Đề cương Ôn thi học kì 1 môn Anh lớp 8 là bài viết do HOCMAI sưu tầm, tổng hợp và hệ thống lại toàn bộ kiến thức môn Tiếng Anh học kì 1 lớp 8 để gửi tới các em học sinh. Các em sẽ cùng HOCMAI tổng ôn lại tất cả kiến thức về từ vựng, các thì, ngữ pháp và luyện tập bằng các đề ôn thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 dưới đây nhé!
I – Từ vựng – Đề cương ôn thi học kì 1 môn Anh lớp 8
Sau đây là phần ôn tập từ vựng của từng Unit các em cần nắm vững:
Unit 1: Leisure activities
Từ mới |
Phiên âm |
Định nghĩa |
antivirus | /ˈæntivaɪrəs/ | chống lại virus |
adore | /əˈdɔː/ | yêu thích, mê thích |
addicted | /əˈdɪktɪd/ | nghiện (thích) cái gì |
bead | /biːd/ | hạt chuỗi |
beach game | /biːtʃ ɡeɪm/ | trò thể thao trên bãi biển |
bracelet | /ˈbreɪslət/ | vòng đeo tay |
button | /ˈbʌtn/ | khuy |
check out | /tʃek aʊt/ | xem kỹ |
check out something | /tʃek aʊtˈsʌmθɪŋ/ | kiểm tra điều gì đó |
comedy | /ˈkɒmədi/ | hài kịch |
communicate | /kəˈmjuːnɪkeɪt/ | giao tiếp |
community centre | /kəˈmjuːnəti ˈsentə/ | trung tâm văn hoá cộng đồng |
craft | /krɑːft/ | đồ thủ công |
craft kit | /krɑːft kɪt/ | bộ dụng cụ làm thủ công |
comfortable | /ˈkʌmftəbl/ | thoải mái |
cultural event | /ˈkʌltʃərəl ɪˈvent/ | sự kiện văn hoá |
comic book | /ˈkɒmɪk bʊk/ | truyện tranh |
detest | /dɪˈtest/ | ghét |
DIY do-it-yourself | /diːaɪ‘waɪ/ ~ /du ɪtnjɔːˈself/ | các công việc tự mình làm |
don’t mind | /dəʊnt maɪnd/ | không ngại, không ghét lắm |
drama | /’drɑːmə/ | kịch |
generation | /ˌdʒenəˈreɪʃn/ | thế hệ |
sticker | /ˈstikər/ | nhãn dính có hình |
weird | /wɪəd/ | kì cục |
window shopping | /ˈwɪndəʊ ˈʃɒpɪŋ/ | đi chơi ngắm đồ bày ở cửa hàng |
virtual | /ˈvɜːtʃuəl/ | ảo (chỉ có ở trên mạng) |
people watching | /ˈpiːpl wɒtʃɪŋ/ | ngắm người qua lại |
play an instrument | /pleɪən ˈɪnstrəmənt/ | chơi nhạc cụ |
play video games | / pleɪˈvɪdiəʊ geɪmz/ | chơi điện tử |
reality show | /riˈæləti ʃəʊ/ | chương trình truyền hình game thực tế |
relax | /rɪˈlæks/ | thư giãn |
satisfied | /ˈsætɪsfaɪd/ | hài lòng |
socialize | /ˈsəʊʃəlaɪz/ | giao tiếp để tạo mối quan hệ |
skateboard | /ˈskeɪtbɔːd/ | trò lướt ván |
software | /ˈsɒftweər/ | phần mềm |
spare time | /speə taɪm/ | thời gian rảnh |
leisure | /ˈleʒə/ | sự thư giãn nghỉ ngơi |
leisure activity | /ˈleʒə ækˈtɪvəti/ | hoạt động thư giãn nghỉ ngơi |
leisure time | /ˈleʒə taɪm/ | thời gian thư giãn nghỉ ngơi |
listen to music | /lɪsn tu ‘mjuːzɪk/ | nghe nhạc |
make crafts | /meɪk kra:fts/ | làm đồ thủ công |
make friends | /meɪk frendz/ | kết bạn |
melody | /’melədi/ | giai điệu (âm nhạc) |
novel | /ˈnɒvəl/ | cuốn tiểu thuyết |
netlingo | /netˈlɪŋɡəʊ/ | ngôn ngữ chỉ để nói trên mạng |
personal information | /ˈpɜːsənl ɪnfəˈmeɪʃən/ | thông tin, bí mật cá nhân |
pet training | /pet ˈtreɪnɪŋ/ | hoạt động huấn luyện thú |
go mountain biking | /gəʊ‘maʊntənˈbaɪkɪŋ/ | đi đạp xe leo núi |
go out with friends | /gəʊaʊt wɪð frendz/ | đi chơi với bạn |
go shopping | /gəʊˈʃɒpɪŋ/ | đi mua sắm |
go to the movies | /gəʊtəðə‘muːviz/ | đi xem phim |
go window shopping | /gəʊ‘windəʊˈʃɒpɪŋ/ | đi ngắm đồ |
hang out | /hæŋ aʊt/ | đi chơi với bạn bè |
hooked | /hʊkt/ | yêu thích cái gì |
harmful | /’hɑːmfəl/ | độc hại |
It’s right up my street! | /ɪts raɪt ʌp maɪ striːt/ | Đúng vị của tớ! |
