Đề cương ôn thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 – Đầy đủ Ngữ pháp và Bài tập

0
8847
de-cuong-on-thi-giua-ki-1-tieng-anh-8

Tiếng Anh là ngôn ngữ kết nối con người toàn cầu lại với nhau, tất cả các em học sinh đều được các bậc phụ huynh định hướng học tiếng Anh từ nhỏ để có thể sử dụng thành thạo ngôn ngữ này tử nhỏ. Tuy vậy, các em đến trường đâu phải chỉ học mỗi tiếng Anh mà còn rất nhiều môn học khác và môn nào cũng thật quan trọng và nhiều lý thuyết cần ghi nhớ. HOCMAI rất hiểu nỗi khổ của các em. Bài viết dưới đây là đề cương ôn thi giữa kì 1 tiếng Anh 8 mà HOCMAI đã soạn để hỗ trợ các em trên hành trình học tập nhiều gian nan này.

banner-on-thi-giua-ki-inpost

I. VOCABULARY (TỪ VỰNG)

Unit 1 grade 8 is about: Leisure activities

Từ mới Phiên âm Định nghĩa
antivirus /ˈæntivaɪrəs/ chống lại virus
adore /əˈdɔː/ yêu thích, mê thích
addicted /əˈdɪktɪd/ nghiện (thích) cái gì
bead /biːd/ hạt chuỗi
beach game /biːtʃ ɡeɪm/ trò thể thao trên bãi biển
bracelet /ˈbreɪslət/ vòng đeo tay
button /ˈbʌtn/ khuy
check out /tʃek aʊt/ xem kỹ
check out something /tʃek aʊtˈsʌmθɪŋ/ kiểm tra điều gì đó
comedy /ˈkɒmədi/ hài kịch
communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ giao tiếp
community centre /kəˈmjuːnəti ˈsentə/ trung tâm văn hoá cộng đồng
craft /krɑːft/ đồ thủ công
craft kit /krɑːft kɪt/ bộ dụng cụ làm thủ công
comfortable /ˈkʌmftəbl/ thoải mái
cultural event /ˈkʌltʃərəl ɪˈvent/ sự kiện văn hoá
comic book /ˈkɒmɪk bʊk/ truyện tranh
detest /dɪˈtest/ ghét
DIY do-it-yourself /diːaɪ‘waɪ/ ~ /du ɪt

jɔːˈself/

các công việc tự mình làm
don’t mind /dəʊnt maɪnd/ không ngại, không ghét lắm
drama /’drɑːmə/ kịch
generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/ thế hệ
sticker /ˈstikər/ nhãn dính có hình
weird /wɪəd/ kì cục
window shopping /ˈwɪndəʊ ˈʃɒpɪŋ/ đi chơi ngắm đồ bày ở cửa hàng
virtual /ˈvɜːtʃuəl/ ảo (chỉ có ở trên mạng)
people watching /ˈpiːpl wɒtʃɪŋ/ ngắm người qua lại
play an instrument /pleɪən ˈɪnstrəmənt/ chơi nhạc cụ
play video games / pleɪˈvɪdiəʊ geɪmz/ chơi điện tử
reality show /riˈæləti ʃəʊ/ chương trình truyền hình game thực tế
relax /rɪˈlæks/ thư giãn
satisfied /ˈsætɪsfaɪd/ hài lòng
socialize /ˈsəʊʃəlaɪz/ giao tiếp để tạo mối quan hệ
skateboard /ˈskeɪtbɔːd/ trò lướt ván
software /ˈsɒftweər/ phần mềm
spare time /speə taɪm/ thời gian rảnh
leisure /ˈleʒə/ sự thư giãn nghỉ ngơi
leisure activity /ˈleʒə ækˈtɪvəti/ hoạt động thư giãn nghỉ ngơi
leisure time /ˈleʒə taɪm/ thời gian thư giãn nghỉ ngơi
listen to music /lɪsn tu ‘mjuːzɪk/ nghe nhạc
make crafts /meɪk kra:fts/ làm đồ thủ công
make friends /meɪk frendz/ kết bạn
melody /’melədi/ giai điệu (âm nhạc)
novel /ˈnɒvəl/ cuốn tiểu thuyết
netlingo /netˈlɪŋɡəʊ/ ngôn ngữ chỉ để nói trên mạng
personal information /ˈpɜːsənl ɪnfəˈmeɪʃən/ thông tin, bí mật cá nhân
pet training /pet ˈtreɪnɪŋ/ hoạt động huấn luyện thú
go mountain biking /gəʊ‘maʊntənˈbaɪkɪŋ/ đi đạp xe leo núi
go out with friends /gəʊaʊt wɪð frendz/ đi chơi với bạn
go shopping /gəʊˈʃɒpɪŋ/ đi mua sắm
go to the movies /gəʊtəðə‘muːviz/ đi xem phim
go window shopping /gəʊ‘windəʊˈʃɒpɪŋ/ đi ngắm đồ
hang out /hæŋ aʊt/ đi chơi với bạn bè
hooked /hʊkt/ yêu thích cái gì
harmful /’hɑːmfəl/ độc hại
It’s right up my street! /ɪts raɪt ʌp maɪ striːt/ Đúng vị của tớ!
join /dʒɔɪn/ tham gia

