Điểm chuẩn thi vào 10 năm 2022 Nam Định – HOCMAI

0
25488
diem-chuan-thi-vao-10-nam-2022-nam-dinh

Ngoài kỳ thi đại học quan trọng thì kỳ thi đầu vào lớp 10 cũng được nhiều người quan tâm đến bởi đây là bước ngoặt các em học sinh cấp 2 bước lên cấp 3. Để chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 10 tại tỉnh Nam Định, bạn đọc có thể tham khảo cách tính điểm chuẩn thi vào 10 năm 2022 Nam Định được HOCMAI tổng hợp và chia sẻ qua bài viết sau đây.  

[MỚI NHẤT] Điểm chuẩn thi vào 10 năm 2023 Nam Định

Điểm chuẩn thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2021 Nam Định (biến động)

TT Trường THPT Số lượng tuyển Điểm chuẩn đợt 1 Ghi chú
Khối công lập: Điểm sàn là 25,00. Riêng các trường XD CSGD chất lượng cao (*) là 26,00
1 Giao Thủy* 480 33,60
2 Giao Thủy B 480 31,80 Tuyển thẳng 3 HS
3 Giao Thủy C 400 31,10 Tuyển thẳng 1 HS
4 Quất Lâm 320 26,80 Tuyển thẳng 1 HS
5 Xuân Trường 480 27,00
6 Xuân Trường B 480 25,00 Tuyển thẳng 1 HS
7 Xuân Trường C 280 27,20
8 Nguyễn Trường Thủy 280 29,10 Tuyển thẳng 1 HS
9 A Hải Hậu* 480 31,60
10 Vũ Văn Hiếu 320 29,00
11 B Hải Hậu 360 28,60
12 C Hải Hậu 400 30,70
13 Thịnh Long 280 25,00
14 Trần Quốc Tuấn 320 28,50 Tuyển thẳng 2 HS
15 An Phúc 2400 25,00
16 Trực Ninh 440 27,20
17 Trực Ninh B 400 28,70 Tuyển thẳng 1 HS
18 Nguyễn Trãi 320 25,00
19 Lê Quý Đôn 360 32,90 Tuyển thẳng 1 HS
20 Lý Tự Trọng* 400 26,00
21 Nam Trực 440 29,40
22 Nguyễn Du 320 28,40
23 Trần Văn Bảo 280 30,80
24 A Nghĩa Hưng 480 26,50 Tuyển thẳng 2 HS
25 Nghĩa Minh 240 25,00 Tuyển thẳng 1 HS
26 B Nghĩa Hưng 400 29,90
27 C Nghĩa Hưng 400 27,10
28 Trần Nhân Tông 240 25,00 Tuyển thẳng 1 HS
29 Trần Hưng Đạo* 440 25,90
30 Nguyễn Khuyến 400 36,20 Tuyển thẳng 1 HS
31 Ngô Quyền 400 30,20
32 Nguyễn Huệ 320 33,20
33 Hoàng Văn Thụ 400 28,70 Tuyển thẳng 2 HS
34 Lương Thế Vinh 280 28,00
35 Nguyễn Bính 240 28,40
36 Nguyễn Đức Thuận 280 25,50
37 Tống Văn Trân* 440 32,70
38 Phạm Văn Nghị 400 28,20 Tuyển thẳng 1 HS
39 Đại An 280 25,80
40 Mỹ Tho 440 25,80 Tuyển thẳng 3 HS
41 Lý Nhân Tông 240 25,70 Tuyển thẳng 3 HS
42 Đỗ Huy Liêu 240 25,00
43 Mỹ Lộc 400 29,50 Tuyển thẳng 1 HS
44 Trần Văn Lan 280 28,50
Khối Ngoài công lập: Điểm sàn thi vào lớp 10 là 15,00 điểm
1 Thiên Trường 315
2 Cao Phong 180
3 Tô Hiến Thành 180
4 Đoàn Kết 135
5 Phan Bội Châu 135
6 Quang Trung 270 23,80
7 Nghĩa Hưng 135
8 Nguyễn Công Trứ 270
9 Trần Quang Khải 180
10 Trần Nhật Duật 180
11 Hùng Vương 45
12 Ý Yên 225

