Ôn thi học kì 1 lớp 7 môn tiếng anh

0
5832
on-thi-hoc-ki-1-tieng-anh-7

Ở bài viết này HOCMAI xin gửi tới các em học sinh khối 7 bài viết Ôn thi học kì 1 lớp 7 môn tiếng anh. Bài viết sẽ chứa đầy đủ kiến thức về từ vựng, ngữ pháp (được biên soạn sát sườn sách giáo khoa) cũng như bài tập tham khảo ôn luyện thêm cho các em học sinh. Chỉ cần các em nằm lòng những kiến thức trong bài, các em đã có thể tự tin đi thi và đạt được số điểm mong đợi của mình rồi đấy. Nào chúng ta cùng vào bài thôi nào!

Bài viết tham khảo thêm:

A. VOCABULARY – TỪ VỰNG ÔN THI HỌC KÌ 1 TIẾNG ANH 7

Unit 1: Hobbies

Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa
Belong to v /bɪˈlɒŋ tu/ Thuộc về
Benefit n /ˈbenɪfɪt/ Lợi ích
Bug n /bʌɡ/ Con bọ
Cardboard n /ˈkɑːdbɔːd/ Bìa các tông
Dollhouse n /ˈdɒlhaʊs/ Nhà búp bê
Gardening n /ˈɡɑːdnɪŋ/ Làm vườn
Glue n /ɡluː/ Keo dán/ hồ
Horse riding n /ˈhɔːs raɪdɪŋ/ Cưỡi ngựa
Insect n /ˈɪnsekt/ Côn trùng
Jogging n /ˈdʒɒɡɪŋ/ Đi bộ/ chạy bộ thư giãn
Making models /ˈmeɪkɪŋ ˈmɒdlz/ Làm mô hình
Maturity n /məˈtʃʊərəti/ Sự trưởng thành
Patient adj /ˈpeɪʃnt/ Kiên nhẫn
Popular adj /ˈpɒpjələ(r)/ Được nhiều người ưa thích hoặc được nhiều người biết đến
Responsibility n /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ Sự chịu trách nhiệm
Set v /set/ (Mặt trời) lặn
Stress n /stres/ Sự căng thẳng
Take on /teɪk ɒn/ Nhận thêm
Unusual adj /ʌnˈjuːʒuəl/ Khác thường
Valuable adj /ˈvæljuəbl/ Quý giá
Yoga n /ˈjəʊɡə/ Yoga

Unit 2: Healthy living

Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa
Acne n /ˈækni/ Mụn trứng cá
Affect v /əˈfekt/ Tác động, ảnh hưởng đến
Avoid v /əˈvɔɪd/ Tránh
Chapped adj /tʃæpt/ Bị nứt nẻ hoặc hiện tượng nứt nẻ ở trên da
Dim adj /dɪm/ Lờ mờ, không đủ sáng
Disease n /dɪˈziːz/ Bệnh
Eye drops   /aɪ drɒps/ Thuốc nhỏ mắt
Fat n /fæt/ Mỡ 
Fit  adj /fɪt/ Gọn gàng, cân đối
Health n /helθ/ Sức khoẻ
Healthy adj /ˈhelθi/ Khoẻ mạnh, lành mạnh
Indoors  adv /ˌɪnˈdɔːz/ Trong nhà
Lip balm n /ˈlɪp bɑːm/ Kem bôi môi (chống nẻ)
Pimple v /ˈpɪmpl/ Mụn
Pop n /pɒp/ Nặn (mụn)
Protein n /ˈprəʊtiːn/ Chất đạm
Skin condition n /skɪn kənˈdɪʃn/ Tình trạng da
Soybean n /ˈsɔɪbiːn/ Đậu nành
Sunburn n /ˈsʌnbɜːn/ Sự cháy nắng
Tofu n /ˈtəʊfuː/ Đậu phụ
Virus n /ˈvaɪrəs/ (Con) vi rút
Vitamin  n /ˈvɪtəmɪn/ Vitamin 

Unit 3: Community service

Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa
Board game n /ˈbɔːd ɡeɪm/ Trò chơi trên bàn cờ
Clean-up activity   /ˈkliːn ʌp ækˈtɪvəti/ Hoạt động dọn rửa
Collect v /kəˈlekt/ Thu thập, sưu tầm
Community n /kəˈmjuːnəti/ Cộng đồng
Community service n /kəˈmjuːnəti ˈsɜːvɪs/ Dịch vụ cộng đồng
Develop n /dɪˈveləp/ Phát triển
Donate v /dəʊˈneɪt/ Cho, tặng
Elderly adj /ˈeldəli/ Lớn tuổi, cao tuổi
Exchange  v /ɪksˈtʃeɪndʒ/ Trao đổi
Flooded adj /ˈflʌdɪd/ Bị lũ lụt
Homeless adj /ˈhəʊmləs/ Vô gia cư, không có gia đình
Mountainous adj /ˈmaʊntənəs/ Vùng núi
Nursing n /ˈnɜːsɪŋ/ Chăm sóc, điều dưỡng
Nursing home n /ˈnɜːsɪŋ həʊm/ Viện dưỡng lão
Orphanage  n /ˈɔːfənɪdʒ/ Trại trẻ mồ côi
Plant v /plɑːnt/ Trồng cây
Proud adj /praʊd/ Tự hào
Provide v /prəˈvaɪd/ Cung cấp
Rural area   /ˈrʊərəl ˈeəriə/ Vùng nông thôn
Skill n /skɪl/ Kĩ năng
Teenager n /ˈtiːneɪdʒə(r)/ Thanh thiếu niên
Volunteer v, n /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ Tình nguyện viên