 

Unit 2 grade 8 is about: Life in the countryside

 

ENGLISH TYPE PRONUNCIATION VIETNAMESE
access v, n /ˈækses/ sự truy cập, tiếp cận
beehive n /ˈbiːhaɪv/ tổ ong
blackberry n /ˈblækbəri/ dâu tây
bloom v, n /bluːm/ (sự) nở hoa
brave adj /breɪv/ dũng cảm
buffalo n /ˈbʌfələʊ/ con trâu
camel n /ˈkæml/ con lạc đà
cattle n /ˈkætl/ gia súc
climb tree v /klaɪm triː/ trèo cây
collect v /kəˈlekt/ thu, lượm
collect water v / kəˈlektˈwɔːtər/ đi lấy nước
convenient adj /kənˈviːniənt/ thuận tiện
country folk n /ˈkʌntri fəʊk/ người nông thôn
crowded adj /ˈkraʊdɪd/ đông đúc
densely populated adj /ˈdensli ˈpɒpjuleɪtɪd/ đông dân
disturb v /dɪˈstɜːb/ làm phiền
education n /edʒuˈkeɪʃn/ sự giáo dục
electricity n /ɪlekˈtrɪsəti/ điện
entertainment centre n /entəˈteɪnmənt ˈsentər/ trung tâm giải trí
exciting adj /ɪkˈsaɪtɪŋ/ thú vị
explore v /ɪkˈsplɔːr/ khám phá
facility n /fəˈsɪləti/ cơ sở vật chất
flying kite n /ˈflaɪɪŋ kaɪt/ thả diều
generous adj /ˈdʒenərəs/ hào phóng
go herding v /gəʊhɜːd/ đi chăn trâu
grow up v /grəʊʌp/ trưởng thành
harvest v /ˈhɑːvɪst/ thu hoạch, gặt
harvest time n /ˈhɑːvɪst taɪm/ mùa gặt, mùa thu họach
hay n /heɪ/ cỏ khô
herd the buffalo v /hɜːd ðəˈbʌfələʊ/ chăn trâu
hospitable adj /hɒˈspɪtəbl/ hiếu khách
inconvenient adj /ˌɪnkənˈviːniənt/ bất tiện
interesting adj /ˈɪntrəstɪŋ/ thú vị
nomadic adj /nəʊˈmædɪk/ có tính du mục
opportunity n /ɒpəˈtjuːnəti/ cơ hội
optimistic adj /ɒptɪˈmɪstɪk/ lạc quan
paddy field n /ˈpædi fiːld/ cánh đồng lúa
peaceful adj /ˈpiːsfəl/ thanh bình
pick fruit v /pɪk fruːt/ hái trái cây
pole n /pəʊl/ cái sào, cái cọc (lều)
rice n /raɪs/ gạo, cơm
rice straw n /raɪs strɔː/ rơm, rạ
ride a horse v /raɪd ə hɔːs/ cuỡi ngựa
ripe adj /raɪp/ chín
tent n /tent/ lều trại
tradition n /trəˈdɪʃən/ truyền thống
vacation n /veɪˈkeɪʃən/ kì nghỉ
vast adj /vɑːst/ rộng lớn
wild flower n /waɪld flaʊər/ hoa dại

