Trong bài viết này, HOCMAI muốn gửi tới các em học sinh khối 8 bài Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 2: Nhiệt học nằm trong chương trình Vật lý 8. Bài soạn chứa đầy đủ những kiến thức, lý thuyết, bài tập (kèm đáp án và cách giải chi tiết) của bài học này. Các em học sinh tham khảo nhé!
Bài viết tham khảo thêm:
- Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- Bài 27: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- Bài 28: Động cơ nhiệt
A. ÔN TẬP – BÀI 29 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC
Bài 1 (trang 101 | SGK Vật Lý 8):
Các chất đã được cấu thành như thế nào?
Lời giải:
Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt chúng ta gọi là nguyên tử, phân tử.
Bài 2 (trang 101 | SGK Vật Lý 8):
Nêu hai đặc điểm của hạt phân tử và nguyên tử đã cấu tạo nên chất đã học ở trong chương này.
Lời giải:
– Các hạt nguyên tử, phân tử luôn chuyển động không ngừng.
– Giữa những hạt nguyên tử, phân tử luôn có khoảng cách.
Bài 3 (trang 101 | SGK Vật Lý 8):
Giữa nhiệt độ của vật chất và chuyển động của các hạt phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chất đó có mối quan hệ như thế nào?
Lời giải:
Nhiệt độ của vật chất càng cao thì các hạt phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chất đó chuyển động càng nhanh.
Bài 4 (trang 101 | SGK Vật Lý 8):
Nhiệt năng của một sự vật là gì? Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng hay giảm? Tại sao?
Lời giải:
Nhiệt năng của một sự vật là tổng động năng của các hạt phân tử cấu tạo nên sự vật đó. Nhiệt độ càng tăng cao thì các hạt phân tử cấu tạo nên sự vật chuyển động cũng càng nhanh vì nhiệt năng của sự vật rất lớn.
Bài 5 (trang 101 | SGK Vật Lý 8):
Có mấy cách để làm thay đổi được nhiệt năng? Tìm ví dụ với mỗi cách..
Lời giải:
– Có hai cách để làm thay đổi được nhiệt năng là truyền nhiệt và thực hiện công.
Ví dụ:
– Thực hiện công: sử dụng búa đập lên một thanh sắt.
– Truyền nhiệt: đem thanh sắt bỏ vào lửa.
Bài 6 (trang 101 | SGK Vật Lý 8):
Chọn các kí hiệu bên dưới đây vào chỗ trống thích hợp ở bảng 29.1:
a) Điền dấu * nếu đó là cách truyền nhiệt chủ yếu của loại chất tương ứng.
b) Điền dấu + nếu đó là cách truyền nhiệt không chủ yếu của loại chất tương ứng.
c) Điền dấu – nếu đó không phải là cách truyền nhiệt của loại chất tương ứng.
Lời giải:
Bài 7 (trang 101 | SGK Vật Lý 8):
Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị của nhiệt lượng lại là jun?
Lời giải:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà sự vật bị mất bớt đi hoặc được nhận thêm. Vì số đo nhiệt lượng là phần nhiệt năng có đơn vị là Jun, vậy nên nhiệt lượng cũng có đơn vị là Jun.
Bài 8 (trang 101 | SGK Vật Lý 8):
Khi nói nhiệt dung riêng của nước bằng 4 200J/kg.K thì có nghĩa là gì?
Lời giải:
Có nghĩa là: muốn làm cho 1kg nước nóng tăng thêm 1°C cần cung cấp một lượng nhiệt là 4 200J.
Bài 9 (trang 101 | SGK Vật Lý 8):
Viết công thức để tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị của những đại lượng có ở trong công thức này.
Lời giải:
Công thức: Q = m.c.Δt.
Trong đó:
Q: nhiệt lượng (J).
m: khối lượng (kg).
c: nhiệt lượng riêng (J/kg.độ).
Δt: Độ tăng/ giảm nhiệt độ (°C).
Bài 10 (trang 101 | SGK Vật Lý 8):
Hãy phát biểu nguyên lý truyền nhiệt. Nội dung nào trong nguyên lý này đã thể hiện được sự bảo toàn năng lượng?
Lời giải:
Khi có hai sự vật trao đổi nhiệt cho nhau thì:
– Nhiệt được truyền từ sự vật có nhiệt độ cao hơn tới sự vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ của hai sự vật cân bằng với nhau.
– Nhiệt lượng do vật chất này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật chất kia thu vào.
Nội dung thứ hai thể hiện được sự bảo toàn năng lượng.
Bài 11 (trang 102 | SGK Vật Lý 8):
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu nghĩa là gì? Nói năng suất tỏa nhiệt của than đá bằng 27.10^6 J/kg có nghĩa là gì?
Lời giải:
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết được phần nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu đã bị đốt cháy hoàn toàn.