So với các năm 2020, 2019, điểm thi vào 10 tỉnh Nam Định năm 2021 có sự biến động mạnh hơn rất nhiều. Lý do có thể là vì Sở GD&ĐT Nam Định áp dụng hệ số nhân 2 cho môn Toán và Ngữ Văn. Theo tình hình hiện nay, điểm thi vào lớp 10 năm 2022 tỉnh Nam Định dự kiến sẽ không có sự biến động quá lớn so với năm 2021. 

Cach-tinh-diem-thi-lop-10-truong-cong-lap-khong-chuyen-Nam-Dinh-2022

Cách tính điểm chuẩn lớp 10 năm 2022 Nam Định

Cách tính điểm trường công lập thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2022 tỉnh Nam Định

Công thức

Điểm xét tuyển (ĐXT) = (Điểm văn + Điểm toán) x 2 + Điểm ngoại ngữ + Điểm ưu tiên

Trong đó: 

  • Điểm Toán, Văn, Ngoại ngữ: là điểm thi các môn Toán, Văn và Ngoại ngữ (tính theo thang điểm 10, làm tròn điểm lẻ của tổng điểm toàn bài đến 2 chữ số thập phân). 
  • Điểm ưu tiên: Lấy mức ưu tiên cao nhất nếu học sinh có nhiều điều kiện ưu tiên 

Chế độ cộng ưu tiên

Nhóm đối tượng 1 được cộng 1,5 điểm là: 

  • Con liệt sĩ;  
  • Con của bệnh binh, thương binh mất khả năng lao động 81% trở lên
  • Con của người đã được tặng “GCN người hưởng chính sách như thương binh mà người được tặng GCN người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm năng lao động từ 81% trở lên”. 
  • Con của người tham gia CM trước ngày 01/01/1945;
  • Con của người hoạt động cách mạnh từ 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa CMT8 năm 1945;
  • Con của người tham gia kháng chiến bị nhiễm độc hóa học;

Nhóm đối tượng 2 được cộng 1 điểm là:

  • Con của bệnh binh, thương binh mất khả năng lao động dưới 81%;
  • Con của người đã được tặng “GCN người hưởng chính sách như thương binh mà người được tặng GCN người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm năng lao động dưới 81%”. 
  • Con của Anh hùng LLVT, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng, con của Anh hùng lao động.

Nhóm đối tượng 3 được cộng 0,5 điểm là:

  • Có cha (mẹ) là người dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số
  • Người đang học tập và sinh sống tại các vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn

Nguyên tắc xét tuyển 

  • Các trường THPT căn cứ vào diện của của các học sinh để cộng thêm điểm ưu tiên. Các trường tuyển những thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào trường, lấy điểm xét tuyển từ cao đến thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.
  • Về hình thức thi: các bài môn Ngữ Văn và Toán thì theo hình thức tự luận kết hợp với trắc nghiệm, thời gian làm bài các môn thi là 120 phút. Riêng thời gian làm bài cho môn Ngoại Ngữ là 60 phút.

Cách tính điểm thi lớp 10 trường công lập không chuyên Nam Định 2022

Cách tính điểm trường chuyên  

Công thức

  • Điểm xét tuyển vào lớp chuyên (ĐXTC)

ĐXTC = Tổng điểm các môn thi (đã nhân hệ số)/ Tổng hệ số các bài thi

  • Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên (ĐXTKC)

ĐXTKC = Tổng điểm các môn thi môn chung/ 3

Bảng hệ số điểm thi được quy định theo từng lớp chuyên

Thi vào lớp Hệ số điểm các bài thi
Toán chung Ngữ văn chung Ngoại ngữ chung Môn chuyên
Chuyên Toán, Hóa học, Tin học, Vật lí, Sinh học thi môn chuyên là Toán. 1 1 1 2
Chuyên Ngữ văn và Lịch sử thi môn chuyên là Ngữ văn. 1 1 1 2
Chuyên Tiếng Anh, Tiếng Pháp và Tiếng Nga. 1 1 1 2
– Chuyên Tin thi môn chuyên Tin học.