 

Unit 3 grade 8 is about: People in Vietnam

 

Từ vựng Loại từ Phiên âm Định nghĩa
according to adv /əˈkɔːdɪŋ tuː/ theo như
account for v /əˈkaʊnt fɔːr/ lí giải
against pre /əˈgents/ chống lại
alternating song n /ˈɒltəneɪtɪŋ sɒŋ/ bài hát giao duyên, đối đáp
ancestor n /ˈænsestər/ tổ tiên
architect n /ˈɑːkɪtekt/ kiến trúc
bamboo n /bæmˈbuː/ cây tre
basic adj /ˈbeɪsɪk/ cơ bản
basket n /ˈbɑːskɪt/ cái rổ, cái giỏ, cái thúng
belong to v /bɪˈlɒŋ tʊ/ thuộc về
boarding school n /ˈbɔːdɪŋ skuːl/ trường nội trú
cattle n /ˈkætl/ gia súc
center n /ˈsentər/ trung tâm
ceremony n /ˈserɪməni/ nghi thức, nghi lễ
colorful adj /ˈkʌləfəl/ nhiều màu sắc
communal house n /ˈkɒmjʊnəl haʊs/ nhà rông
complicated adj /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/ phức tạp
costume n /ˈkɒstjuːm/ trang phục
country n /ˈkʌntri/ đất nước
curious (about) adj /ˈkjʊəriəs əˈbaʊt/ tò mò (về điều gì)
custom n /ˈkʌstəmz/ thói quen, phong tục
design v, n /dɪˈzaɪn/ thiết kế, phác thảo
difficulty n /ˈdɪfɪkəlti/ sự khó khăn
discriminate v /dɪˈskrɪmɪneɪt/ phân biệt, kì thị
display n /dɪspleɪ/ sự trưng bày
diverse adj /daɪˈvɜːs/ đa dạng
element n /ˈelɪmənt/ yếu tố
ethnic adj /ˈeθnɪk/ thuộc dân tộc
ethnic minority n /ˈeθnɪk maɪˈnɒrəti / dân tộc thiểu số
ethnology n /eθˈnɒlədʒi/ dân tộc học
exhibition n /eksɪˈbɪʃn/ sự triển lãm, cuộc triển lãm
far-away adj /fɑːr əˈweɪ/ xa xôi
festival n /ˈfestɪvl/ lễ hội
find out v /faɪnd aʊt/ tìm ra, phát hiện
flat n /flæt/ căn hộ
gather v /ˈɡæðər/ tụ họp, tập hợp
group n /gruːp/ nhóm
guest n /gest/ vị khách
harmony n /ˈhaːməni/ sự hài hòa
heritage site n /ˈherɪtɪdʒ saɪt/ khu di tích
hunt n /hʌnt/ sự săn bắn, cuộc đi săn
insignificant adj /ɪnsɪɡˈnɪfɪkənt/ không quan trọng
instead adv /ɪnˈsted/ thay vì vậy
item n /ˈaɪtəm/ món đồ
language n /ˈlæŋɡwɪdʒ/ ngôn ngữ
law n /lɔː/ luật, phép tắc
literature n /ˈlɪtərɪtʃər/ văn học
local people n /ˈləʊkl ˈpiːpl / người dân địa phương
major adj /ˈmeɪdʒər/ lớn, chủ yếu
majority n /məˈdʒɒrəti/ phần lớn, đa số
member n /ˈmembər/ thành viên
minority n /maɪˈnɒrəti/ thiểu số, phần nhỏ
modern adj /ˈmɒdən/ hiện đại
mostly adv /ˈməʊstli/ hầu hết, phần lớn
mountainous adj /ˈmaʊntɪnəs/ nhiều núi non
mountainous region n /ˈmaʊntɪnəsˈriːdʒən/ vùng núi
museum of ethnology n /mjuˈziːəm əv eθˈnɒlədʒi/ bảo tàng dân tộc học
musical instrument n /ˈmjuːzɪkl ˈɪnstrəmənt/ nhạc cụ
north n /nɔːθ/ phía bắc
northern adj /ˈnɔːðən/ thuộc phía bắc
occasion n /əˈkeɪʒən/ dịp, cơ hội
open-air market n /ˈəʊpən – eərˈmɑːkɪt/ chợ ngoài trời
pagoda n /pəˈɡəʊdə/ ngôi chùa
people n /ˈpiːpl/ mọi người
poor adj /pɔːr/ nghèo
population n /pɒpjuˈleɪʃn/ dân số
poultry n /ˈpəʊltri/ gia cầm
province n /ˈprɒvɪns/ tỉnh
region n /ˈriːdʒən/ vùng, miền
religious group n /rɪˈlɪdʒəs gruːp/ nhóm tôn giáo
represent v /reprɪˈzent/ đại diện
scarf n /skaːf/ khăn quàng
schooling n /ˈskuːlɪŋ/ việc học
shawl n /ʃɔːl/ chiếc khăn piêu
simple adj /ˈsɪmpl/ đơn giản
south n /saʊθ/ phía nam
southern adj /ˈsʌðən/ thuộc phía nam
sow seed v /səʊ siːd/ gieo hạt
speciality n /speʃiˈælɪti/ đặc sản
spicy adj /ˈspaɪsi/ cay
sticky rice n /ˈstɪki raɪs/ xôi
stilt house n /ˈstɪlts haʊs/ nhà sàn
sugar n /ˈʃʊgər/ đường
temple n /ˈtempl/ ngôi đền
terraced field n /ˈterəst fiː:ld/ ruộng bậc thang
tool n /tuːl/ công cụ, dụng cụ
tradition n /trəˈdɪʃən/ truyền thống
unforgettable adj /ʌnfəˈɡetəbl/ không thể quên được
unique adj /jʊˈniːk/ duy nhất
waterwheel n /ˈwɔːtəwiːl/ bánh xe quay nước
way of life n /weɪəv laɪf/ cách sống

