Trong bài viết này, HOCMAI muốn gửi tới các em học sinh khối 8 bài Đề cương ôn thi học kì 2 vật lý 8 nằm trong chương trình Vật lý 8. Những kiến thức trong bài đã được tổng hợp rất chi tiết và đầy đủ, các em hãy tham khảo sau để ôn thi hiệu quả nhé!
Bài viết tham khảo thêm:
- Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học
- Tổng kết chương II: Nhiệt học
- Tổng hợp kiến thức Vật lý 8 Học kì II
A. LÝ THUYẾT – KIẾN THỨC ÔN THI VẬT LÝ 8 HỌC KÌ 2
1. Công cơ học:
khi có lực tác dụng lên vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực thì lực thực hiện công.
Công Thức tính công :
A = F. S hoặc A = P. h
Trong đó : A là công cơ học (J)
F; P là lực tác dụng lên vật (N)
S; h là quãng đường vật dịch chuyển (m)
Bài viết tham khảo thêm:
2. Công suất
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính công suất:
⇒ A = P.t; t = A/P
Trong đó:
P là công suất (J/s; W)
A là công thực hiện (J).
t là thời gian thực hiện công (s).
Bài viết tham khảo thêm:
3. Cơ năng
– Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì vật có cơ năng. Đơn vị của cơ năng là Jun (J).
– Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng.
– HS lấy ví dụ về 1 vật có cơ năng
Bài viết tham khảo thêm:
4. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
– Động năng có thể được chuyển hóa thành thế năng, ngược lại thế năng cũng có thể được chuyển hóa thành động năng.
– Trong quá trình cơ học, thế năng và động năng có thể được chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng thì luôn không đổi. Ta nói rằng cơ năng được bảo toàn.
Bài viết tham khảo thêm:
Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
5. Các chất được cấu tạo như thế nào?
– Các chất được cấu tạo từ những hạt chất riêng biệt được gọi là nguyên tử, phân tử.
– Giữa những hạt nguyên tử, phân tử luôn có khoảng cách.
Bài viết tham khảo thêm:
Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào?
6. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
– Các hạt nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
– Nhiệt độ của sự vật càng cao thì các hạt phân tử, nguyên tử cấu tạo nên sự vật chuyển động càng nhanh.
Khi đổ hai loại chất lỏng khác nhau vào trong cùng một bình chứa, sau một thời gian hai chất lỏng sẽ tự hòa lẫn vào với nhau. Hiện tượng này được gọi là hiện tượng khuếch tán.
Có hiện tượng khuếch tán là do những hạt nguyên tử, phân tử có khoảng cách và chúng luôn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
Hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh khi nhiệt độ càng tăng.
Bài viết tham khảo thêm:
Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
7. Nhiệt năng – Nhiệt lượng
– Nhiệt năng của một sự vật là tổng động năng của những hạt phân tử cấu tạo nên vật ấy.
– Nhiệt năng của một vật có thể được thay đổi bằng hai cách:
+ Thực hiện công.
+ Truyền nhiệt.
– Nhiệt lượng ⇒ là phần nhiệt năng mà sự vật sẽ nhận thêm được hoặc mất bớt đi khi trong quá trình truyền nhiệt.
– Kí hiệu: Q
– Đơn vị của nhiệt năng và nhiệt lượng đều là Jun (J), Kilôjun (kJ)
1 kJ = 1000 J
Bài viết tham khảo thêm:
8. Dẫn nhiệt
– Nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác, từ phần này sang phần khác của một vật bằng hình thức dẫn nhiệt.
– Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
– Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
Bài viết tham khảo thêm:
9. Đối lưu – Bức xạ nhiệt
Đối lưu là hiện tượng truyền nhiệt bằng những dòng chất khí và chất lỏng, đó chính là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất khí và chất lỏng.
Bức xạ nhiệt là hiện tượng truyền nhiệt bằng những tia nhiệt đi theo đường thẳng.
Bức xạ nhiệt có thể được xảy ra cả ở trong chân không.
Bài viết tham khảo thêm:
Bài 23: Đối lưu – Bức xạ nhiệt
10. Công thức tính nhiệt lượng
a) Nhiệt lượng của một vật thu vào phụ thuộc vào những yếu tố nào?
– Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
– Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật.
Công thức tính nhiệt lượng thu vào: Q = m. c. Δt
Trong đó:
- Q là nhiệt lượng thu vào của vật (J)
- m là khối lượng của vật (kg)
- c là nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg. K)
- Δt là độ tăng nhiệt độ của vật (°C hoặc °K)
Δt = t2 – t1 với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùng.