join | /dʒɔɪn/ | tham gia |
Unit 2: Life in the countryside
ENGLISH |
TYPE | PRONUNCIATION |
VIETNAMESE |
access | v, n | /ˈækses/ | sự truy cập, tiếp cận |
beehive | n | /ˈbiːhaɪv/ | tổ ong |
blackberry | n | /ˈblækbəri/ | dâu tây |
bloom | v, n | /bluːm/ | (sự) nở hoa |
brave | adj | /breɪv/ | dũng cảm |
buffalo | n | /ˈbʌfələʊ/ | con trâu |
camel | n | /ˈkæml/ | con lạc đà |
cattle | n | /ˈkætl/ | gia súc |
climb tree | v | /klaɪm triː/ | trèo cây |
collect | v | /kəˈlekt/ | thu, lượm |
collect water | v | / kəˈlektˈwɔːtər/ | đi lấy nước |
convenient | adj | /kənˈviːniənt/ | thuận tiện |
country folk | n | /ˈkʌntri fəʊk/ | người nông thôn |
crowded | adj | /ˈkraʊdɪd/ | đông đúc |
densely populated | adj | /ˈdensli ˈpɒpjuleɪtɪd/ | đông dân |
disturb | v | /dɪˈstɜːb/ | làm phiền |
education | n | /edʒuˈkeɪʃn/ | sự giáo dục |
electricity | n | /ɪlekˈtrɪsəti/ | điện |
entertainment centre | n | /entəˈteɪnmənt ˈsentər/ | trung tâm giải trí |
exciting | adj | /ɪkˈsaɪtɪŋ/ | thú vị |
explore | v | /ɪkˈsplɔːr/ | khám phá |
facility | n | /fəˈsɪləti/ | cơ sở vật chất |
flying kite | n | /ˈflaɪɪŋ kaɪt/ | thả diều |
generous | adj | /ˈdʒenərəs/ | hào phóng |
go herding | v | /gəʊhɜːd/ | đi chăn trâu |
grow up | v | /grəʊʌp/ | trưởng thành |
harvest | v | /ˈhɑːvɪst/ | thu hoạch, gặt |
harvest time | n | /ˈhɑːvɪst taɪm/ | mùa gặt, mùa thu họach |
hay | n | /heɪ/ | cỏ khô |
herd the buffalo | v | /hɜːd ðəˈbʌfələʊ/ | chăn trâu |
hospitable | adj | /hɒˈspɪtəbl/ | hiếu khách |
inconvenient | adj | /ˌɪnkənˈviːniənt/ | bất tiện |
interesting | adj | /ˈɪntrəstɪŋ/ | thú vị |
nomadic | adj | /nəʊˈmædɪk/ | có tính du mục |
opportunity | n | /ɒpəˈtjuːnəti/ | cơ hội |
optimistic | adj | /ɒptɪˈmɪstɪk/ | lạc quan |
paddy field | n | /ˈpædi fiːld/ | cánh đồng lúa |
peaceful | adj | /ˈpiːsfəl/ | thanh bình |
pick fruit | v | /pɪk fruːt/ | hái trái cây |
pole | n | /pəʊl/ | cái sào, cái cọc (lều) |
rice | n | /raɪs/ | gạo, cơm |
rice straw | n | /raɪs strɔː/ | rơm, rạ |
ride a horse | v | /raɪd ə hɔːs/ | cuỡi ngựa |
ripe | adj | /raɪp/ | chín |
tent | n | /tent/ | lều trại |
tradition | n | /trəˈdɪʃən/ | truyền thống |
vacation | n | /veɪˈkeɪʃən/ | kì nghỉ |
vast | adj | /vɑːst/ | rộng lớn |
wild flower | n | /waɪld flaʊər/ | hoa dại |
Unit 3: People in Vietnam
Từ vựng |
Loại từ | Phiên âm |
Định nghĩa |
according to | adv | /əˈkɔːdɪŋ tuː/ | theo như |
account for | v | /əˈkaʊnt fɔːr/ | lí giải |
against | pre | /əˈgents/ | chống lại |
alternating song | n | /ˈɒltəneɪtɪŋ sɒŋ/ | bài hát giao duyên, đối đáp |
ancestor | n | /ˈænsestər/ | tổ tiên |
architect | n | /ˈɑːkɪtekt/ | kiến trúc |
bamboo | n | /bæmˈbuː/ | cây tre |
basic | adj | /ˈbeɪsɪk/ | cơ bản |
basket | n | /ˈbɑːskɪt/ | cái rổ, cái giỏ, cái thúng |
belong to | v | /bɪˈlɒŋ tʊ/ | thuộc về |
boarding school | n | /ˈbɔːdɪŋ skuːl/ | trường nội trú |
cattle | n | /ˈkætl/ | gia súc |
center | n | /ˈsentər/ | trung tâm |
ceremony | n | /ˈserɪməni/ | nghi thức, nghi lễ |
colorful | adj | /ˈkʌləfəl/ | nhiều màu sắc |
communal house | n | /ˈkɒmjʊnəl haʊs/ | nhà rông |
complicated | adj | /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/ | phức tạp |
costume | n | /ˈkɒstjuːm/ | trang phục |
country | n | /ˈkʌntri/ | đất nước |
curious (about) | adj | /ˈkjʊəriəs əˈbaʊt/ | tò mò (về điều gì) |