II. GRAMMAR (Ngữ pháp)

A. Ngữ pháp của Unit 1: Leisure Activities (GERUND – Danh động từ)

1. Subject (Danh động từ có vai trò làm chủ ngữ)

Eg: 

– Going to the cinema is fun.

– Reading books is my hobby.

2. Stand right after a preposition (Đứng sau giới từ)

Eg:

– I am thinking about going camping in the mountains.

– She is really afraid of going there.

Một số động từ và tính từ có giới từ theo sau bởi danh động từ.

To look forward to (trông mong); surprised at (ngạc nhiên); busy (bận rộn); to insist on (khăng khăng, nài nỉ); to be interested in (thích thú).

3. Object (Danh động từ làm tân ngữ sau một số động từ)

Eg:

– He likes swimming.

– I have finished doing both my homework and housework.

Danh động từ sẽ đứng sau một vài động từ sau:

To finish (kết thúc), to prevent (ngăn cản), to avoid (né tránh),  to consider (cân nhắc), to delay (hoãn lại), to enjoy, to deny (chối bỏ), to dislike (không thích), to imagine (tưởng tượng),to suggest (đề nghị), to risk (liều lĩnh), to support (ủng hộ), to quit (từ bỏ).

B. Ngữ pháp của Unit 2: Life in the countryside

1. Phân biệt: tính từ ngắn với tính từ dài:

– Tính từ ngắn (Short adjectives) là tính từ chỉ có một âm tiết.

