đạp và lực ma sát giữa đường và lốp xe làm xe đạp chuyển động chậm dần và dừng hẳn.

Câu 6 (trang 62 | SGK Vật Lý 8):

Nêu những yếu tố của lực và cách thức biểu diễn lực?

Lời giải:

– Những yếu tố của lực: phương, điểm đặt, chiều và cường độ.

– Cách biểu diễn lực:

Gốc: điểm mà lực tác dụng lên sự vật ( điểm đặt của lực).

Chiều và phương: Chiều và phương của lực.

Độ dài biểu diễn cường độ của lực (độ lớn) theo một tỉ xích đã cho trước.

Câu 7 (trang 62 | SGK Vật Lý 8):

Như thế nào là hai lực cân bằng? Một đồ vật bị chịu tác dụng của những lực cân bằng sẽ thế nào khi:

a) Vật đứng yên?

b) Vật đang chuyển động?

Lời giải:

– Hai lực cân bằng là hai lực được đặt lên cùng một vật, phương của chúng nằm trên cùng một đường thẳng, chiều của chúng ngược nhau và có cường độ bằng nhau.

– Một đồ vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ thế nào trong trường hợp:

a) Vật đứng yên ⇒ Khi chịu hai lực cân bằng, vật vẫn sẽ đứng yên.

b) Vật đang chuyển động ⇒ Khi chịu hai lực cân bằng, vật vẫn sẽ chuyển động thẳng đều.

Câu 8 (trang 62 | SGK Vật Lý 8):

Khi nào thì lực ma sát xuất hiện? Đặt hai ví dụ về lực ma sát.

Lời giải:

– Lực ma sát xuất hiện khi một vật nằm yên, lăn hoặc trượt trên mặt của một vật khác.

– Ví dụ:

   + Lực ma sát ở phanh xe đạp và lực ma sát giữa lốp xe với đường làm cho xe đạp chuyển động chậm lại và dừng hẳn.

   + Búng hòn bi ở trên mặt sàn nhà. Lực ma sát làm cho hòn bi lăn chậm lại rồi dừng hẳn.

Câu 9 (trang 62 | SGK Vật Lý 8):

Đặt ra hai ví dụ chứng tỏ sự vật có quán tính.

Lời giải:

– Khi chiếc ô tô đột ngột rẽ phải, hành khách ở trên xe bị nghiêng về phía bên trái.

– Khi nhảy từ bậc trên cao xuống, chân ta sẽ bị gập lại.

Câu 10 (trang 62 | SGK Vật Lý 8):

Tác dụng của áp lực còn phải phụ thuộc vào những yếu tố nào? Công thức để tính áp suất. Đơn vị của áp suất.

Lời giải:

– Tác dụng của áp lực phải phụ thuộc vào hai yếu tố: Diện tích bề mặt tiếp xúc lên sự vật và độ lớn của lực tác dụng lên sự vật.

– Công thức tính áp suất :

bai-18-cau-hoi-va-bai-tap-tong-ket-chuong-1-co-hoc-3

– Đơn vị áp suất: paxcan (1Pa = 1 N/m²)

Câu 11 (trang 62 | SGK Vật Lý 8):

Một sự vật được nhúng chìm bên trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có chiều, độ lớn và phương như thế nào?

Lời giải:

– Lực đẩy có chiều từ dưới lên, phương thẳng đứng và độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà sự vật chiếm chỗ.

– Lực này được đặt tên là lực đẩy Ác-si-mét.

Câu 12 (trang 62 | SGK Vật Lý 8):

Điều kiện để một đồ vật nổi lên, lơ lửng, chìm xuống bên trong chất lỏng.

Lời giải:

– Chìm xuống: P > FA

– Nổi lên: P < FA

– Lơ lửng: P = FA

Trong đó:

P là trọng lượng của vật.

FA là lực đẩy Ác-si-mét.

Câu 13 (trang 62 | SGK Vật Lý 8):

Trong khoa học, thuật ngữ công cơ học được sử dụng trong trường hợp nào ?

Lời giải:

Trong khoa học, thuật ngữ công cơ học được sử dụng trong trường hợp có lực tác dụng vào sự vật làm cho sự vật chuyển dời.

Câu 14 (trang 62 | SGK Vật Lý 8):

Viết biểu thức để tính được công cơ học. Giải thích rõ ràng từng đại lượng ở trong biểu thức tính công. Đơn vị công.