custom | n | /ˈkʌstəmz/ | thói quen, phong tục |
design | v, n | /dɪˈzaɪn/ | thiết kế, phác thảo |
difficulty | n | /ˈdɪfɪkəlti/ | sự khó khăn |
discriminate | v | /dɪˈskrɪmɪneɪt/ | phân biệt, kì thị |
display | n | /dɪspleɪ/ | sự trưng bày |
diverse | adj | /daɪˈvɜːs/ | đa dạng |
element | n | /ˈelɪmənt/ | yếu tố |
ethnic | adj | /ˈeθnɪk/ | thuộc dân tộc |
ethnic minority | n | /ˈeθnɪk maɪˈnɒrəti / | dân tộc thiểu số |
ethnology | n | /eθˈnɒlədʒi/ | dân tộc học |
exhibition | n | /eksɪˈbɪʃn/ | sự triển lãm, cuộc triển lãm |
far-away | adj | /fɑːr əˈweɪ/ | xa xôi |
festival | n | /ˈfestɪvl/ | lễ hội |
find out | v | /faɪnd aʊt/ | tìm ra, phát hiện |
flat | n | /flæt/ | căn hộ |
gather | v | /ˈɡæðər/ | tụ họp, tập hợp |
group | n | /gruːp/ | nhóm |
guest | n | /gest/ | vị khách |
harmony | n | /ˈhaːməni/ | sự hài hòa |
heritage site | n | /ˈherɪtɪdʒ saɪt/ | khu di tích |
hunt | n | /hʌnt/ | sự săn bắn, cuộc đi săn |
insignificant | adj | /ɪnsɪɡˈnɪfɪkənt/ | không quan trọng |
instead | adv | /ɪnˈsted/ | thay vì vậy |
item | n | /ˈaɪtəm/ | món đồ |
language | n | /ˈlæŋɡwɪdʒ/ | ngôn ngữ |
law | n | /lɔː/ | luật, phép tắc |
literature | n | /ˈlɪtərɪtʃər/ | văn học |
local people | n | /ˈləʊkl ˈpiːpl / | người dân địa phương |
major | adj | /ˈmeɪdʒər/ | lớn, chủ yếu |
majority | n | /məˈdʒɒrəti/ | phần lớn, đa số |
member | n | /ˈmembər/ | thành viên |
minority | n | /maɪˈnɒrəti/ | thiểu số, phần nhỏ |
modern | adj | /ˈmɒdən/ | hiện đại |
mostly | adv | /ˈməʊstli/ | hầu hết, phần lớn |
mountainous | adj | /ˈmaʊntɪnəs/ | nhiều núi non |
mountainous region | n | /ˈmaʊntɪnəsˈriːdʒən/ | vùng núi |
museum of ethnology | n | /mjuˈziːəm əv eθˈnɒlədʒi/ | bảo tàng dân tộc học |
musical instrument | n | /ˈmjuːzɪkl ˈɪnstrəmənt/ | nhạc cụ |
north | n | /nɔːθ/ | phía bắc |
northern | adj | /ˈnɔːðən/ | thuộc phía bắc |
occasion | n | /əˈkeɪʒən/ | dịp, cơ hội |
open-air market | n | /ˈəʊpən – eərˈmɑːkɪt/ | chợ ngoài trời |
pagoda | n | /pəˈɡəʊdə/ | ngôi chùa |
people | n | /ˈpiːpl/ | mọi người |
poor | adj | /pɔːr/ | nghèo |
population | n | /pɒpjuˈleɪʃn/ | dân số |
poultry | n | /ˈpəʊltri/ | gia cầm |
province | n | /ˈprɒvɪns/ | tỉnh |
region | n | /ˈriːdʒən/ | vùng, miền |
religious group | n | /rɪˈlɪdʒəs gruːp/ | nhóm tôn giáo |
represent | v | /reprɪˈzent/ | đại diện |
scarf | n | /skaːf/ | khăn quàng |
schooling | n | /ˈskuːlɪŋ/ | việc học |
shawl | n | /ʃɔːl/ | chiếc khăn piêu |
simple | adj | /ˈsɪmpl/ | đơn giản |
south | n | /saʊθ/ | phía nam |
southern | adj | /ˈsʌðən/ | thuộc phía nam |
sow seed | v | /səʊ siːd/ | gieo hạt |
speciality | n | /speʃiˈælɪti/ | đặc sản |
spicy | adj | /ˈspaɪsi/ | cay |
sticky rice | n | /ˈstɪki raɪs/ | xôi |
stilt house | n | /ˈstɪlts haʊs/ | nhà sàn |
sugar | n | /ˈʃʊgər/ | đường |
temple | n | /ˈtempl/ | ngôi đền |
terraced field | n | /ˈterəst fiː:ld/ | ruộng bậc thang |
tool | n | /tuːl/ | công cụ, dụng cụ |
tradition | n | /trəˈdɪʃən/ | truyền thống |
unforgettable | adj | /ʌnfəˈɡetəbl/ | không thể quên được |
unique | adj | /jʊˈniːk/ | duy nhất |
waterwheel | n | /ˈwɔːtəwiːl/ | bánh xe quay nước |
way of life | n | /weɪəv laɪf/ | cách sống |
⇒ Tham từ vựng Unit 4, Unit 5 và Unit 6 tại File đề cương ôn tập học kì 1 tiếng Anh lớp 8 cuối bài viết.