Nói năng suất tỏa nhiệt của than đá bằng 27.10^6 J/kg có nghĩa rằng 1kg than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra một lượng nhiệt lượng bằng 27.10^6 J.
Bài 12 (trang 102 | SGK Vật Lý 8):
Tìm một thí dụ cho từng hiện tượng bên dưới đây:
– Truyền cơ năng từ sự vật này tới sự vật khác.
– Truyền nhiệt năng từ sự vật này tới sự vật khác.
– Cơ năng được chuyển hóa thành nhiệt năng.
– Nhiệt năng được chuyển hóa thành cơ năng.
Lời giải:
– Truyền cơ năng từ sự vật này sang sự vật khác: ném một sự vật lên cao.
– Truyền nhiệt năng từ sự vật này sang sự vật khác: thả một thanh đồng nóng vào trong cốc nước lạnh.
– Cơ năng được chuyển hóa thành nhiệt năng: sử dụng chiếc búa đập nhiều lần vào một thanh đồng làm cho thanh đồng nóng lên.
– Nhiệt năng được chuyển hóa thành cơ năng: Cho than vào trong lò nấu sao đó than cháy và tạo ra một lượng nhiệt lớn khiến áp suất của cơ đẩy bánh tàu hỏa tăng nên làm cho cơ đẩy tàu chuyển động làm cho những chiếc bánh tàu quay.
Bài 13 (trang 102 | SGK Vật Lý 8):
Viết công thức để tính được hiệu suất của động cơ nhiệt.
Lời giải:
H: Hiệu suất động cơ nhiệt.
A: Công có ích mà động cơ nhiệt đã thực hiện (J).
Q: Nhiệt lượng tỏa ra do nhiên liệu bị đốt cháy (J).
B. VẬN DỤNG – BÀI 29 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC
I.Trắc nghiệm
Bài 1 (trang 102 | SGK Vật Lý 8):
Tính chất nào cho dưới đây không phải là của nguyên tử, phân tử?
A)Chuyển động hỗn độn & không ngừng.
B)Có lúc thì đứng yên, lúc khác thì chuyển động.
C)Giữa các hạt nguyên tử và phân tử luôn có khoảng cách.
D)Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của sự vật càng tăng lên.
Lời giải:
Chọn đáp án B. Có lúc thì đứng yên, lúc khác thì chuyển động.
Bài 2 (trang 102 | SGK Vật Lý 8):
Trong những câu viết về nhiệt năng cho dưới đây, câu nào là không đúng?
A)Nhiệt năng được cho là một dạng năng lượng.
B)Nhiệt năng của sự vật là phần nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra.
C)Nhiệt năng của sự vật là tổng động năng của các hạt phân tử cấu tạo nên sự vật.
D)Nhiệt năng của sự vật phụ thuộc nhiệt độ của sự vật.
Lời giải:
Chọn đáp án B. Nhiệt năng của sự vật là phần nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra.
Bài 3 (trang 102 | SGK Vật Lý 8):
Dẫn nhiệt là một hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:
A)Chỉ ở chất lỏng.
B)Chỉ ở chất rắn.
C)Chỉ với chất lỏng và chất rắn.
D)Ở cả chất khí, chất rắn, chất lỏng.
Lời giải:
Chọn đáp án D. Ở cả chất khí, chất rắn, chất lỏng.
Bài 4 (trang 102 | SGK Vật Lý 8):
Đối lưu là một hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:
A)Chỉ ở chất khí.
B)Chỉ ở chất lỏng.
C)Chỉ ở chất lỏng và chất khí.
D)Ở cả chất rắn, chất khí, chất lỏng.
Lời giải:
Chọn đáp án C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí.
Bài 5 (trang 102 | SGK Vật Lý 8):
Nhiệt được truyền từ bếp lò đến với người đứng gần bếp lò chủ yếu bằng hình thức:
A)Dẫn nhiệt.
B)Đối lưu.
C)Bức xạ nhiệt.
D)Dẫn nhiệt và đối lưu.
Lời giải:
Chọn đáp án C. Bức xạ nhiệt.
II. Trả lời câu hỏi
Bài 1 (trang 103 | phần trả lời câu hỏi SGK Vật Lý 8):
Tại sao lại xảy ra hiện tượng khuếch tán? Hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi hay nhanh hơn khi ta giảm nhiệt độ xuống?
Lời giải:
Có xảy ra hiện tượng khuếch tán là do những hạt phân tử, nguyên tử luôn có khoảng cách ở giữa chúng và chúng luôn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
Khi nhiệt độ giảm xuống, hiện tượng khuếch tán sẽ xảy ra chậm đi.
Bài 2 (trang 103 | phần trả lời câu hỏi SGK Vật Lý 8):
Tại sao một sự vật không hẳn lúc nào cũng có cơ năng nhưng chắc chắn lúc nào cũng có nhiệt năng?