Unit 4: Music and arts

Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa
Anthem n /ˈænθəm/ Bài quốc ca
Character n /ˈkærəktə(r)/ Nhân vật (trong truyện, ở trong phim, trong tác phẩm văn học …)
Compose v /kəmˈpəʊz/ Soạn, biên soạn
Composer n /kəmˈpəʊzə(r)/ Nhà soạn nhạc, nhạc sĩ
Concert n /ˈkɒnsət/ Buổi hoà nhạc
Control  v /kənˈtrəʊl/ Điều khiển
Country music n /ˈkʌntri mjuːzɪk/ Nhạc đồng quê
Exhibition n /ˌeksɪˈbɪʃn/ Cuộc triển lãm
Folk music n /ˈfəʊk mjuːzɪk/ Nhạc truyền thống hoặc nhạc dân gian
Gallery  n /ˈɡæləri/ Phòng triển lãm tranh
Musical instrument n /ˈmjuːzɪkl /ˈɪnstrəmənt/ Nhạc cũ
Originate v /əˈrɪdʒɪneɪt/ Bắt nguồn, xuất phát từ
Perform v /pəˈfɔːm/ Biểu diễn, trình diễn
Performance n /pəˈfɔːməns/ Sự trình diễn hoặc tiết mục biểu diễn hoặc buổi biểu diễn
Photography n /fəˈtɒɡrəfi/ Nhiếp ảnh
Portrait n /ˈpɔːtreɪt/ Bức chân dung
Prefer  v /prɪˈfɜː(r)/ Thích hơn
Puppet n /ˈpʌpɪt/ Con rối
Sculpture n /ˈskʌlptʃə(r)/ Điêu khắc hoặc là tác phẩm điêu khắc
Water puppetry n /ˈwɔːtə(r) ˈpʌpɪtri/ Múa rối nước

Unit 5: Food and drink

Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa
Beef n /biːf/ Thịt bò
Butter n /ˈbʌtə(r)/
Dish n /dɪʃ/ Món ăn
Eel n /iːl/ Con lươn
Flour n /ˈflaʊə(r)/ Bột
Fried adj /fraɪd/ Được chiên/ được rán
Green tea n /ˌɡriːn ˈtiː/ Chè xanh, trà xanh
Ingredient n /ɪnˈɡriːdiənt/ Thành phần (những nguyên liệu để tạo nên một món ăn)
Juice n /dʒuːs/ Nước ép (của quả, rau …)
Lemonade n /ˌleməˈneɪd/ Nước chanh
Mineral water n /ˈmɪnərəl wɔːtə(r)/ Nước khoáng
Noodles  n /ˈnuːdl/ Mì, mì sợi, phở
Omelette n /ˈɒmlət/ Trứng tráng
Onion n /ˈʌnjən/ Củ hành
Pancake n /ˈpænkeɪk/ Bánh kếp
Pepper n /ˈpepə(r)/ Hạt tiêu
Pie n /paɪ/ Bánh nướng, bánh hấp
Pork n /pɔːk/ Thịt lợn
Recipe  n /ˈresəpi/ Công thức làm món ăn
Roast adj /rəʊst/ (Được) quay, nướng
Salt  n /sɔːlt/ Muối
Sauce  n /sɔːs/ Nước chấm, nước xốt
Shrimp  n /ʃrɪmp/ Con tôm
Soup  n /suːp/ Xúp, canh, cháo
Spring roll n /ˌsprɪŋ ˈrəʊl/ Nem rán
Tablespoon n /ˈteɪblspuːn/ Khối lượng đựng ở trong một thìa/ một muỗng súp
Teaspoon n /ˈtiːspuːn/ Khối lượng đựng ở trong một thìa nhỏ (dùng để quấy trà)
Toast  n /təʊst/ Bánh mì nướng

Unit 6: A visit to a school

Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa
Celebrate  v /ˈselɪbreɪt/ Kỉ niệm, tổ chức
Entrance exam   /ˈentrəns ɪɡˈzæm/ Kì thi đầu vào
Equipment n /ɪˈkwɪpmənt/ Đồ dùng, thiết bị
Extra adj /ˈekstrə/ Thêm
Facility n /fəˈsɪləti/ Thiết bị, tiện nghi
Gifted adj /ˈɡɪftɪd/ Năng khiếu
Laboratory n /ləˈbɒrətri/ Phòng thí nghiệm
Lower secondary school   /ˈləʊə(r) ˈsekəndri skuːl/  Trường THCS
Midterm  adj /ˌmɪdˈtɜːm/ Giữa học kì
Outdoor adj /ˈaʊtdɔː(r)/ Ngoài trời
Private adj /ˈpraɪvət/ Riêng tư
Projector  n /prəˈdʒektə(r)/ Máy chiếu
Resource n /rɪˈsɔːs/ Tài nguyên
Royal  adj /ˈrɔɪəl/ Thuộc hoàng gia
Service n /ˈsɜːvɪs/ Dịch vụ
Share  v /ʃeə(r)/ Chia sẻ
Talented adj /ˈtæləntɪd/ Tài năng
Well-known adj /ˌwel ˈnəʊn/ Nổi tiếng

B. GRAMMAR – NGỮ PHÁP ÔN THI HỌC KÌ 1 TIẾNG ANH LỚP 7

I. Thì hiện tại hoàn thành – The present perfect tense

1. Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành

1.1. Khẳng định:

S + have/ has + V/PII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They (chủ ngữ ở dạng số nhiều)+ have

– S = He/ She/ It (chủ ngữ ở dạng số ít) + has

Ví dụ:

– we have graduated from my university since 1999.