II – Tenses – Các thì ôn thi học kì 1 tiếng anh lớp 8
1. Thì hiện tại đơn
a) Công thức
– Động từ thường:
Dạng câu |
Công thức |
Khẳng định (+) | S + V (s/es)+ O |
Phủ định (-) | S+ do/does + not + V (Infinitive) + O |
Nghi vấn (?) | Do/does + S + V (Infinitive)+ O? |
– Động từ Tobe:
Dạng câu |
Công thức |
Khẳng định (+) | S + is/am/are + N/Adj |
Phủ định (-) | S + am/are/is + NOT + N/Adj |
Nghi vấn (?) | Am/are/is + S + N/Adj |
Lưu ý:
– Những từ có tận cùng là o, ch, sh, x, s thì khi dùng cùng với ngôi thứ ba số ít hãy thêm đuôi “es“.
Ví dụ: watch – watches, fix – fixes,….
– Những từ có tận cùng là y thì khi dùng cùng với ngôi thứ 3 số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” chỉ trừ một số từ ngoại lệ như buy, play,…
Ví dụ: copy – copies, study – studies,…
– Những từ còn lại thì thêm đuôi “s”
Ví dụ: see – sees, play – plays,…
b) Cách dùng
– Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
– Diễn tả một thói quen, một sở thích hoặc một sự việc được lặp đi lặp lại hàng ngày.
– Thể hiện khả năng của một người nào đó.
c Dấu hiệu nhận biết
Các trạng từ: Always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never,… Hoặc every (every day, every week,…)
2. Thì hiện tại tiếp diễn
a) Công thức
Dạng câu |
Công thức |
Khẳng định (+) | S +am/is/are + V-ing |
Phủ định (-) | S + am/is/are not + V-ing |
Nghi vấn (?) | Am/is/are + S + V-ing |
Thì hiện tại tiếp diễn sẽ không chia động từ tobe.
b) Cách dùng
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả:
– Một hành động đang diễn ra tại chính thời điểm nói.
– Một hành động đang diễn ra (có thể không phải ở thời điểm nói).
– Một hành động được lên lịch, sắp xảy ra ở trong tương lai gần.
– Sự việc lặp đi lặp lại ra gây sự khó chịu (Mang tính than phiền, phàn nàn và có động từ chỉ tần suất kèm theo).
– Cái gì đó phát triển, đổi mới hơn.
Lưu ý: Các bạn không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những từ thể hiện nhận thức, cảm xúc như: Be, feel, see, hear, realize, forget, seem, remember, understand, know, glance, smell, like, want, love, hate,…
c) Dấu hiệu nhận biết
– Đi cùng với trạng từ chỉ thời gian: Now / at the moment / it’s + giờ cụ thể + now.
– Có các động từ: Look, listening, watch, keep silent,…
3. Thì hiện tại hoàn thành
a) Công thức
Dạng câu |
Công thức |
Khẳng định (+) | S + have/has + V3 |
Phủ định (-) | S + have/has not + V3 |
Nghi vấn (?) | Have/has + S + V3 |
b) Cách dùng
– Diễn tả hành động diễn ra ở trong quá khứ và nó vẫn còn tiếp diễn cho đến hiện tại.
– Diễn tả hành động đã được hoàn thành tính tới thời điểm hiện tại nhưng không rõ thời gian nó kết thúc.
– Diễn tả sự kiện quan trọng ở trong đời .
– Chỉ kết quả.
– Diễn tả trải nghiệm, kinh nghiệm tính tới thời điểm hiện tại.
c) Dấu hiệu nhận biết
Những từ xuất hiện ở trong thì này như: Already, Before, Ever, Never, Just – Recently – Lately, For, Since, Yet, So far | Until now | Up to now | Up to the present.
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
a) Công thức
Dạng câu |
Công thức |
Khẳng định (+) | S + have/has been + V-ing + O |
Phủ định (-) | S + hasn’t/ haven’t + been + V-ing + O |
Nghi vấn (?) | Has/have + S + been + V-ing + O |
b) Cách dùng
– Được dùng diễn tả một hành động đã bắt đầu từ trong quá khứ và diễn ra cho tới hiện tại. Hành động này có tính liên tục.
Lưu ý:
– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình.
– Không dùng được cùng với các động từ chỉ trạng thái, cảm xúc; các động từ không mang tính kéo dài khi dùng để chỉ số lượng, số lần.
c) Dấu hiệu nhận biết
all (day, week…), since, for, Recently, lately,in recent years, up until now, in the past, and so far, how long.
