Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: Teen stress and pressure chương trình mới – HOCMAI

0
4721
unit3

Giải SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 3: Teen stress and pressure dưới đây nằm ở  Tiếng Anh 9 do HOCMAI trực tiếp sưu tầm, biên soạn và đăng tải.

 

Bài viết tham khảo thêm:

 

Từ vựng Unit 3: Teen stress and pressure

Word Meaning
Tense (adj) Căng thẳng
Adolescence (n) Giai đoạn vị thành niên
Calm (adj) Bình tĩnh
Cognitive (adj) Thuộc về tư duy
Concentrate (v) Tập trung
Confident (adj) Tự tin
Delighted (adj) Vui sướng
Depressed (adj) Chán nản
Embarrassed (adj) Xấu hổ
Emergency (n) Tình huống khẩn cấp
Frustrated (adj) Bực bội
Let out (v) Cảm thấy bị bỏ rơi
Relaxed (adj) Thư giãn, thoải mái
Worried (adj) Lo lắng
Self-aware (adj) Tự nhận thức
Risk taking (adj) Liều lĩnh
Take a break (v) Nghỉ ngơi
Disappoint (v) Làm thất vọng
Emphasise (v) Thông cảm, đồng cảm
Helpline (n) Đường dây cứu trợ

 

Getting Started (Unit 3 | Trang 26 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Listen and read 

(Nghe và đọc)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

unit3-1

Hướng dẫn dịch:

Amelie: Chào Phúc! Mai đâu rồi nhỉ? Chị ấy chưa đến à?

Phúc: Chị ấy bảo chị ấy quá mệt và không muốn đi ra ngoài. Chị ấy đang phải thức khuya để ôn tập cho kỳ thi.

Nick: Có nhất thiết chị ấy cần phải áp lực vậy không?

Phúc: Chắc là không. Nhưng bố mẹ mình luôn mong muốn chị ấy đạt được điểm cao và chị thì không muốn làm họ thất vọng. Họ muốn chị Mai đỗ vào trường đại học hàng đầu và học ngành y.

Amelie: Thật chứ? Chị ấy bảo với mình là muốn trở thành một nhà thiết kế cơ mà…

Phúc: Đúng rồi. Đó là lý do tại sao đợt gần đây chị Mai khá là căng thẳng. Chị ấy không biết cần phải làm gì. Bố mẹ mình nói tốt nghiệp ngành thiết kế khó tìm được công việc và họ muốn chị ấy có được tấm bằng ngành y.

Amelie: Ồ mình hiểu. Thỉnh thoảng mình ước rằng bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình.

Nick: Dẫu sao thì chị Mai cũng cần nghỉ ngơi chứ. Mình sẽ gọi và hỏi xem chị ấy có muốn đi xem phim với chúng mình ngày mai không?

Phúc: Mình e là không. Hình như chị Mai kín lịch học vào cuối tuần lớp học Toán, Tiếng Anh, judo và cả lớp học nhạc nữa.

a) Find the OPPOSITE of the following words in the conversation. (Tìm từ trái nghĩa với những từ bên dưới trong đoạn đối thoại.)

1. to go to bed early ______
2. to be relaxed ______
3. bad exam results ______
4. to make someone happy ______
5. to work continuously ______
6. to have no plans ______

Đáp án:

  1. to go to bed early >|< to stay up late

(đi ngủ sớm >|< thức khuya)

  1. to be relaxed >|< to be tense

(được thư giãn >|< trở nên căng thẳng)

  1. bad exam results >|< good grades

(kết quả thi xấu >|< điểm tốt)

  1. to make someone happy >|< to disappoint someone

(làm cho ai đó hạnh phúc >|< làm cho ai đó thất vọng)

  1. to work continuously >|< to take a break

(làm việc liên tục >|< nghỉ ngơi)

  1. to have no plans >|< to book for

(không có kế hoạch >|< đặt chỗ cho)

b) Choose the best answer. (Chọn đáp án chính xác nhất.)

unit3-2

Đáp án:

1 – C 2 – B 3 – C 4 – A 5 – B 6 – A

Hướng dẫn dịch:

  1. Tại sao Mai lại không đang chơi cầu lông cùng với Phúc , Nick và Amelie?

→ Cô ấy muốn ở tại nhà.