(Chúng tôi tốt nghiệp đại học từ năm 1999.)

– She has lived here for two years.

(Cô ấy đã sống ở đây được hai năm rồi.)

1.2. Phủ định:

S + haven’t / hasn’t + V/PII

Câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành, ta chỉ cần cho thêm “not” vào sau “have/ has”.

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other since last year of university.

(Chúng tôi đã không gặp mặt nhau kể từ năm cuối của đại học.)

– He hasn’t come back to his hometown since 1999.

(Anh ấy đã không quay trở lại quê hương của anh ấy từ năm 1999.)

1.3. Câu nghi vấn:

Have/ Has + S + V/PII ?

Trả lời: Yes, S + has/ have

No, S + hasn’t/ haven’t

Ví dụ:

– Have you ever traveled to England before? (Các bạn đã từng đi du lịch tới nước Anh bao giờ chưa?)

Yes, we have./ No, we haven’t.

– Has your girlfriend arrived in England yet? (Cô người yêu của cậu đã tới nước Anh chưa nhỉ?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

2. Cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành

2.1. Diễn tả một hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, kéo dài cho đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra ở trong tương lai.

Ví dụ:

– I have worked for this agency since 1999. (Tôi đã làm việc cho công ty này kể từ năm 1999)

Ta thấy rằng sự việc “làm việc cho công ty này” bắt đầu từ năm 1999 là thời gian ở trong quá khứ kéo dài cho đến thời điểm hiện tại (đến nay là vẫn đang làm việc ở đây) và còn có khả năng tiếp tục ở trong tương lai.

– She has taught Mathematics for 3 years. (Cô ấy đã giảng dạy môn toán học được 3 năm rồi.)

2.2. Diễn tả một hành động đã xảy ra ở trong quá khứ nhưng không xác định, và nhằm nhấn mạnh vào kết quả của hành động đó.

Ví dụ:

– I have met that girl several times. (Tôi đã gặp người con gái kia vài lần rồi.)

Ta có thể xác định được rằng việc “gặp người con gái kia” đã bắt đầu ở trong quá khứ nhưng không rõ là bao giờ, và biết được kết quả là cho đến thời điểm hiện tại là “ đã gặp được vài lần rồi”. Vì vậy ta sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

– She has written nine letters for her friend. (Cô ấy đã viết được 9 lá thư để gửi cho bạn của mình.)

3. Dấu hiệu để nhận biết của thì hiện tại hoàn thành

– recently, just, lately (vừa mới đây, gần đây), already (đã rồi/rồi), ever (đã/đã từng), before (trước đây), never (chưa bao giờ, không bao giờ)

– for (trong khoảng), hoặc dùng for trước một danh từ chỉ một quãng thời gian, ví dụ như: for three days (trong khoảng ba ngày), for a year (trong khoảng một năm), for a long time (trong  một thời gian dài),…

– Những trạng từ như never, already,  ever thường sẽ đứng trước quá khứ phân từ.

– Những trạng từ như twice, three times, yet, once, a few minutes, many times, so far, already, several times thường đứng ở vị trí cuối câu.

II. Thì quá khứ đơn – The past simple tense

1. Dạng thức quá khứ đơn của động từ: “to be”

  • “to be” dịch nghĩa là: đang, thì, là, ở.
Thể Chủ ngữ To be Ví dụ
Khẳng

định

I/He/It/She/ danh từ chỉ số ít was I was at home last night. He was at the park last week.
You/They/We/ danh từ chỉ số nhiều were They were at our office last week.

We were at my bookshop last night.

Phủ

định

I/He/It/She/ danh từ chỉ số ít was not (wasn’t) I wasn’t at home last night. He wasn’t at my bookshop last week.
You/They/We/ danh từ chỉ số nhiều were not (weren’t) They weren’t at their house last night.

We weren’t at my bookshop last week.

Nghi

Vấn

Was I/He/It/She/ danh từ chỉ số ít…? Was I at my mom’s house last week?

Was he at his mom’s house last week?

Were You/They/We/ danh từ chỉ số nhiều…? Were they at my mom’s house last week?

Were we at my mom’s house last week?

2. Dạng thức quá khứ đơn của những động từ thường

Thể Cấu trúc Ví dụ
Khẳng

định

S (chủ ngữ ) + Ved/ P2 – We studied English very hard  last night.

(Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh rất chăm chỉ.)

– He met his old friends near his company yesterday. (Anh ấy đã gặp những người bạn cũ của mình ở ngay gần công ty ngày hôm qua.)

Phủ

định

S + didn’t/ did not + V – He didn’t go to his school last week.

(Tuần trước cậu ta không đi đến trường.)

– We didn’t see that boy at the cinema last night.

(Chúng tôi không nhìn thấy cậu ta tại rạp chiếu phim vào tối hôm qua.)

Nghi vấn Did + S + V(nguyên thể)…? – Did you visit Ho Chi Minh President’s hometown with your classmate last weekend?