5. Thì quá khứ đơn
a) Công thức
Đối với động từ tobe:
Dạng câu |
Công thức |
Khẳng định (+) | S + Was/were + N/adj |
Phủ định (-) | S + was/were not + N/adj |
Nghi vấn (?) | Was/were + S + N/adj |
Đối với động từ:
Dạng câu |
Công thức |
Khẳng định (+) | S + V (ed) + O |
Phủ định (-) | S + did n’t + O |
Nghi vấn (?) | Did +S + Verb |
b) Cách dùng
– Diễn tả một hành động đã diễn ra ở trong quá khứ. Hoặc là chưa từng xảy ra.
– Diễn đạt những hành động đã xảy ra liên tiếp ở trong quá khứ.
– Diễn đạt một hành động xen ngang vào một hành động đang diễn ra.
– Sử dụng cho câu điều kiện loại 2.
c) Dấu hiệu nhận biết
Các từ thường xuất hiện: Ago, last, at the past,…
6. Thì quá khứ tiếp diễn
a) Công thức
Dạng câu |
Công thức |
Khẳng định (+) | S + was/were + V-ing + O |
Phủ định (-) | S + was/were not + V-ing + O |
Nghi vấn (?) | Was/Were + S + V-ing + O? |
b) Cách dùng
– Diễn tả một hành động đang xảy ra ở trong quá khứ ở thời điểm xác định.
– Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào ở trong quá khứ.
c) Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có những từ: While, as, when, at 10:00 (giờ) last night,…
7. Thì quá khứ hoàn thành
a) Công thức
Dạng câu |
Công thức |
Khẳng định (+) | S + had + Vpp |
Phủ định (-) | S + hadn’t + Vpp |
Nghi vấn (?) | Had + S + Vpp? |
b) Cách dùng
– Diễn tả một hành động đã diễn ra trước một hành động khác ở trong quá khứ.
– Một hành động đã diễn ra trước một thời điểm khác ở trong quá khứ.
– Hành động xảy ra để dẫn tới hành động khác.
– Diễn tả điều kiện không có thực ở trong câu điều kiện loại 3.
c) Dấu hiệu nhận biết
– Before, after, Until then, prior to that time, by the time, for, as soon as, by,…
– When, when by, by the end of + time in the past, by the time,…
Lưu ý:
– QKHT + before + Quá khứ đơn.
– After + QKHT, Quá khứ đơn.
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
a) Công thức
Dạng câu |
Công thức |
Khẳng định | S + had been + V-ing |
Phủ định | S +hadn’t been + V-ing |
Nghi vấn | Had + S + been + V-ing? |
b) Cách dùng
– Diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ và tới thời điểm đó vẫn còn được tiếp diễn.
– Diễn tả hành động kéo dài, liên tục trước 1 hành động khác ở trong quá khứ.
– Diễn tả lại hành động xảy ra để chuẩn bị cho 1 hành động khác tiếp theo. Nhấn mạnh cho tính liên tục.
– Diễn tả lại một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định ở trong quá khứ.
– Nhấn mạnh hành động để lại kết quả ở trong quá khứ.
– Sử dụng cho câu điều kiện loại 3 giống như thì quá khứ hoàn thành ở trên.
c) Dấu hiệu nhận biết
Các từ thường xuất hiện trong câu: Until then,Prior to that time, By the time, Before, after,…
9. Thì tương lai đơn
a) Công thức
Với động từ thường
Dạng câu |
Công thức |
Khẳng định | S + will + verb |
Phủ định | S + will not + verb |
Nghi vấn | Will + S + verb? |
Với động từ tobe
Dạng câu |
Công thức |
Khẳng định | S + will + be + N/adj |
Phủ định | S + will not + be + N/adj |
Nghi vấn | Will + S + be |
Lưu ý: will not = won’t
b) Cách dùng
– Diễn tả một quyết định tại chính thời điểm nói.
– Dùng để đưa ra lời lời mời, đề nghị, yêu cầu.
– Dùng để đưa ra lời hứa hẹn: Một ai đó sẽ làm gì.
c) Dấu hiệu nhận biết
– Trạng từ chỉ thời gian: tomorrow, in + thời gian, Next day | Next week | next month | next year,…
– Động từ thể hiện được khả năng sẽ xảy ra:
- think / believe / suppose /…: nghĩ / tin / cho là/…
- perhaps: có lẽ
- probably: có lẽ
- Promise: hứa
10. Thì tương lai gần
a) Công thức
Dạng câu |
Công thức |
Khẳng định | S + am/is/are going to + verb |
Phủ định | S + am/is/are not going to + verb |
Nghi vấn | Am/Is/Are + S + going to + verb? |
b) Cách dùng
– Dùng để diễn tả một dự định, một kế hoạch ở trong tương lai.
– Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ và dẫn chứng cụ thể.
c) Dấu hiệu nhận biết
Thì tương lai gần có sử dụng các trạng từ chỉ thời gian ở trong tương lai có căn cứ và dẫn chứng cụ thể.
Ví dụ: Tomorrow I am going to visit my friend in New York. I have just bought the gift.
Trong đó, “tomorrow” là thời gian ở trong tương lai, “I have just bought the gift” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “visit friend in New York”.