Bài viết tham khảo thêm:
Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng
11. Nguyên lí truyền nhiệt
Khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau thì:
– Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.
– Nhiệt lượng vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào.
12. Phương trình cân bằng nhiệt
Phương trình cân bằng nhiệt :
Chú ý:
Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào được tính
Trong tính toán để gọn ta đặt nhiệt lượng tỏa ra và thu vào bằng Q1 và Q2.
∗ Một số công thức thường sử dụng:
m = D.V; V= m/D; D =m/V
(với m : khối lượng (kg); D : khối lượng riêng (kg/m³), V: thể tích (m³)
s = v.t; v = s/t; t =s/v
(với s: quãng đường (m); v: vận tốc (m/s); t: thời gian (s)).
Bài viết tham khảo thêm:
Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt
12. Nhiên liệu và năng suất tỏa nhiệt của chúng
Trong cuộc sống và kỹ thuật, người ta phải đốt than đá, củi, dầu, than bùn, than củi, … để cung cấp nhiệt lượng cho các vật liệu khác. Than đá, củi, dầu, than bùn, than củi … là các nhiên liệu.
Đại lượng mà cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
– Kí hiệu: q
– Đơn vị: J/kg
Nhiệt lượng được toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy được tính theo công thức sau:
Q = q.m
Trong đó:
+ Q : nhiệt lượng toả ra (J)
+ q: năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
+ m: khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg)
Bài viết tham khảo thêm:
Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
13. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
Cơ năng, nhiệt năng có thể được truyền từ sự vật này sang tới sự vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang một dạng khác.
– Những dạng của cơ năng: thế năng và động năng có thể được chuyển hoá qua lại lẫn nhau.
– Nhiệt năng và cơ năng có thể truyền từ sự vật này sang tới sự vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang tới dạng khác.
Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng: “Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi; nó chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác hay truyền từ vật này sang vật khác”.
Bài viết tham khảo thêm:
Bài 27: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
14. Động cơ nhiệt
Động cơ nhiệt là động cơ mà trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu đã bị đốt cháy và chuyển hoá thành cơ năng.
Động cơ nhiệt là dạng động cơ được sử dụng rộng rãi nhất thời điểm hiện nay, bao gồm từ những động cơ chạy bằng xăng hoặc dầu ma dút của ôtô, xe máy, tàu hỏa, tàu thủy,máy bay, … đến các động cơ chạy bằng các nhiên liệu đặc biệt của tên lửa, con tàu vũ trụ, động cơ chạy bởi năng lượng nguyên tử của tàu phá băng, tàu ngầm, nhà máy điện nguyên tử…
Động cơ nổ 4 kỳ gồm: xilanh, trong có pittông (3) được nối với trục bằng biên (4) và tay quay (5). Trên trục quay có gắn vô lăng (6). Trên xilanh có 2 van tự động đóng (1) và mở (2), có bugi (7) để bật tia lửa điện đốt cháy nhiên liệu.
– Kỳ thứ nhất (a): Hút nhiên liệu
– Kỳ thứ hai (b): Nén nhiên liệu
– Kỳ thứ ba (c): Đốt nhiên liệu, sinh công. (Chỉ có kỳ này mới sinh công)
– Kỳ thứ tư (d): Thoát khí đã cháy, đồng thời tiếp tục hút nhiên liệu. . .
Bài viết tham khảo thêm:
B. BÀI TẬP ÔN THI HỌC KÌ 2 VẬT LÝ 8
Câu 1. Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng. Nêu ví dụ về sự chuyển hóa từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác.
Câu 2. Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Cho ví dụ về sự biểu hiện của định luật trên trong các hiện tượng cơ và nhiệt đã học.
Câu 3. Công suất là gì? Viết công thức tính công suất? Cho biết tên của các đại lượng trong công thức và đơn vị đo?
Câu 4. Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức?
Câu 5. Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra? Cho biết tên các đại lượng trong công thức và đơn vị đo.
Câu 6. Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg. K có nghĩa là gì? Nếu cung cấp cho 1kg nước một nhiệt lượng là 21000J thì nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?
Câu 12. Kể ra các cách truyền nhiệt mà em biết? Nêu hình thức truyển nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí và trong chân không.
Câu 13. Tại sao về mùa đông, nếu mặc nhiều áo mỏng ta sẽ có cảm giác ấm hơn so với mặc một chiếc áo dày?
Câu 14. Tại sao trong ấm điện dùng để đun nước, dây đun được đặt ở dưới, gần sát đáy ấm mà không được đặt ở trên?
Câu 15. Vì sao phích (bình thủy) lại được chế tạo hai lớp vỏ thủy tinh?