Lời giải:

– Biểu thức để tính được công cơ học:

      A = F.s

Trong đó:

F: lực tác dụng lên vật (N).

s: quãng đường mà vật đã đi theo phương của lực (m).

– Đơn vị công là jun (J/ 1J = 1 N.m).

kilojun (kJ/ 1 kJ = 1000 J).

Câu 15 (trang 63 | SGK Vật Lý 8):

Em hãy phát biểu định luật về công.

Lời giải:

– Không có một máy cơ đơn giản nào đem lại cho ta lợi về công.

– Chịu thiệt bao nhiêu lần về lực thì được lợi bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

Câu 16 (trang 63 | SGK Vật Lý 8):

Công suất cho ta biết được điều gì?

Lời giải:

Công suất cho ta biết được khả năng để thực hiện công của một người hoặc một máy ở trong một đơn vị thời gian.

Câu 17 (trang 63 | SGK Vật Lý 8):

Như thế nào là sự bảo toàn cơ năng? Nêu ra ba ví dụ về sự chuyển hóa từ dạng cơ năng này chuyển sang một dạng cơ năng khác.

Lời giải:

– Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng là hai cơ năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau, cơ năng vẫn được bảo toàn.

– Ví dụ:

1) Mũi tên được bắn ra từ chiếc cung.

2) Nước từ trên thác cao đổ xuống.

3) Ném một đồ vật lên trên cao theo phương thẳng đứng.

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG BÀI 18 CHƯƠNG 1: CƠ HỌC (VẬT LÝ 8)

I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM BÀI 18 CHƯƠNG 1: CƠ HỌC (VẬT LÝ 8)

Bài 1 (trang 63 | SGK Vật Lý 8):

Hai lực được gọi là cân bằng khi:

A)Cùng phương, độ lớn và chiều.

B)Cùng độ lớn, phương và ngược chiều.

C)Cùng được đặt lên một vật, cùng phương và độ lớn.

D)Cùng độ lớn, chiều ngược nhau, phương nằm trên một đường thẳng, cùng được đặt lên một vật

Bài 2 (trang 63 | SGK Vật Lý 8):

Xe ô tô đang chuyển động thì đột ngột dừng lại. Hành khách ở trong xe bị:

A)Ngả người về đằng sau.

B)Nghiêng sang bên trái.

C)Nghiêng sang bên phải.

D)Xô người về đằng trước.

Bài 3 (trang 63 | SGK Vật Lý 8):

Một đoàn mô tô chuyển động cùng vận tốc, cùng chiều đi ngang qua một chiếc ô tô đỗ bên đường. Ý kiến nhận xét nào bên dưới đây là đúng?

A)Các mô tô đang chuyển động đối với nhau.

B)Các mô tô đang đứng yên đối với nhau.

C)Các mô tô đang đứng yên đối với ô tô.

D)Ô tô và các mô tô đang cùng chuyển động đối với mặt đường.

Bài 4 (trang 63 | SGK Vật Lý 8):

Hai thỏi kim loại có hình trụ, một thỏi bằng đồng, một thỏi bằng nhôm có cùng khối lượng và đều được treo vào hai đầu của cân đòn thì đòn cân cân bằng nhau (H.18.1). Khi nhúng cả hai vào trong nước thì đòn cân:

A)Nghiêng về bên phải.

B)Nghiêng về bên trái.

C)Vẫn cân bằng.

D)Nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn ở trong nước.

bai-18-cau-hoi-va-bai-tap-tong-ket-chuong-1-co-hoc-4

Bài 5 (trang 64 | phần vận dụng SGK Vật Lý 8):

Để dịch chuyển được vật nặng lên cao người ta có thể sử dụng nhiều cách. Liệu có cách nào trong các cách dưới đây đem cho ta lợi về công không?

A)Dùng ròng rọc động.

B)Dùng ròng rọc cố định.

C)Dùng mặt phẳng nghiêng.

D)Cả ba cách trên đều không có lợi về công.

Bài 6 (trang 64 | phần vận dụng SGK Vật Lý 8):

Một sự vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Trường hợp nào sự vật vừa có động năng vừa có thế năng?

A)Chỉ khi sự vật đang đi lên.

B)Chỉ khi sự vật đang rơi xuống.

C)Chỉ khi sự vật đạt đến điểm cao nhất.

D)Cả khi sự vật đang đi xuống và đang đi lên.

Đáp án giải bài:

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
D D B A D

 

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI BÀI 18 CHƯƠNG 1: CƠ HỌC (VẬT LÝ 8)

Bài 1 (trang 64 | SGK Vật Lý 8):

Ngồi ở trong một chiếc xe ô tô đang chạy, ta có thể thấy hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại. Hãy giải thích hiện tượng này.