11. Thì tương lai tiếp diễn
a) Công thức
Dạng câu |
Công thức |
Khẳng định (+) | S + will + be + V-ing |
Phủ định (-) | S + will not + be+ V-ing |
Nghi vấn (?) | Will + S + be + V-ing? |
b) Cách dùng
Diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định ở trong tương lai.
c) Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian ở trong tương lai có kèm theo thời điểm xác định:
– At this time | at this moment + thời gian ở trong tương lai.
– At + giờ cụ thể + thời gian ở trong tương lai.
12. Thì tương lai hoàn thành
a) Công thức
Dạng câu |
Công thức |
Khẳng định (+) | S + will + have + Vpp |
Phủ định (-) | S + will + not + have + Vpp |
Nghi vấn (?) | Will + S + have + Vpp? |
b) Cách dùng
Sử dụng để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành tại một thời điểm xác định ở trong tương lai.
c) Dấu hiệu nhận biết
Là các cụm từ:
– by + thời gian ở trong tương lai.
– by the end of + thời gian ở trong tương lai.
– by the time…
– before + thời gian ở trong tương lai.
13. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
a) Công thức
Dạng câu |
Công thức |
Khẳng định | S + will + have + been +V-ing |
Phủ định | S + will not/won’t + have + been + V-ing |
Nghi vấn | Will + S + have + been + V-ing? |
b) Cách dùng
– Diễn tả một hành động xảy ra và được kéo dài liên tục tới một thời điểm xác định ở trong tương lai.
– Thể hiện sự liên tục của hành động so với 1 hành động khác ở trong tương lai.
c) Dấu hiệu nhận biết
Các trạng từ chỉ thời gian:
– By… for + khoảng thời gian.
– By then…
– By the time…
Lưu ý:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng cùng với những mệnh đề có bắt đầu với những từ chỉ thời gian như: Before, when, while, after, as soon as, if, by the time, unless,…
Bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh và khoảng thời gian sử dụng thì
Các em học sinh hãy tham khảo và sử dụng cấu trúc các thì trong tiếng Anh ở bảng tổng hợp bên dưới để việc ghi nhớ các thì trở nên dễ dàng hơn nhé!
III – Ngữ pháp – Ôn thi học kì 1 tiếng anh lớp 8
Dưới đây, HOCMAI đã tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 8 theo từng Unit ở dưới bảng sau:
Unit 1: Động từ chỉ ý thích | Unit 2: So sánh hơn của tính từ và trạng từ | Unit 3:
– Dạng câu hỏi WH, câu hỏi Yes, No – Mạo từ a, an, the |
Unit 4: Cách sử dụng Should, Have to | Unit 5: Câu đơn và câu ghép | Unit 6: Thì quá khứ đơn |
Sau đây là những chủ điểm ngữ pháp các em cần ôn tập:
1. Động từ chỉ ý thích
Khi muốn sử dụng một động từ chỉ 1 hành động khác ở phía sau động từ chỉ sự thích thú, ta cần phải sử dụng danh động từ (V-ing) hoặc sử dụng động từ nguyên thể có “to” (to V).
– Các động từ chỉ ý thích thường hay gặp là: enjoy, like, fancy, love, adore.
Verb + V-ing/to V
Những động từ đi được với cả danh động từ và động từ nguyên thể sẽ có “to mà không bị thay đổi về nghĩa.
Verbs |
Verbs + V-ing |
Verbs + to V |
like | They like skateboarding in his free time. | They like to skateboard in his free time. |
love | She loves training her cat. | She loves to train her cat. |
hate | I hate eating out. | I hate to eat out. |
prefer | I prefer going jogging. | I prefer to go jogging. |
Verbs + V-ing
Những động từ chỉ đi cùng với danh động từ. (Tức là động từ có thêm -ing: V-ing)
Verbs |
Verbs + V-ing |
adore | We adore eating ice cream. |
enjoy | They enjoy playing basketball. |
fancy | Does he fancy making crafts? |
don’t mind | They don’t mind cooking. |
dislike | Does she dislike swimming? |
detest | We detest doing housework. |
2. So sánh hơn với trạng từ
Trạng từ được chia làm 2 loại:
– Trạng từ ngắn: Những từ có 1 âm tiết như: hard, fast, right, near, far, wrong,…
– Trạng từ dài: Những từ có 2 âm tiết trở lên như: slowly, quickly, interestingly, responsibly, tiredly,….
a) Cấu trúc câu so sánh hơn với trạng từ
Đối với trạng từ ngắn |
Đối với trạng từ dài |
S1 + V + adv-er + than + S2 |
S1+ V + more/less + adv + than S2 |
b) Một vài trạng từ có dạng đặc biệt
Trạng từ | Trạng từ so sánh hơn |
well | better |
badly | worse |
far | farther/further |
early | earlier (không thêm more) |
3. Dạng câu hỏi WH, câu hỏi Yes, No
Theo quy tắc ngữ pháp, nếu là câu hỏi thì chúng ta cần phải đảo trợ động từ (auxiliary verbs) lên phía trước chủ ngữ.
3.1. Câu hỏi Yes/No (Yes/No Questions)
Cấu trúc |
Ví dụ |
Trợ động từ (do, does, did, be) + chủ ngữ – (S) + động từ?
Trả lời: – Yes, S + trợ động từ/ tobe. Hoặc: – No, S + trợ động từ/ tobe + not. |
lsn’t Lan going to school today?