(Bạn có đi thăm quê hương của Chủ tịch Hồ Chí Minh với các bạn trong lớp cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t.

– Did he really miss the train yesterday?

(Cậu ta thực sự đã lỡ chuyến tàu ngày hôm qua đấy à?)

3. Cách sử dụng của thì quá khứ đơn

Được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và đã hoàn toàn kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

– They went to the concert with their boyfriends last night. (Họ đã tới buổi hòa nhạc với bạn trai tối hôm qua.)

– The plane did take off several hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây vài giờ rồi.)

4. Dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có sử dụng những trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (ngày hôm qua/hôm qua)

– last night/ last morning/ last week/ last weekend/ last month/ last year: tối qua/ sáng hôm qua/ tuần trước/ cuối tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái.

– ago: Trước/Cách đây. (two hours ago: hai giờ trước,cách đây hai giờ/ two weeks ago: hai tuần trước, cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong một câu kể)

5. Cách để chia động từ ở thời quá khứ

1) Ta thêm “-ed” vào đuôi của động từ:

– Thông thường thì ta thêm “ed” vào đằng sau động từ.

– Ví dụ:

watch – watched

turn – turned

want – wanted

* Chú ý rằng khi thêm đuôi “-ed” vào đằng sau động từ.

+ Động từ tận cùng kết thúc bằng chữ “e” -> ta chỉ cần cho thêm đuôi “d”.

Ví dụ: smile – smiled/ agree – agreed/ type – typed.

+ Động từ mà chỉ có MỘT âm tiết, kết thúc tận cùng là MỘT phụ âm, đằng trước phụ âm là MỘT nguyên âm → thì ta nhân đôi phụ âm ở cuối rồi mới thêm “-ed”.

Ví dụ: shop – shopped /tap – tapped/ stop – stopped.

+ Động từ kết thúc tận cùng là chữ “y”:

– Nếu ở đằng trước “y” là MỘT nguyên âm (i,o,a,e,u) ta sẽ cộng thêm đuôi “ed”.

Ví dụ: stay – stayed/ play – played.

– Nếu ở đằng trước “y” là một phụ âm (còn lại ) ta sẽ đổi “y” trở thành “i + ed”.

Ví dụ: cry – cried/ study – studied.

2) Một số động từ bất quy tắc mà không cần thêm “ed”.

Có một số động từ mà khi sử dụng ở thì quá khứ đơn, chúng không sẽ theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần phải học thuộc.

Một số ví dụ: do-did, cut – cut, go-went, …

6. Cách phát âm đuôi “ED”

– Đuôi /ed/ mà được phát âm là /t/: Khi động từ có âm kết thúc phát âm là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/

– Đuôi /ed/ mà được phát âm là /id/: Khi động từ có âm kết thúc phát âm là /t/ hay /d/

– Đuôi /ed/ mà được phát âm là /d/ trong những trường hợp động từ còn lại.

III. Thì Tương lai đơn – The Future Simple tense

1. Cấu trúc của thì tương lai đơn

Thể be/V Ví dụ
Khẳng

định

S + will + V (ở dạng nguyên thể) She will help you to solve this problem.
I will be on holiday with my sisters  next month.
Phủ

định

S+ will not (won’t) + V (ở dạng nguyên thể) She won’t help you to solve that problem.
I won’t be on holiday with you and your brothers next month.
Nghi vấn Will S +V (ở dạng nguyên thể) ..?

– Yes, S + will.

– No, S + won’t.

Will our teacher help you to solve that problem?

– Yes, she will./ No, she won’t.

Will you be on holiday with me and my family next month?

– Yes, I will./ No, I won’t.

Lưu ý: Người Anh Mỹ thường sử dụng I will/ I shall, it will/ it shallwe will / we shall với ý nghĩa và cách sử dụng như nhau để nói về tương lai, nhưng shall ít được sử dụng hơn will. Shall thường được dùng ở trong lối văn trang trọng, nghiêm túc hoặc trong những lời đề nghị và lời gợi ý.

Ex: We shall find him at the meeting tomorrow morning.

(Sáng ngày mai chúng ta sẽ gặp được anh ấy tại cuộc họp.)

Shall we go to the movie theater this evening? (Tối nay chúng ta sẽ đi tới rạp chiếu phim chứ?)

2. Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn

Các trạng từ để chỉ thời gian mà được dùng trong thì tương lai đơn:

– someday (nghĩa là một ngày nào đó),

– soon (nghĩa là chẳng bao lâu nữa),

– next + time: đến/ tới/ sau (next week: tuần sau/ tuần tới; next month: tháng sau/ tháng tới; next year: năm sau/ năm tới, next Sunday: chủ nhật tuần sau/ chủ nhật tới),

– tomorrow: ngày mai (tomorrow night: tối ngày mai/ tối mai; tomorrow morning: sáng ngày mai/ sáng mai)

– tonight: tối ngày mai/ tối nay

– in 2 days: trong 2 ngày tới/ 2 ngày nữa,…

3. Cách sử dụng của thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn thường thường được sử dụng để:

a) Diễn đạt một ý kiến, một sự chắc chắn, một sự dự đoán của người nói về một điều gì đó ở trong tương lai.

Ex: You may go out right now. They will not see you.

Bạn có thể đi ra ngay bây giờ. Họ sẽ không thể gặp bạn.