Lời giải:

Nếu chọn chiếc ô tô làm vật mốc (người ngồi ở trên xe cũng được cho là vật làm mốc) thì hai hàng cây ở bên đường sẽ chuyển động ngược lại đối với chiếc xe nên ta thấy hai hàng cây ở bên đường chuyển động theo hướng ngược lại.

Bài 2 (trang 64 | SGK Vật Lý 8):

Vì sao khi mở một chiếc nắp chai bị vặn chặt, chúng ta phải lót tay bằng cao su hoặc vải?

Lời giải:

Để làm tăng lực ma sát giữa nắp chai và tay vặn, như vậy sẽ mở dễ dàng hơn.

Bài 3 (trang 64 | SGK Vật Lý 8):

Những hành khách đang ngồi ở trên xe ô tô bỗng nhiên thấy mình bị nghiêng người sang bên trái. Hỏi lúc đó chiếc xe ô tô đang lái sang phía bên nào?

Lời giải:

Lúc này, xe ô tô đang rẽ sang phía bên phải.

Bài 4 (trang 64 | SGK Vật Lý 8):

Tìm ra một ví dụ để chứng tỏ tác dụng của áp suất phụ thuộc vào diện tích bị ép và độ lớn của áp lực.

Lời giải:

Đinh nhọn thì dễ đóng vào gỗ hơn so với chiếc đinh mà đầu đã bị tà bởi vì diện tích bị ép nhỏ hơn. Với cùng một chiếc đinh, nếu sử dụng chiếc búa đập mạnh thì đinh sẽ dễ ăn sâu vào gỗ hơn.

Bài 5 (trang 64 | phần trả lời câu hỏi SGK Vật Lý 8):

Khi sự vật nổi ở trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Acsimet sẽ được tính như thế nào?

Lời giải:

Khi sự vật nổi ở trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Acsimet sẽ được tính bằng công thức: Fa = V.d

(trong đó V là thể tích phần sự vật bị chìm trong chất lỏng, d là phần trọng lượng riêng của chất lỏng). Có thể được tính bằng cách khác là lực đẩy Acsimet sẽ bằng trọng lượng của vật.

Bài 6 (trang 64 | phần trả lời câu hỏi SGK Vật Lý 8):

Trong những trường hợp bên dưới đây, trường hợp nào ta có công cơ học?

– Cậu bé trèo cây.

– Em học sinh đang ngồi học bài.

– Nước ép trào lên thành bình đựng.

– Nước chảy xuống từ trên đập chắn nước.

Lời giải:

Trường hợp ta có công cơ học là:

– Cậu bé trèo cây.

– Nước chảy xuống từ trên đập chắn nước.

III. GIẢI BÀI TẬP SGK BÀI 18 CHƯƠNG 1: CƠ HỌC (VẬT LÝ 8)

Bài 1 (trang 65 | SGK Vật Lý 8):

Một người đạp xe xuống một cái dốc dài 100m hết thời gian 25s. Xuống hết cái dốc, xe đạp lăn tiếp một đoạn đường dài 50m trong thời gian 20s rồi mới dừng lại hẳn. Hãy tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp ở trên mỗi đoạn đường và ở trên cả quãng đường.

Lời giải:

Vận tốc trung bình ở trên đoạn đường đầu tiên là:

bai-18-cau-hoi-va-bai-tap-tong-ket-chuong-1-co-hoc-5

Vận tốc trung bình ở trên đoạn đường sau này là:

bai-18-cau-hoi-va-bai-tap-tong-ket-chuong-1-co-hoc-6

Vận tốc trung bình ở trên cả hai đoạn đường là:

bai-18-cau-hoi-va-bai-tap-tong-ket-chuong-1-co-hoc-7

Bài 2 (trang 65 | SGK Vật Lý 8):

Một người có khối lượng là 45kg. Diện tích tiếp xúc của mỗi bàn chân của anh ta với mặt đất là 150 cm². Hãy tính áp suất người đó đã tác dụng lên mặt đất khi:

a) Đứng cả hai chân.

b) Co một chân.