Yes, she is. No, she isn’t. |
3.2. Wh- question
Trong tiếng Anh, khi chúng ta cần đưa ra hỏi rõ ràng và cần có câu trả lời cụ thể. Chúng ta sử dụng câu hỏi với các từ để hỏi (question words).
a) Các từ để hỏi trong tiếng Anh
Who (ai)
chức năng chủ ngữ |
Whom (ai)
Chức năng tân ngữ |
What (cái gì) | Whose (của ai) |
Where (ở đâu) | Which (Cái nào)
hỏi về sự lựa chọn |
When (khi nào) | Why (tại sao) |
How (thế nào) | How much
(bao nhiêu) |
How many (bao nhiêu, số lượng) | How long (Bao lâu) |
How far (bao xa) | How old
(bao nhiêu tuổi) |
How often (Bao lần) | What time (Mấy giờ) |
b) Các cấu trúc câu hỏi WH thường gặp
1) Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ
Đây là câu hỏi dùng khi muốn biết được chủ ngữ hay chủ thể của hành động.
Who/What + động từ (V) + …?
2) Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ
Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết được tân ngữ hoặc đối tượng tác động của hành động.
Whom/ What + trợ động từ + s + V + … ?
3) When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ
Dùng khi muốn biết nơi chốn | thời gian | lý do | cách thức của hành động.
When/ Where/ Why/ How + trợ động từ + S + V …?
4. Mạo từ
a) mạo từ “a”
– a đứng trước các danh từ đếm được số ít.
– a đứng trước một danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (Consonant) hoặc là một nguyên âm (vowel) nhưng được phát âm giống như phụ âm.
Ví dụ: a ruler (cây thước), a pig (con heo), a pencil (cây bút chì), a student: (sinh viên), a one-Way Street (đường một chiều),…
– a được dùng với ý nghĩa là: mỗi, bất cứ
Ví dụ: A monkey lives in the jungle. (Khỉ sống trong rừng)
b, Mạo từ “an”
– an đứng trước một danh từ bắt đầu bằng 1 nguyên âm (a, e, i, o, u),
Ví dụ: an uncle (chú, cậu), an orange (quả cam),…
– an đứng trước một số danh từ bắt đầu là “h“ và được đọc giống như nguyên âm.
Ví dụ: an honest man (người thật thà), an hour (giờ),
c, Mạo từ “the”
– the đứng trước trước bất cứ danh từ nào khi mà người nói và người nghe đều biết về danh từ đang được nói đến hoặc được xác định rõ ràng.
Ví dụ: Their Math teacher is old, but the Geography teacher is young.
(Giảng viên môn Toán của họ thì già rồi nhưng giáo viên tiếng Địa lí thì trẻ.)
– the đứng trước một danh từ chỉ con người hay sự vật độc nhất.
Ví dụ: the moon (mặt trăng),…
– the được sử dụng trong dạng so sánh nhất (superlatives) cùng với tính từ và trạng từ.
Ví dụ: This is the youngest student in his class. (Đây là học sinh nhỏ tuổi nhất trong lớp của anh ấy.)
5 Cách sử dụng Should, shouldn’t
– Should được dùng để diễn tả một lời khuyên, hoặc một ý nghĩ điều gì là đúng, là nên làm.
– Should đi cùng với tất cả các ngôi mà không cần phải thêm “s” với các ngôi số ít trong thì hiện tại đơn.
– Should đứng ngay phía sau chủ ngữ và phía trước động từ thường, và động từ đứng phía sau “should” luôn ở dạng nguyên thể.
- Dạng khẳng định: should (nên)
- Dạng phủ định: should not | shouldn’t (không nên)
- Cấu trúc cụ thể:
Chủ ngữ + should/ shouldn’t + động từ nguyên thể …
Ví dụ:
He should brush his teeth twice a day.
I shouldn’t waste water.
– Câu hỏi dạng nghi vấn cùng với should được dùng để hỏi ý kiến hay đưa ra yêu cầu về một lời khuyên.
Cấu trúc cụ thể:
Should + chủ ngữ + động từ +….?
Trả lời:
- Yes, chủ ngữ + should.
- No, chủ ngữ + shouldn’t.
Ví dụ:
Should I buy a new car?
Yes, you should.
6. Cách sử dụng Have to/Must
6.1. Must
– Thể khẳng định (must V) dùng khi diễn tả sự cần thiết hoặc bắt buộc.
Ví dụ: She must go to bed earlier.
– Thể phủ định (must not V/ mustn’t V) dùng khi diễn tả ý không được phép, cấm đoán.
Ví dụ: You mustn’t park here.
6.2. Have to
– Thể khẳng định (have to V) dùng khi diễn tả ý bắt buộc phải làm gì.
Ví dụ: You have to sign your information here.
– Thể phủ định (do not (don’t) have to | does not (doesn’t) have to V) dùng khi diễn tả ý không bắt buộc hay là không cần thiết phải làm gì.
Ví dụ: He doesn’t have to finish his report.