Câu 16. Về mùa nào chim thường hay đứng xù lông? Vì sao?
Câu 17. Mở lọ đựng nước hoa trong lớp. Sau vài giây, cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích?
Câu 18. Tại sao xoong, nồi thường làm bằng kim loại còn bát đĩa thường làm bằng sứ?
Câu 19. Vào lúc trời lạnh, sờ vào một vật bằng kim loại và sờ vào một vật bằng gỗ. Sờ vào vật nào tay có cảm giác lạnh hơn? Giải thích.
C. ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 2 VẬT LÝ 8
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Trong các vật sau đây vật nào có thế năng:
A)quả bóng bay trên cao.
C)hòn bi lăn trên mặt sàn.
B)con chim đậu trên nền nhà.
D)quả cầu nằm trên mặt đất. .
Câu 2. Khi nhiệt độ của vật tăng thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật:
A)chuyển động không ngừng.
B)chuyển động nhanh lên.
C)chuyển động chậm lại.
D)chuyển động theo một hướng nhất định
Câu 3. Đơn vị nào sau đây không phải của nhiệt lượng là gì?
A)Nm
B)kJ
C)J
D)Pa
Câu 4. Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải bức xạ nhiệt?
A)Sự truyền nhiệt từ mặt trời đến Trái Đất.
B)Sự truyền nhiệt từ bếp lò tới người đứng gần bếp lò.
C)Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng.
D)Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn điện đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn.
Câu 5. Một máy cày hoạt động trong 3 phút máy đã thực hiện được một công là 9414J. Công suất của máy cày là:
A)325W
B)523W
C)54,2W
D)52,3W.
Câu 6. Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
A)Giữa chúng có khoảng cách.
B)Chuyển động hỗn độn không ngừng.
C)Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng thấp.
D)Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.
Câu 7. Dùng ròng rọc động thì:
A)thay đổi chiều của lực tác dụng.
B)được lợi 2 lần về lực và thiệt 2 lần về đượng đi.
Cchỉ được lợi về đường đi.
D)được lợi về lực và đường đi.
Câu 8. Vật không có động năng là:
A)hòn bi nằm yên trên sàn nhà
B)máy bay đang bay
C)hòn bi lăn trên sàn nhà.
D)ô tô đang chạy trên đường.
Câu 9. Khi các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì đại lượng nào sau đây không đổi?
A)Nhiệt độ
B)Khối lượng
C)Thể tích
D)Nhiệt năng
Câu 10. Một vật hấp thụ nhiệt tốt hơn khi có bề mặt:
A)sần sùi và màu sẫm
B)nhẵn và màu sẫm
C)sần sùi và sáng màu
D)láng và sẫm màu
II. TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Nhiệt lượng là gì? Nêu đơn vị và kí hiệu của nhiệt lượng?
Câu 2. ( 1 điểm) Nêu hai cách làm biến đổi nhiệt năng và cho ví dụ minh hoạ cho mỗi cách?
Câu 3. (1 điểm) Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa thường làm bằng sứ?
Câu 4. (2 điểm) Một con ngựa kéo một cái xe với lực kéo không đổi 150N và đi được 120m trong 3 phút.
a)Tính công của lực kéo của con ngựa?
b)Tính công suất của ngựa? Cho biết ý nghĩa số công suất của ngựa?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Vật lí 8
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | B | D | C | D | C | B | A | C | A |
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
1
(1đ) |
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt
Nhiệt lượng kí hiệu là : Q Đơn vị là Jun( J) hoặc kiloJun( k J) |
0,5đ
0,5đ |
2
(1đ) |
Cách 1: Thực hiện công.
Vd: đúng. Cách 2: Truyền nhiệt vd |
0,5
0,5 |
3(1đ) | Giải thích: Nồi, xoong dùng để nấu chín thức ăn. Làm nồi xoong bằng kim loại vì kim loại dẫn nhiệt tốt làm cho thức ăn nhanh chín.
Bát đĩa dùng để đựng thức ăn, muốn cho thức ăn lâu bị nguội thì bát đĩa làm bằng sứ là tốt nhất vì sứ là chất dẫn nhiệt kém. |
Tham khảo thêm một số bộ đề thi cuối học kỳ 2 Lý 8:
Vậy là các em học sinh khối 8 thân yêu đã cùng với HOCMAI soạn xong Đề cương ôn thi học kì 2 vật lý 8. Kiến thức thật thú vị và bổ ích phải không các em. Các em có thể tham khảo thêm thật nhiều bài học bổ ích nữa tại website hoctot.hocmai.vn.