Eg: long, red, hard, short,…

– Tính từ dài (Long adjectives) là tính từ có hai hoặc nhiều âm tiết.

Eg: Numerous, friendly, pretty,…

2. Phân biệt: Trạng từ ngắn với trạng từ dài:

– Trạng từ ngắn (Short adverbs): là trạng từ chỉ có một âm tiết.

Eg: fast, hard, right, near, wrong, far,…

– Trạng từ dài (Long adverbs): là trạng từ có hai hoặc nhiều âm tiết.

Eg: quickly, tiredly, slowly, interestingly,…

3. So sánh bằng với tính từ và trạng từ:

Cấu trúc:

S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + V auxiliary

S1 + V + as + adj/ adv + as + N/ O/ Pronoun

Eg:

– She is as smart as I am (Cô ấy thông minh như tôi.)

– Your dress is as beautiful as my dress (Váy của bạn đẹp như váy của tôi)

4. So sánh hơn với tính từ và trạng từ

a. So sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:

S + Adj-er/ Adv-er + than + O + V auxiliary

S + Adj-er/ Adv-er + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:

S: Chủ ngữ

V auxiliary: trợ động từ

O (object): tân ngữ là đối tượng dùng để so sánh với chủ ngữ

N (noun): danh từ

Pronoun: đại từ

Eg:

– This book is so much heavier than that one. (Cuốn sách này thì nặng hơn cuốn sách kia.)

– They work much harder than me and my friends do. (Họ làm việc chăm chỉ hơn cả tôi và bạn tôi nhiều.)

– Có một số trường hợp đặc biệt ngoại lệ sau:

  • Well/Good (giỏi, tốt) ⇒ Better (giỏi hơn, tốt hơn)
  • Badly/Bad (xấu, tồi tệ) ⇒ Worse (xấu hơn, tồi tệ hơn)
  • Much/Many (nhiều) ⇒ More (nhiều hơn)
  • Little (ít) ⇒ Less (ít hơn)
  • Far (xa) ⇒ Farther/Further (xa hơn)
b. So sánh hơn cùng với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

S + more + Adj/ Adv + than + O + V auxiliary

S + more + Adj/ Adv + than + O/ N/ Pronoun

Eg: He is more talkative than I am. (Anh ấy nói nhiều hơn tôi.)

5. So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ

a. So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:

S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est

Eg: This is the darkest time in my life. (Đây là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)

b. So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

S + V + the + most + L-adj/ L-adv

Eg:

He is the most handsome boy I’ve ever met. (Anh ấy là người con trai đẹp trai nhất tôi từng gặp.)

5. Một số lưu ý đặc biệt

– Một vài tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, ow, le, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất thì có dạng như sau:

Happy (hạnh phúc) → happier (hạnh phúc hơn) → the happiest (hạnh phúc nhất)

Narrow (chật hẹp) → narrower (chật hẹp hơn) → the narrowest (chật hẹp nhất)

Simple (đơn giản) → simpler (đơn giản hơn) → the simplest (đơn giản nhất)

Clever (thông minh) → cleverer (thông minh hơn) → the cleverest (thông minh nhất)

– Một số tính từ và trạng từ sẽ biến đổi một cách đặc biệt khi sử dụng ở so sánh hơn hoặc so sánh hơn nhất:

Good (tốt) → better (tốt hơn) → the best (tốt nhất)

Bad (xấu, tồi tệ) → worse (xấu hơn, tồi tệ hơn) → the worst (xất nhất, tồi tệ nhất)

Much (nhiều) → more (nhiều hơn) → the most (nhiều nhất)

a little (ít) → less (ít hơn) → the least (ít nhất)

Far (xa) → further (xa hơn) → the furthest (xa nhất)

6. Cấu trúc So sánh kép

a. Cấu trúc so sánh “….càng/ ngày càng …”

– Đối với tính từ và trạng từ ngắn thì có cấu trúc như sau:

Adj-er/Adv-er and Adj-er/Adv-er

Eg: My husband works harder and harder. (Chồng tôi làm việc càng ngày càng chăm chỉ.)