Lời giải:
Vì các hạt nguyên tử, phân tử cấu tạo nên sự vật luôn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng nên sự vật luôn có nhiệt năng.
Bài 3 (trang 103 | SGK Vật Lý 8):
Khi cọ xát một miếng kim loại đồng trên mặt bàn thì miếng đồng sẽ nóng lên. Có thể kết luận rằng miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng hay không? Vì sao?
Lời giải:
Không thể nói là miếng kim loại đồng đã nhận được nhiệt lượng bởi vì ở trong trường hợp này hình thức truyền nhiệt chính là bằng cách thực hiện công.
Bài 4 (trang 103 | SGK Vật Lý 8):
Đun nóng một chiếc ống nghiệm đậy kín có đựng bên trong một ít nước. Nước sẽ nóng dần và tới một lúc nào đó thì nút ống nghiệm bị bật lên. Ở trong hiện tượng này, phần nhiệt năng của nước sẽ thay đổi bằng những cách thức nào; đã xảy ra sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào chuyển sang dạng nào?
Lời giải:
Ở trong hiện tượng này, nhiệt năng của nước đã thay đổi bằng cách truyền nhiệt.
Đã xảy ra sự chuyển hóa nhiệt năng thành cơ năng.
III. Bài tập
Bài 1 (trang 103 | phần bài tập SGK Vật Lý 8):
Sử dụng bếp dầu để đun sôi được 2 lít nước ở nhiệt độ 20°C đựng trong một chiếc ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu cần sử dụng. Biết rằng chỉ có 30% nhiệt lượng tỏa ra do đốt cháy dầu làm nóng chiếc ấm và phần nước ở bên trong.
Tóm tắt
m(ấm) = m1 = 0,5 kg; c1 = 880 J/kg.K; t1 = 20°C
m(nước) = m2 = 2 kg; c2 = 4200 J/kg.K; t2 = t1 = 20°C
Q(ích) = 30%.Qd; t = 100°C;
m(dầu) = m = ?
Lời giải:
– Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2.c2.(t – t2) = 2.4200.(100 – 20) = 672000 J
– Nhiệt lượng ấm thu vào:
Q1 = m1.c1.(t – t1) = 0,5.880.(100 – 20) = 35200 J
– Nhiệt lượng dầu tỏa ra: Qd = q.m
Bởi vì chỉ có 30 % nhiệt lượng tỏa ra do việc đốt cháy dầu làm nóng chiếc ấm và phần nước ở bên trong nên ta có:
Khối lượng dầu cần dùng:
Bài 2 (trang 103 | phần bài tập SGK Vật Lý 8):
Một chiếc ô tô chạy được một quãng đường dài chừng 100km với lực kéo trung bình bằng 1400 N, và tiêu thụ hết 10 lít (khoảng 8kg) xăng. Hãy tính hiệu suất của ô tô.
Tóm tắt
S = 100 km = 100000 m; F = 1400 N.
m = 8 kg; qxăng = q = 4,6.10^6 J/kg
Hiệu suất H = ?
Lời giải:
Công ô tô thực hiện:
A = F.S = 1400.100000 = 14.10^7 J
Nhiệt lượng tỏa ra do nhiên liệu cháy tỏa ra là:
Q = m.q = 8.4,6.107 = 36,8.10^7 J
Hiệu suất của ô tô:
C. TRÒ CHƠI Ô CHỮ – BÀI 29 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC
Hàng ngang:
1. Một đặc điểm của sử chuyển động của phân tử?
Lời giải: HỖN ĐỘN
2. Một dạng năng lượng mà vật nào cũng có?
Lời giải: NHIỆT NĂNG
3. Một hình thức truyền nhiệt?
Lời giải: DẪN NHIỆT
4. Số đo phần nhiệt năng thu vào hoặc mất đi?
Lời giải: NHIỆT LƯỢNG
5. Đại lượng có đơn vị là J/kg.K
Lời giải: NHIỆT DUNG RIÊNG
6. Tên chung của những vật liệu sử dụng để cung cấp nhiệt lượng khi đốt cháy?
Lời giải: NHIÊN LIỆU
7. Tên của một chương trong Vật lý 8?
Lời giải: NHIỆT HỌC
8. Một hình thức truyền nhiệt?
Lời giải: BỨC XẠ NHIỆT
Hàng dọc:
Nội dung của từ hàng dọc màu xanh: NHIỆT HỌC
Vậy là các em học sinh khối 8 thân yêu đã cùng với HOCMAI soạn xong Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 2: Nhiệt học. Kiến thức thật thú vị và bổ ích phải không các em. Các em có thể tham khảo thêm thật nhiều bài học bổ ích nữa tại website hoctot.hocmai.vn.