  1. Tại sao Mai đang học hành chăm chỉ cho kỳ thi?

→ Cô ấy muốn bố mẹ tự hào về cô ấy.

  1. Bây giờ Mai cảm thấy như thế nào?

→ Mệt mỏi và căng thẳng.

  1. Bố mẹ của Mai mong muốn cô ấy trở thành gì?

→ Dược sĩ.

  1. Mai mong muốn làm nghề gì?

→ Nhà thiết kế.

  1. Phúc, Nick, và Amelie đang cố gắng để làm gì?

– Hiểu tình trạng của Mai và giúp cho cô ấy cảm thấy tốt hơn.

c) What do you think Amelie mean when she says, ‘Sometimes I wish my parent could put themselves in my shoes’? (Amelie nói “Thỉnh thoảng mình ước rằng bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình?” có nghĩa là gì?)

Đáp án:

→ Amelie wishes her parents could put themselves in her situation to better understand her.

(Amelie mong muốn bố mẹ có thể đặt bản thân họ vào hoàn cảnh của chính cô để hiểu về cô ấy hơn.)

2. Fill the gaps with the words in the box. 

In some cases more than one word may be suitable. (Điền từ vào chỗ trống. trong một số trường hợp có thể được sử dụng nhiều hơn 1 lần.)

unit3-3

Đáp án:

  1. worried | tense | stressed ; relaxed | confident.
  2. calm.
  3. depressed | frustrated | stressed.
  4. confident | relaxed | calm.
  5. delighted | confident.
  6. worried.

Hướng dẫn dịch:

  1. Thu đã học hành rất chăm chỉ cho kỳ thi nhưng cô vẫn còn cảm thấy lo lắng. Bây giờ cô ấy đã hoàn thành tốt được bài thi nên cô cảm thấy được thoải mái hơn rất nhiều.
  2. Mẹ tôi là một người mạnh mẽ. Bà ấy luôn luôn bình tĩnh thậm chí ở trong những tình huống tồi tệ nhất.
  3. Linh đang cảm thấy căng thẳng về việc học tập của mình. Cô ấy lại thi rớt thêm lần nữa.
  4. Tôi nghĩ thuyết trình ở trước lớp là một ý kiến hay nếu bạn mong muốn tự tin hơn.
  5. Emma đang cảm thấy hài lòng với kiểu tóc mới hợp thời trang của cô ấy.
  6. Phúc, Nick và Amelie cảm thấy thất vọng. Họ muốn giúp đỡ Mai nhưng họ không biết cần phải làm gì cho cô ấy.

3. Match the statements with the functions. 

(Nối các câu sau với ý nghĩa của nó.)unit3-4

Đáp án:

1 – encourage someone.

2 – give advice to someone.

3 – empathise with someone.

4 – assure someone.

5 – empathise with someone.

6 – encourage someone.

Hướng dẫn dịch:

  1. “Tiếp tục! Tôi biết rằng bạn có thể làm được!” → Khuyến khích ai đó.
  2. “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ (có một giấc ngủ).” → Đưa ra lời khuyên cho ai đó.
  3. “Chắc hẳn bạn đã thực sự thất vọng.” → Bày tỏ sự đồng cảm với ai đó.
  4. “Hãy bình tĩnh. Mọi thứ rồi sẽ ổn thôi. ” → Đảm bảo cùng với ai đó.
  5. “Tôi hiểu được cảm giác của bạn.” → Đồng cảm cùng với ai đó.
  6. “Tốt lắm! Bạn đã làm 1 việc thực sự tuyệt vời.” → Khuyến khích ai đó.

4. How do you feel today? 

(Hôm nay bạn thấy như thế nào)

Work in pairs. Tell your friend how do you feel today and what has happened that made feel that way. Your friend responds to using one statement from the box in 3.(Làm việc theo cặp. Nói với bạn của em rằng hôm nay bạn thấy thế nào và điều gì đã xảy ra khiến bạn cảm thấy như vậy. Bạn của em trả lời em sử dụng những câu ở mục 3.)