– Đối với tính từ và trạng từ dài thì có cấu trúc như sau:

More and more +Adj/ Adv

Eg: The film is getting more and more interesting. (Bộ phim càng ngày càng thú vị.)

b. Cấu trúc so sánh “càng …. càng…”

– Đối với tính từ và trạng từ ngắn:

The + Adj-er/ Adv-er + S + V, the + Adj-er/ Adv-er + S + V

Eg: The cooler the weather is, the better I feel. (Thời tiết càng mát mẻ, tôi càng cảm thấy dễ chịu).

– Đối với tính từ và trạng từ dài:

The + more + Adj/ Adv + S + V, the + more + Adj/ Adv + S + V

Eg: The more carefully she studies, the more confident she feels. (Cô ấy càng học cẩn thận, cô ấy càng thấy tự tin.)

7. Cấu trúc So sánh gấp bội

Số lần (half/ twice/ three times/…) + many/much + adj/ adv + as + O/ N/ Pronoun

Eg: My cousin usually works twice as hard as me. (Anh họ tôi thì thường làm việc chăm chỉ gấp đôi tôi.)

3. Ngữ pháp Unit 3 Peoples of Viet Nam lớp 8

a. Định nghĩa: Article – Mạo từ là gì?

– Article – Mạo từ trong tiếng Anh là loại từ được dùng trước danh từ và có chức năng cho biết rằng danh từ ấy đề cập đến một đối tượng đã xác định hay không xác định.

– Mạo từ thì không phải là một loại từ riêng biệt gì cả nhưng chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa – chỉ đơn vị (cái, con, chiếc).

– Phân loại mạo từ: trong tiếng Anh chỉ có 3 loại mạo từ: mạo từ “a, an, the”.

b. Mạo từ xác định – Cách sử dụng và ví dụ

– Mạo từ xác định (definite article): “the” được sử dụng đi kèm với các danh từ (cả số nhiều và số ít) đã xác định hoặc những danh từ đã từng được nhắc đến trong hội thoại, đoạn văn mà người nói lẫn người nghe đều biết về nó.

Cách dùng mạo từ “the”:

– Mạo từ xác định “the” được dùng để diễn tả người hoặc sự vật mà cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.

– Khi đối tượng được đề cập tới lần hai.

– Khi danh từ đã được xác định bởi một cụm từ hoặc một mệnh đề theo liền sau nó.

– Dùng trong cấu trúc “the + adjective” khi muốn đề cập tới một tập hợp người.

– Dùng trong trường hợp cấu trúc so sánh hơn nhất.

– Dùng với cấu trúc the only + Noun và số thứ tự.

– Dùng với tên gọi của các tờ báo, tờ tạp chí, các quyển sách.

– Dùng với những danh từ chỉ nhạc cụ.

c. Mạo từ không xác định (indefinite article) – Cách dùng & ví dụ

– Mạo từ bất định hoặc mạo từ không xác định (indefinite article) gồm “a, an” chỉ được dùng cho danh từ số ít và đếm được (singular noun), và được nhắc đến lần đầu tiên trong đoạn.

– Quy tắc khi sử dụng mạo từ bất định/không xác định: Mạo từ “an” dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i), còn mạo từ “a” dùng cho danh từ bắt đầu bằng phụ âm.

Lưu ý:

– Có một số danh từ thì bắt đầu là nguyên âm nhưng khi đọc lại như phụ âm (university, unique, unit) trong những trường hợp này đều luôn sử dụng mạo từ a.