Lời giải:

Trọng lượng của người đó là: P = 45.10 = 450 N.

a) Khi đứng bằng cả hai chân thì diện tích tiếp xúc với mặt đất là:

S = 150.2 = 300 cm2 = 0,03 m²

Áp suất khi đứng bằng cả hai chân là:

bai-18-cau-hoi-va-bai-tap-tong-ket-chuong-1-co-hoc-8

b) Khi co một chân lên thì diện tích tiếp xúc giảm còn 1/2 lần:

S1 = S/2 = 150 cm2 = 0,015 m²

Áp suất khi đứng bằng một chân là:

bai-18-cau-hoi-va-bai-tap-tong-ket-chuong-1-co-hoc-9

Bài 3 (trang 65 | SGK Vật Lý 8):

N và M là hai đồ vật giống hệt nhau được thả vào hai loại chất lỏng khác nhau, có trọng lượng riêng là d1 và d2 (H.18.2).

a, So sánh lực đẩy Ác-si-mét đã tác dụng lên vật M và N.

b, Trọng lượng riêng của chất lỏng nào là lớn hơn?

bai-18-cau-hoi-va-bai-tap-tong-ket-chuong-1-co-hoc-10

Lời giải:

a) Khi sự vật nổi lên, lực đẩy Ác-si-mét bằng đúng trọng lượng của sự vật. Vì hai sự vật giống hệt nhau thì trọng lượng của hai vật bằng với nhau: PA = PB. Vậy lực đẩy Ác-si-mét đã tác dụng lên hai vật là bằng nhau.

b) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật M bằng: FA1 = d1.V1 (V1 là thể tích phần vật M bị chìm bên trong chất lỏng).

Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật N bằng: FA2 = d2.V2 (V2 là thể tích phần vật N bị chìm bên trong chất lỏng).

Theo hình vẽ ta thấy rằng V1 > V2

Mà FA1 = FA2 ⇒ d1 < d2. Vậy kết luận, trọng lượng riêng của chất lỏng 2 lớn hơn.

Bài 4 (trang 65 | SGK Vật Lý 8):

Hãy tính công mà em đã thực hiện được, khi đi đều từ tầng một lên trên tầng hai của ngôi trường em học (em tự đề ra những dữ kiện cần thiết).

Lời giải:

Giả sử khối lượng của em là 36kg, khi đó trọng lượng của em là 360N; độ cao từ tầng một lên trên tầng hai là 4m.

Khi đi đều từ tầng một lên trên tầng hai, lực nâng người F = P.

Công thực hiện: A = F.h = 360.4 = 1440J.

Bài 5 (trang 65 | SGK Vật Lý 8):

Một lực sĩ cử tạ nâng được một quả tạ khối lượng 125kg lên cao 70 cm trong khoảng thời gian 0,3 s. Trong trường hợp này người lực sĩ đã hoạt động với công suất trung bình là bao nhiêu?

Lời giải:

Trọng lượng của quả tạ bằng: P = 125.10 = 1250 N

Lực sĩ thực hiện một công bằng: A = P.h = 1250.0,7 = 875J

Công suất trung bình của lực sĩ bằng:

bai-18-cau-hoi-va-bai-tap-tong-ket-chuong-1-co-hoc-11

C. TRÒ CHƠI Ô CHỮ BÀI 18 CHƯƠNG 1: CƠ HỌC (VẬT LÝ 8)

Hàng ngang:

1) Tên một loại vũ khí có hoạt động dựa trên một hiện tượng chuyển hóa thế năng thành động năng?

2) Đặc điểm vận tốc của vật khi vật bị chịu tác dụng của các lực cân bằng?

3) Hai từ được dùng để biểu đạt tính chất: Thế năng và động năng không tự sinh ra cũng không tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này thành dạng kia.

4) Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh ra công ở trong một giây?

5) Tên của lực do chất lỏng tác dụng lên sự vật khi nhúng vào bên trong chất lỏng?

6) Chuyển động và đứng yên đều có tính chất này?

7) Áp suất tại những điểm nằm ở trên cùng một mặt phẳng nằm ngang của chất lỏng đều có tính chất này?

8) Tên gọi chuyển động của những con lắc đồng hồ?

9) Tên gọi hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng điểm đặt, cùng độ lớn?

Hàng dọc: Hãy xác định nội dung của từ ở hàng dọc màu xanh (H.18.3 SGK).

Lời giải:

bai-18-cau-hoi-va-bai-tap-tong-ket-chuong-1-co-hoc-12

Vậy là các em học sinh khối 8 thân yêu đã cùng với HOCMAI soạn xong Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học. Kiến thức thật thú vị và bổ ích phải không các em. Các em có thể tham khảo thêm thật nhiều bài học bổ ích nữa tại website hoctot.hocmai.vn.