Ex: I’m sure she’ll send a Christmas tree to your house next Sunday.

Tôi chắc chắn rằng cô ấy sẽ gửi một cây thông Giáng sinh tới nhà bạn vào Chủ nhật tới.

b) Đưa ra một quyết định ngay tức thì ngay thời điểm đang nói (will không được sử dụng để diễn đạt quyết định hoặc dự định sẵn có).

Ex: There’s a post office right over there. I’ll go there and buy some stamps.

(Ngay ở kia có một cái bưu điện. Tôi sẽ chạy sang và mua một vài con tem.)

My girlfriend is so hungry. I will make a hamburger for her.

(Bạn gái của tôi đang  đói bụng quá. Tôi sẽ làm cho cô ấy một cái bánh mì kẹp thịt.)

c) Đưa ra một lời yêu cầu, một lời đề nghị hoặc một lời mời.

Ex: Will you be at my parents’ wedding party tonight?

(Tối nay chị tham dự tiệc cưới của ba mẹ em nhé?) (lời mời)

IV. Phép so sánh bằng trong tiếng Anh

a) Thể khẳng định

S + to + as + adj + as + …

S + V + as + adv + as + …

So sánh bằng của trạng từ hoặc tính từ: bằng cách cho thêm as vào trước và sau trạng từ hoặc tình từ đó: as + adj/ adv + as

Ex:

Lan learns Hungarian as well as he does. (Lan học tiếng Hungary giỏi như anh ấy vậy.)

The pen is as expensive as the backpack. (Cái bút đắt ngang giá với cái cặp sách.)

Thomas dresses as smartly as Lila. (Thomas ăn mặc chỉn chu giống như Lila.)

b) Thể phủ định:

S + to + not + as/so + adj + as + …

S + V + not + as /so+ adv + as + …

Ex:

Nha Trang City is not as cold as Hue City. (Thành phố Nha Trang không lạnh như thành phố Huế.)

Hải doesn’t run so fast as Hạnh. (Hải không chạy nhanh bằng Hạnh)

V. Cấu trúc với Too và Either

a) too (cũng, cũng thế, cũng vậy): được đặt ở vị trí cuối câu, được sử dụng trong câu mang ý nghĩa khẳng định.

S + V, S + V, too

too được sử dụng để ám chỉ sự thêm vào.

Ex: I like pineapple juice and I like milk tea, too.

Tôi thích nước ép dứa và tôi cũng thích trà sữa nữa.

– too được dùng để diễn tả sự đồng tình, sự đồng ý.

S + V, too.

Ex: He is hungry. Anh ấy thấy đói.

I am hungry, too. Tôi cũng vậy (Tôi cũng đói)

b) either (cũng không) được đặt ở vị trí cuối câu, được sử dụng trong câu mang ý nghĩa phủ định.

Diễn tả sự bổ sung thông tin.

S + V (not) + … and S + V (not) + … either.

Ex: I really don’t like the blue trousers and I don’t like the yellow ones either.

Tôi không thích chiếc quần dài màu xanh và cũng chẳng thích cái quần vàng.

Diễn tả được sự đồng tình, sự đồng ý.

S + V (not) + ,either.

Ex: I don’t like meat. Tôi không thích ăn thịt đâu.

I don’t, either. Tôi cũng không thích.

Lưu ý:

Khi mệnh đề chính có sử dụng động từ “to be” đang ở thì nào thì ở trong mệnh đề phụ chứa từ “too” hoặc từ “either” cũng phải ở thì đó.

VI. Cách dùng mạo từ A/An

1) Định nghĩa: a/ an có thể được đứng ở trước danh từ đếm được số ít (singular noun – là danh từ để chỉ những vật thể hoặc con người hoặc ý niệm,… riêng rẽ có thể đếm được ở dưới dạng số ít)

Cả hai đều được sử dụng ở trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì đó chưa được đề cập đến từ trước đó.

Ex: I have a book (tôi sở hữu một quyển sách) (để chỉ chung chung và quyển sách này chưa được đề cập từ trước trong đoạn hội thoại)

a đứng trước danh từ mà bắt đầu bằng một nguyên âm nhưng được phát âm như một phụ âm hoặc một phụ âm.

Ex: a ruler (một cái thước kẻ), a pencil (một cái bút chì), a pig (một con heo), a student (một học sinh/ sinh viên), a one-way street (làn đường một chiều),…

an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (i, a, e, o, u)

Ex: an orange (một quả cam), an uncle (một người chú/cậu), an hour (một giờ)

2) Các trường hợp mà sử dụng mạo từ bất định a/an

– Mạo từ bất định a/ an được sử dụng ở trước danh từ đếm được số ít dùng để chỉ một người hoặc một vật chưa được xác định hoặc một người một vật được đề cập đến từ lần đầu.

– người nghe chưa từng nghe tới/ biết tới hoặc không xác định rõ được về người hay vật đó.

Ex: She teaches Maths in a nice big school. Cô ấy dạy học môn Toán trong một ngôi trường to lớn và đẹp.

– a/an được sử dụng đứng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chỉ chức vụ.

Ex: My brother’s an engineer. Anh trai của mình là một kỹ sư.

He works as a teacher. (Anh ấy là một người giáo viên.)

– a/ an được sử dụng để nói tới chức năng sử dụng của một vật.

Ex: Don’t use that glass as an ashtray.