Gợi ý đáp án:

A: Today, I feel motivated and happy. My English teacher gave me a 10 mark for my English presentation in class. I could prepare such a good presentation because I got the reference from the website called hoctot.hocmai.vn.

B: Well done! You did a really great job!

Hướng dẫn dịch:

A: Hôm nay, tôi cảm thấy có động lực và vui vẻ. Giáo viên tiếng Anh của tôi đã cho tôi một điểm 10 cho bài thuyết trình tiếng Anh của tôi trong lớp. Tôi có thể chuẩn bị một bài thuyết trình tốt như vậy bởi vì tôi có tài liệu tham khảo từ một trang web có tên là hoctot.hocmai.vn.

B: Làm tốt lắm! Bạn đã làm 1 việc thực sự tuyệt vời!

 

A Closer Look 1 (Unit 3 | Trang 28 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Complete the paragraph with the words in the box. There is one word that you don’t need. 

(Hoàn thành đoạn văn sau với các từ trong bảng. Một từ sẽ không cần phải sử dụng.)unit3-5

Đáp án:

1 – shape and height

2 – reasoning skills.

3 – embarrassed.

4 – independence.

5 – self-aware.

6 – informed.

Hướng dẫn dịch:

Giai đoạn vị thành niên là giai đoạn ở giữa thời thơ ấu và trưởng thành. Cơ thể của bạn sẽ thay đổi về hình dáng và chiều cao. Não bộ của bạn sẽ phát triển và bạn sẽ cải thiện sự tự kiểm soát và khả năng lý luận. Những thay đổi về thể chất ở mỗi người là khác nhau, vì vậy bạn không cần phải cảm thấy xấu hổ hay thất vọng!

Bạn cũng sẽ trải nghiệm những thay đổi về mặt cảm xúc. Bạn sẽ cảm thấy muốn độc lập và có trách nhiệm hơn. Bạn có thể biết tự nhận thức và quan tâm đến ý kiến của mọi người hơn, đặc biệt là những người bạn của bạn. Nhưng hãy nhớ rằng bạn sẽ cần sự trợ giúp và hướng dẫn của người lớn để có những quyết định có cân nhắc và vượt qua căng thẳng.

2. Match the source of stress and pressure to the expression. 

(Nối tên của các loại áp lực cùng với những biểu hiện của nó.)unit3-6

Đáp án:

1 – E 2 – B 3 – D 4 – F 5 – A 6 – C

Hướng dẫn dịch:

  1. “Tôi sẽ không bao giờ giỏi môn toán. Tôi quá là ngu ngốc!” → Cảm xúc tiêu cực về bản thân
  2. “Tôi ghét giọng của mình. Nó trầm bổng không đều! Có chuyện gì xảy ra cùng với nó vậy? Những cô gái lấy tôi ra làm trò đùa. Tôi cảm thấy xấu hổ.” → Sự thay đổi sinh lý.
  3. “Tôi phải đạt điểm cao ở trong kỳ thi này. Tôi phải trở thành học sinh giỏi nhất trong lớp!” → Có kỳ vọng quá cao
  4. “Tôi cảm thấy lo lắng khi tôi cần phải đợi xe buýt ở trong khu phố lân cận sau lớp học buổi tối của tôi. Nơi đó yên tĩnh và tối”. → Môi trường sống không an toàn.
  5. “Tôi có một nhiệm vụ lớn để hoàn thành và tôi không biết bắt đầu từ đâu. Thật quá khó!” – áp lực học tập và sự thất vọng

3. Which of the following can be done in the above situations? 

Discuss with your partner. (More than one solution can be suitable for one situation.) (Điều nào sau đây nên làm với những tình trạng trên. Thảo luận cùng với bạn của mình. (Mỗi tình trạng có thể sẽ có nhiều hơn 1 cách giải quyết.))unit3-7

Đáp án:

A. 1;3;4 B. 4 C. 1 D. 4 E. 2;1 F. 4

4. Have you ever been in any of these situations? If so, what did you do to deal with them?

(Bạn đã bao giờ ở trong trường hợp đấy chưa? Nếu có, bạn đã làm điều gì để giải quyết?)