– Ngoài ra nếu mở đầu danh từ là các âm câm (như âm /h/) thì phải dùng mạo từ “an”. (an hour, an honest man)

III. BÀI TẬP LUYỆN TẬP ÔN THI GIỮA KÌ 1 TIẾNG ANH 8 (EXERCISE)

1. Find the word whose underlined part is differently pronounced in the following line.

1. A. sure   B. sort   C. soy   D. soon

2. A. ache   B. charity   C. charming   D. changeful

3. A. beehive   B. behind   C. hid   D. hinder

4. A. cattle   B. nomad   C. brave   D. paddy

5. A. herd   B. harvest   C. modest   D. electricity

2. Choose the correct answer.

6. When I have the whole free day, I prefer …………. to the outskirts to getting out of my busy daily life.

A. going

B. to go

C. go

D. went

7. Last night, we had an …………………. dancing performance in the school festival.

A. adore

B. adoring

C. adored

D. adorable

8. No matter …………………. hard farmers have to work every day, they still don’t earn much money from their work.

A. how

B. how much

C. how many

D. how far

9. A boy …………………. buffalos is one of the typical images about country life.

A. leading

B. walking

C. raising

D. herding

10. You can hardly dry the rice on …………………. days.

A. sunny

B. rainy

C. cloudy

D. windy

11. In the home of the ethnic minority peoples, the ………. is often placed in the middle.

A. table

B. TV

C. alter

D. stilt

12. I am quite impressed with sarong – a traditional …………………. of the Khmer people.

A. custom

B. clothing

C. clothes

D. costume

13. The chapi is one of the most popular ………………….in the world.

A. music instrument

B. musical instrument

C. farming tool

D. farming tools

14. …………………. should we meet on Sunday? – Because my cousin has to do some shopping first, then let’s meet at 10 a.m.

A. Why

B. Where

C. What time

D. When

15. We are driving too slowly, so I think we will get there …………………. than us.

A. more late

B. later

C. more lately

D. latelier

3. Fill in the blank with the correct form of the given word.

16. People living in big cities usually tend to be more …………… than those in the countryside. (ambition)

17. Although farmers work very hard, many of them lead a poor life. They usually don’t have a lot of …………… in their houses. (furnish)

18. I think it is more …………… to live in a big city because you can enjoy a lot of outdoor activities. (entertain)

19. I am expecting to have an …………… time with my relatives and friends in this summer holiday. (enjoy)

20. It is so …………… to see the moon and starry sky at this time. (love)

4. Rewrite the following sentences based on the given words.

21. All of the children in my family really like playing rackets.

→ _______________________________(keen)

  1. The thing that we hate most is motor racing, and we will never do it in my life.

→ _______________________________(detest)

  1. The traditional festival in my hometown usually starts in December, but this year it started in the middle of November.

→ _______________________________ (earlier)

  1. It takes a buffalo approximately about half of a day to plow that field, but a machine can do it within an hour.

→ _______________________________ (faster)

  1. In my school, classrooms are equipped with speakers, computers, projectors; however, classrooms in this school don’t have any.

→ _______________________________ (better equipped)

ANSWER:

1 – A 2 – A 3 – D 4 – C 5 – A
6 – A 7 – D 8 – A 9 – D 10 – B
11 – C 12 – D 13  – B 14 – A 15 – B
16-ambitious 17 -furniture 18-entertaining 19-enjoyable 20-lovely

 

  1. All of the children in my family are really keen on playing rackets.
  2. We detest motor racing, and we will never do it in my life.
  3. This year the traditional festival in my hometown started earlier than usual.
  4. A machine can plow that field much faster than a buffalo for sure.
  5. In my school, classrooms are better – equipped than those in this school.

Bài viết xem thêm:

Các em học sinh thân mến, vậy là bài đề cương ôn thi giữa kì 1 tiếng Anh 8 đã kết thúc rồi. Kiến thức đã được tổng hợp rất chi tiết và kỹ lưỡng phải không các em? Các em hãy cố gắng tập trung ghi nhớ những kiến thức trên nhé vì chúng là kiến thức vô cùng quan trọng và sẽ đi cùng các em xuyên suốt cho tới kì thi đại học đấy. Để chuẩn bị thật tốt cho kì thi, các em hãy tìm thật nhiều bài tập để ôn luyện thêm nhé, và tất nhiên không đâu xa, các em có thể tham khảo một kho tài liệu khổng lồ tại hoctot.hocmai.vn.