Đừng có mà dùng cái ly đó để làm đồ gạt tàn thuốc.

-a/an được sử dụng để nói về một cái gì đó không rõ ràng và chung chung.

Ex: She married a teacher. (Cô ta đã kết hôn với một người giáo viên.)

– a/ an được sử dụng để mô tả.

Ex: She has very long hair. Cô ấy có một mái tóc rất dài.

Khi mô tả về mái tóc (hair), thì danh từ hair luôn luôn ở dạng số ít và không sử dụng mạo từ đứng trước.

Ex: She’s got dark hair. Cô ấy có mái tóc đen nhánh.

VII. Cách dùng Some/ Any trong tiếng Anh

a) some: vài, một ít trong số, một vài, một số.

– some khi đứng trước danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được.

Ex: There’s some water in the refrigerator. Có một ít/ một chút nước trong tủ lạnh.

There is a book on his chair. Có một quyển sách ở trên ghế của anh ấy.

There are some books on his chair. Có vài quyển sách ở trên ghế của anh ấy.

– Chúng ta sử dụng từ “some” khi chúng ta chưa xác định được rõ được số lượng của sự vật.

– Chúng ta sử dụng từ “some” trong câu hỏi nhằm để bộc lộ được rõ ý muốn của người nói, đặc biệt là ở trong câu yêu cầu hoặc câu đề nghị. Khi sử dụng từ “some” trong câu yêu cầu hoặc câu đề nghị, người nói bao giờ cũng mong muốn được đáp lại bằng sự đồng ý – “yes”.

Ex: Did my father buy some apples? (Ba của tôi (đã) mua một ít táo chưa?)

Could you lend my mother some money? (Bạn có thể cho mẹ tôi mượn một ít tiền được chứ?)

b) any

– any thường được sử dụng ở trong câu hỏi và câu phủ định.

– any thường sẽ đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc là danh từ không đếm được.

– any không có một ý nghĩa xác định. Khi đặt câu hỏi với từ “any” người nói ngụ ý có sự nghi ngờ, không biết liệu điều mình hỏi có hay không có.

Ex: Are there any apples here? (Có quả táo nào ở đây không?)

No, there aren’t any (apples). (Không, không có quả táo nào ở đây cả.)

Is there any butter in the refrigerator? (Có tí bơ nào ở trong tủ lạnh không?)

No, there isn’t any (butter in the refrigerator). (Không, không còn tí bơ nào trong tủ lạnh cả.)

– any có nghĩa “bất cứ/bất kỳ” được sử dụng ở trong mệnh đề khẳng định, đứng trước những danh từ số ít (đếm được hoặc là không đếm được) hoặc sau những từ có ý nghĩa phủ định (never, scarcely,  hardly, without,…).

Ex: She is free all day long. Come and see her any time you like. (Cô ấy rảnh cả ngày nay. Hãy thăm cô ấy bất cứ lúc nào mà bạn thích.)

VIII. Cấu trúc của câu bị động – Passive voice

1. Cấu trúc của câu bị động

1.1. Câu bị động ở thì hiện tại

Thì Chủ động Bị động
Hiện tại đơn S + V + O

My mother usually washes dishes by hand.

S + be + V3 (+ by O)

Dishes are usually washed by my mother.

Hiện tại tiếp diễn S + am/ is/ are + Ving + O

She is making a cake for her parents.

S + am/ is/ are + being + V3 (+ by O)

A cake is being made for her parents.

Hiện tại hoàn thành S + have/ has + V3 + O

He has washed his seven-billion car for hours.

S + have/ has + been + V3 (+ by O)

His seven-billion car has been washed by him for hours.

1.2. Câu bị động thì quá khứ

Thì Chủ động Bị động
Quá khứ đơn S + V-ed + O

Our mother bought that washing machine in 1999.

S + was/ were + V3 (+ by O)

That washing machine was bought by our mother in 1999.

Quá khứ tiếp diễn S + was/ were + Ving + O

Yesterday morning my child was cutting the grass.

S + was/ were + being + V3 (+ by O)

The grass was being cut by my child yesterday morning.

1.3. Câu bị động thì tương lai

Thì Chủ động Bị động
Tương lai đơn

Modal Verbs

S + will/ should/ can… V + O

My child will feed the dogs.

S + will/ should/ can… be + V3 (+ by O)

The dogs will be fed.

2. Cách dùng câu bị động

Câu bị động thường được sử dụng trong các trường hợp sau:

2.1) Chúng ta không biết rằng người gây ra hành động, hoặc không cần thiết phải đề cập tới. Trường hợp này không cần sử dụng tới cụm từ với by.

Ex.Her legs were broken in that huge accident yesterday. (Chân của cô ấy đã bị gãy trong vụ tai nạn vô cùng nặng nề ngày hôm qua.)

The house is swept by my mom every day. (Ngôi nhà được quét sạch sẽ mỗi ngày bởi mẹ tôi.)

2.2) Để nhấn mạnh vào người đã bị tác động bởi hành động. Nếu muốn đồng thời chỉ ra được người gây ra hành động thì có thể cho thêm cụm từ by.

Ex: This letter must be written by her sister. (Lá thư này bắt buộc phải được viết bởi chị gái của cô ấy.)

IX. HOW MUCH – HOW MANY

1. How many

Chức năng Dùng để hỏi về số lượng của sự vật, sự việc là một danh từ đếm được.
Cấu trúc How many + danh từ đếm được ở dạng thức số nhiều (+ are there) ?