6.3. So sánh must và have to
– KHẲNG ĐỊNH:
must + V-infi |
have/ has to + V |
Diễn tả sự bắt buộc mang tính chủ quan (Do chính người nói quyết định)
Ví dụ: We must finish the exercises. (Chúng tôi phải hoàn thành bài tập.) (Tình huống: We are going to have a party.) |
Diễn tả sự bắt buộc mang tính khách quan (Do luật lệ, quy tắc hay do người khác quyết định)
Ví dụ: We have to finish the exercises. (Chúng tôi phải hoàn thành bài tập.) (Tình huống: Tonight is the deadline.) |
– PHỦ ĐỊNH:
mustn’t + V |
don’t/doesn’t have to + V |
Diễn tả ý cấm đoán
Ví dụ: You must not drink that. (Bạn không được phép uống đó.) (Tình huống: It’s already stale.) |
Diễn tả ý không cần phải làm gì
Ví dụ: You do not have to drink that. (Bạn không cần phải uống đó.) (Tình huống: I can see you hate that.) |
7. Câu đơn và câu ghép
7.1. Simple Sentences (câu đơn)
– Chỉ có 1 mệnh đề chính: Có 1 chủ ngữ và 1 động từ.
Lưu ý: Có thể chủ ngữ là 2 danh từ nối với nhau bằng ‘and’ hoặc có 2 động từ nối với nhau bằng ‘and’ nhưng nó vẫn là 1 câu đơn.
Ví dụ: I went to the supermarket 2 day ago. (Tôi đi siêu thị ngày hôm qua)
7.2. Compound sentence (Câu ghép)
– Câu ghép được cấu tạo bởi hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập (Independent clause). Những mệnh đề này thường được nối cùng với nhau bởi liên từ (conjunction), có thể thêm dấu chấm phẩy hoặc dấu phẩy phía trước liên từ đó, hoặc là các trạng từ nối.
– Mỗi 1 mệnh đề đều có tầm quan trọng và đều có thể đứng được một mình.
⇒ Có 3 cách để có thể kết nối các mệnh đề độc lập trở thành câu ghép
- Sử dụng 1 liên từ nối
Có 7 liên từ thường trong tiếng Anh dùng để nối trong câu ghép là:
- Liên từ for: Sử dụng để chỉ nguyên nhân
- Liên từ and: Sử dụng để cộng thêm vào
- Liên từ nor: Sử dụng để bổ sung một ý phủ định vào một ý phủ định đã được nêu trước đó
- Liên từ but: Sử dụng để chỉ sự mâu thuẫn
- Liên từ or: Sử dụng để bổ sung một lựa chọn khác
- Liên từ yet: Sử dụng để diễn tả ý kiến trái ngược so với ý trước
- Liên từ so: Sử dụng để nói về một kết quả của sự việc đã được nhắc đến trước đó.
- Sử dụng một trạng từ nối
– Các mệnh đề độc lập trong một câu ghép cũng có thể được kết nối bằng một trong các trạng từ như: However, Furthermore, Otherwise,…
– Cần lưu ý việc đánh dấu câu khi dùng trạng từ nối:
- Những trạng từ mang ý nghĩa tương tự “and”: Furthermore; in addition to; besides; also; moreover;
- Những trạng từ mang ý nghĩa tương tự “but, yet”: However; although; even though; nevertheless, in spite of; despite; …
- Những trạng từ mang ý nghĩa tương tự “or”: Otherwise
- Những trạng từ mang ý nghĩa tương tự “so”: therefore; accordingly; hence; thus; as a result of;
- Sử dụng dấu chấm phẩy (;)
– Các mệnh đề độc lập ở trong một câu ghép cũng có thể được kết nối với nhau chỉ bằng một dấu (;)
– Kiểu câu này được sử dụng khi cả hai mệnh đề độc lập có quan hệ gần gũi với nhau.
– Nếu không có mối quan hệ gần gũi giữa chúng, chúng sẽ được viết tách trở thành hai câu đơn, tách biệt hẳn bởi dấu chấm.
Ví dụ: I enjoy playing badminton; I hate playing tennis.
8. Thì quá khứ đơn
Xem chi tiết tại phần II – Các thì ôn thi học kì 1 tiếng anh lớp 8.
→ Tham khảo chi tiết Đề cương ôn thi học kì 1 môn Anh lớp 8 ngay tại đây (↓):
IV – Tham khảo một số đề ôn thi học kì 1 môn Anh lớp 8
Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Tiếng Anh – Đề số 1
Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Tiếng Anh – Đề số 2
Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Tiếng Anh – Đề số 3
→ Tham khảo 3 đề tự luyện ôn thi học kì 1 môn Anh lớp 8 ngay tại đây!
Tham khảo thêm đề cương ôn tập các môn khác:
- Ôn thi học kì 1 môn Văn lớp 8
- Ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 8
- Ôn thi học kì 1 môn Lý lớp 8
- Ôn thi học kì 1 môn Hóa lớp 8
Đề cương Ôn thi học kì 1 môn Anh lớp 8 trên đây là bài viết hệ thống lại tất cả những kiến thức trong chương trình môn Tiếng Anh học kì I lớp 8 các em học sinh đã được học. Hãy tham khảo, ôn tập thật kỹ và luyện tập nhiều lần với các đề để chuẩn bị tốt nhất cho bài thi Tiếng Anh cuối học kì I sắp tới nhé!