– Chuyên về Vật lí thi môn chuyên Vật lí

– Chuyên Hóa học thi môn chuyên là Hóa học.

– Chuyên Sinh học thi môn chuyên là Sinh học.

– Chuyên Địa lí thi môn chuyên là Địa lí.

– Chuyên Lịch sử thi môn chuyên là Lịch sử.

2 1 1 2

Chế độ cộng ưu tiên

Trường THPT chuyên không cộng điểm ưu tiên

Nguyên tắc xét tuyển

  • Xét trúng tuyển vào lớp chuyên: 

Căn cứ danh sách thí sinh đủ điều kiện xét trúng tuyển vào lớp chuyên, lấy trúng tuyển theo ĐXTC từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu được giao cho từng lớp chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có ĐXTC bằng nhau thì tiếp tục lấy trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau: 

– Điểm thi môn chuyên đăng ký cao hơn; 

– Có điểm sơ tuyển cao hơn; 

– Có điểm TBCN môn chuyên đăng ký thi năm học lớp 9 cao hơn; 

– Có điểm TB các môn cả năm lớp 9 cao hơn; 

– Có tổng điểm TBCN môn Toán, Ngữ văn và ngoại ngữ cao hơn.

Đối với những học sinh đăng kí 02 nguyện vọng, nếu đã trúng tuyển theo NV1 thì không xét trúng tuyển theo NV2.

  • Xét trúng tuyển vào lớp không chuyên

Nếu thí sinh đã trúng tuyển vào lớp chuyên thì không được xét trúng tuyển vào lớp không chuyên. Căn cứ danh sách thí sinh đủ điều kiện xét trúng tuyển vào lớp không chuyên, lấy trúng tuyển vào lớp không chuyên theo ĐXTKC từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có ĐXTKC bằng nhau thì tiếp tục lấy trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như trên.

Trong trường hợp số lượng học sinh đăng kí dự thi không đủ hoặc không đủ nguồn học sinh xét tuyển hoặc số lượng học sinh nhập học không đảm bảo. Lúc này, bắt buộc bàn giao Sở GD&ĐT phương án điều chỉnh hoặc tuyển bổ sung.

Điểm chuẩn thi vào 10 năm 2022 Nam Định

Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định vừa công bố điểm sàn, dự kiến điểm chuẩn đợt 1 tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022 – 2023.

Theo đó, Trường trung học phổ thông Nguyễn Huệ có điểm chuẩn vào lớp 10 cao nhất (35,2 điểm). Ngay sau đó là các Trường trung học phổ thông Xuân Trường B (35 điểm); Trường trung học phổ thông Giao Thủy C (34,4 điểm); Trường trung học phổ thông A Nghĩa Hưng (33,3 điểm),…

Phụ huynh, học sinh theo dõi danh sách điểm sàn, điểm chuẩn dự kiến đợt 1 và chỉ tiêu xét duyệt đợt 2 tuyển sinh vào lớp 10/2022 của tỉnh Nam Định dưới đây.

Bên cạnh đó điểm chuẩn thi vào 10 năm 2022 liên tục được HOCMAI cập nhật và tổng hợp được từ Sở GD&ĐT. Mong rằng bài viết hôm nay có thể giúp các em đăng ký được nguyện vọng vào ngôi trường THPT tốt nhất. 

 

Tham khảo thêm:

Điểm chuẩn thi vào 10 năm 2022 Hà Nội

Điểm chuẩn thi vào 10 năm 2022 Thành phố Hồ Chí Minh

Điểm chuẩn thi vào 10 năm 2022 Nghệ An