=> There is/ there are + từ để chỉ số lượng

How many + danh từ đếm được ở dạng thức số nhiều (+ trợ động từ + S+ V) ?

=> S+ V + từ để chỉ số lượng

Ví dụ How many eggs are there in the kitchen? (Có bao nhiêu quả trứng ở trong bếp vậy?)

=> there is one. ( có một quả trứng)

How many days are there in September? (Tháng chín có bao nhiêu ngày?)

=> There are thirty days. (Có ba mươi ngày.)

How many tomatoes do we have in the kitchen?

( chúng ta có bao nhiêu quả cà chua ở trong bếp vậy? )

=> we have five tomatoes. ( chúng ta có năm quả cà chua. )

2. How much

Chức năng Sử dụng để hỏi về số lượng của sự vật, sự việc là một danh từ không đếm được.
Cấu trúc How much + danh từ không đếm được dạng thức số nhiều ( + is there) ?

=> There is/ are + từ để chỉ số lượng.

( Động từ to be ở dưới dạng là “is” hoặc “ are” tùy thuộc vào danh từ đứng phía đằng sau nó.)

How much + danh từ không đếm được hoặc danh từ dạng số nhiều (+ trợ động từ + S+ V) ?

=> S + V + từ để chỉ số lượng.

Ví dụ How much money is there in your wallet? ( Có bao nhiêu tiền ở trong ví của anh thế?)

=> There is $459 (còn có 459 đô thôi)

How much bread is there? ( có bao nhiêu bánh mì còn lại thế?)

=> There are two loaves (còn có 2 ổ)

How much rice does she need? ( cô ấy cần bao nhiêu gạo)

=> She need five kilos (cô ấy cần 5 cân)

X. Câu đơn trong tiếng Anh

1. Định nghĩa câu đơn trong tiếng Anh

Câu đơn ở trong tiếng Anh là một kiểu dạng mệnh đề độc lập, được cấu tạo nên thành bởi một chủ ngữ và vị ngữ là động từ, nên khi mà nó đứng một mình nó có thể tạo ra luôn một câu đơn.

2. Cấu trúc câu đơn trong tiếng Anh

– Câu đơn bao gồm có một chủ ngữ (S) và một vị ngữ là một động từ (V): S +V + (adv)

Ví dụ: I play

– Câu đơn bao gồm có một chủ ngữ (S), một vị ngữ là một động từ (V) và một tân ngữ (O): S + V + O

Ví dụ: I play the piano

– Câu đơn bao gồm có một chủ ngữ (S), một vị ngữ là một động từ (V), một tân ngữ (O) và một trạng ngữ (adv): S + V + O + Adv

Ví dụ: I play the piano every week.

XI. COMPARISONS: (NOT) AS … AS, LIKE, DIFFERENT FROM

1. as… as và not as… as

(so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng)

a) Cấu trúc

S + V + as + adj +as + noun/pronoun

S + V + not + as + adj + as + noun/pronoun

b) Cách dùng

– Được sử dụng để so sánh hai người, hai sự vật có tính chất nào đó có phần tương đồng nhau.

Eg: The pen is as expensive as the backpack. (Cái bút đắt bằng tiền với cặp sách.)

Chú ý:

-Sau “as” thứ hai bắt buộc phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được phép là tân ngữ.

-Danh từ cũng có thể được sử dụng để so sánh ở trong trường hợp này nhưng cần phải đảm bảo danh từ đó bắt buộc phải có tính từ tương đương.

-Nếu đó là câu phủ định, “as” thứ nhất có thể được thay thế bằng “so”.

Danh từ cũng được sử dụng để so sánh, nhưng trước khi sử dụng phép so sánh thì cần phải xác định được danh từ đó là danh từ đếm được hay là danh từ không đếm được.

2. Cấu trúc so sánh với like

S + V+ N + like +…

Eg: My brother has a cap just like mine. (Anh trai của tôi có cái mũ giống hệt của tôi.)

3. Cấu trúc different from

Dùng để so sánh hai người, hai sự vật,… khác nhau ở cùng một mặt nào đó.

S1 + V + different from + S2

Eg: A maxi is different from a pencil skirt. (Một chiếc chân váy dài chấm gót thì khác với một chân váy bút chì.)

C. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 LỚP 7 MÔN TIẾNG ANH

I. Choose the best answer by choosing A, B, C or D in those following sentences:

1) – “What would you like to drink right now?” – “_______________.”

A) No, thanks      B) I like to do nothing

C) Yes, please   D) Orange juice, please

2) All of us enjoy _______ to pop and folk music.

A) listen       B) listened    C) listening   D) listens

3) She worked really hard, _______she passed all the exams with the maximum score.

A) but  B) and   C) so    D) because

4) Hoa looks a little red. She was outdoors yesterday morning. Perhaps she has _______

A) spots   B) sunburn    C) flu   D) stomachache

5) My family has decided to use _________ electricity and use more solar energy instead.

A) much  B) less   C) more    D)fewer

6) I …………… playing video games interesting because I can play them with my friends.

A) find   B) tell   C) say    D) think

7) -“ Would you like me to turn down the volume of your computer?

– “ ______________. I’ll do it myself”

A) No, thanks   B) Of course   C) Don’t do it    D) Yes, please

8) You like playing both monopoly and chess, your hobby may be _______.

A) dancing   B) playing sports

C) collecting things. D) board games

9) I …………….. Ha Long bay when I was a child.

A) will visit     B) visited     C) visit     D) have visited

10) He …………… to the United Kingdom so far.

A) will be     B) was     C) is    D) has been

11) Americans eat so much junk food, ………….junk food causes obesity.

A) but     B) so  C) and     D) because

12) Tim: I feel a little bit itchy and my nose is running. Doctor: ………………………..

A) Drink more water. Eat less meat.      B) I think you have the flu.

C) Wash your hair more  D) I think you have a stomachache.

13) Pick out the word of which main stress is placed differently from the others.

A) temperature       B) headache     C) allergy     D) obesity

14) Choose the word that has the “o” part pronounced differently from the others.

A) clothes      B) curly      C) ocean     D) cold

15) It is interesting _____________ tree leaves from everywhere that I have been to.

A) collect    B) to collect     C) collecting     D) collects

16) My dad enjoys ________ his bike to the supermarket.

A) ride     B) to ride     C) rides     D) riding

17) I love dancing, _________ my sister doesn’t.

A) so     B) because     C) but     D) and

18) Laughing is very good _______ your health.

A) for     B) with     C) to     D) of

19) Choose the word that has a part pronounced /3:/

A) pear    B) dear     C) earn     D) heart

Đáp án

1. D 2. C 3. C 4. B 5. B
6. A 7. A 8. D 9. B 10. D
11. A 12. B 13. D 14. C 15. B
16. D 17. C 18. A 19. C

II. Put the verbs in the correct form.

1) I enjoy (fish) ………………………………………….. because it (be) ……………….… very relaxing.

2) Jane will play monopoly after she (finish) …………………………. school.

3) What …………………… your father often (do) ………………………at weekends?

4) I think, in the future people (not play) ………………………………… individual games anymore.

5) We find (arrange) ……… flowers and leaves interesting because it (help) …………… us relax.

6) I (not collect) ………….……………………… dolls and toys when I grow up.

Đáp án

1) fishing – is 2) finishes 3) does – do
4) won’t play 5) arranging – helps 6) won’t collect

III. Complete the passage with the words given

bought         competition              singing              there              on              English

Jane’s hobby is singing. She enjoys (1) ………………………… very, very much. When her brother (2) ………………………… a karaoke set last week, Mary was so glad that she sang every day after dinner. She likes to sing only (3) ………………………… songs. Actually, she has already sung all the songs found (4) ………………………… the karaoke discs. Jane is singing in the karaoke (5) ………………………… organized by the TN Center this Sunday. Her family is going (6) ………………………… to support her.

Đáp án

1. singing 2. bought 3. Spanish 4. on 5. competition 6. there

IV. Choose the best answer to complete the passage:

Headache is a very common disease. The symptoms (1)…….. a headache are diverse. Some people may (2)……….. pains only one side of the head. Sometimes when the pain goes away, the head is sore. Some people have a headache (3) …………. They work too hard or they are too nervous or fearful about something. (4)……….. can help cure the disease but people usually have to do more than just taking tablets. They can prevent headaches only by changing their diets or their (5)…………… or simply by going to bed early.

1) A. in    B. on    C. of    D. at

2) A. happen    B. have    C. be   D. take

3) A. when    B. so   C. but    D. and

4) A. Medicine    B. Sport     C. Doctor     D. Fruit

5) A. hobbies     B. lifestyles    C. life     D. working

Đáp án

1. C 2. B 3. A 4. A 5. B

V. Complete each sentence so it means the same as the sentence above.

1) I didn’t go to school because I was extremely sick.

-> I was sick, so ………………………………….

2) It will be marvelous if you eat less meat and more vegetables.

-> You should ………………………………………………………………………

3) He likes playing board games in his spare time.

-> His hobby is ……………………………………………………………………..

4) I am interested in watching TV in the early morning.

-> I enjoy……………………………………

5) I think that learning English is important.

->I find …………………………………………..

6) My brother enjoys coffee very much. 

-> Coffee ……………………………..………………..

7) What is the price of that plate of fried rice? 

-> How ……………………………………………..

8) This dish has some meat and tofu. 

-> There …………………………………….……………...

9) Chicken is my sister’s favorite food. (likes)

 ->…………………………………………………..

10) There is sugar in many types of food. (have)

 -> ……………………………………………….

Đáp án

1) I was extremely sick, so I didn’t go to school.

2) You should eat less meat and more vegetables

3) His hobby is playing board games

4) I enjoy watching TV in the early morning

5) I find learning English important

6) Coffee is my brother’s favorite drink.

7) How much is that plate?/ How much does that plate cost?

8) There is some meat and tofu in this dish.

9) My sister likes chicken so much.

10) Many types of food have sugar.

Vậy là chúng ta đã cùng nhau hoàn thành bài Ôn thi học kì 1 lớp 7 môn tiếng anh rồi các em học sinh khối 7 thân yêu. HOCMAI mong rằng với những kiến thức cũng như bài tập đã cho bên trên, các em có thể vượt qua kì thi học kì 1 môn tiếng Anh một cách dễ dàng và đạt được thành tích đáng mà các em mong đợi nhé. Các em hãy đừng quên truy cập hoctot.hocmai.vn để tham khảo thêm thật nhiều bài học bổ ích, những loại câu quan trọng nữa nhé!