Gợi ý đáp án:unit3-8

Hướng dẫn dịch:

Có, t đã từng. Tôi đã trải qua tình huống đầu tiên, điều đó có nghĩa là tôi đã nghĩ rằng mình hoàn toàn ngu ngốc vì tôi không giỏi môn Toán, tôi đã giải quyết nó bằng cách nói chuyện cùng với mẹ và giáo viên của tôi. Họ đã giúp tôi cải thiện được thành tích môn Toán và trở nên tự tin hơn.

5. Listen to the recording and practice saying the sentences. Pay attention to the way the verb be is pronounced. 

(Nghe đoạn băng và thực hành nói những câu. Tập trung vào cách những động từ được phát âm.)

Bài nghe:

 

unit3-9

⇒ Một số động từ được nhấn trọng âm trong khi các động từ khác thì không. Nó phụ thuộc vào những gì mà người nói muốn nhấn mạnh ở trong câu.

6. Look at the following sentences and underline the verb forms of “be” which should be stressed. Then listen to the recording to check and practise 

(Nhìn vào các câu sau và gạch chân các dạng của động từ “be” được phát âm. Nghe và kiểm tra lại.)

Bài nghe: 

unit3-10

Đáp án:

  1. – You aren’t worried about the exam? Good for you!

(Bạn không lo lắng về kỳ thi sao? Chúc điều tốt lành cho bạn!)

– I am worried! But I try not to show it.

(Tôi đã rất lo lắng! Nhưng tôi cố gắng để không thể hiện nó.)

  1. – Do you think Jack is good at Japanese?

(Bạn có nghĩ rằng Jack giỏi tiếng Nhật không?)

– He is. But he’s a bit shy to speak it.

(Anh ấy có. Nhưng anh ấy có một chút sự xấu hổ khi nói nó.)

  1. Isn’t badminton her favorite sport?

(Cầu lông không phải bộ môn thể thao yêu thích của cô ấy?)

– Yes, it is.

(Có, nó là bộ môn thể thao yêu thích của cô ấy.)

  1. – Who’s he? 

(Anh ấy là ai?)

  1. – Sorry – we’re late!

(Xin lỗi – Chúng tôi tới muộn!)

– Actually, you aren’t. We haven’t started yet.

(Thật ra, các bạn không muộn. Chúng tôi vẫn chưa bắt đầu.)

  1. – Is she happy at the new school?

(Cô ấy vui với ngôi trường mới phải không?)

– Yes, she is. She likes it a lot.

(Vâng, đúng như vậy. Cô ấy thích nó rất nhiều.)

 

A Closer Look 2 (Unit 3 | Trang 29 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Read the conversation in GETTING STARTED again. 

Underline the reported speech, rewrite in direct speech what Mai said to brother Phuc and to her parents 

(Đọc lại đoạn hội thoại ở phần Getting Started. Gạch chân những câu tường thuật, viết lại câu trực tiếp mà Mai nói với Phúc và bố mẹ cô ấy.)

Mai: ‘I’m too tired and __.’

Mai: ‘I want __ .’

Mai’s parents: ‘Design  __.’

Đáp án:

– She said she was too tired and didn’t want to go out.

⇒ Mai: “I’m too tired and |don’t want to go out|.”

– She told me she wanted |to be a designer|.

⇒ Mai: “I want to be a designer.”

– My parents said design graduates wouldn’t find jobs easily and they wanted her to get a medical degree.

⇒ Mai’s parents: “Design |graduates won’t find jobs easily. We want you to get a medical degree|.”

Hướng dẫn dịch:

– Chị ấy bảo chị ấy quá mệt và không muốn đi ra ngoài.

⇒ Mai: Tôi quá mệt và không muốn đi ra ngoài.

– Cô ấy đã nói với tôi rằng cô ấy muốn được trở thành một nhà thiết kế.

⇒ Mai: Tôi muốn được trở thành một nhà thiết kế.

– Cha mẹ tôi nói rằng là sinh viên tốt nghiệp ngành thiết kế sẽ không tìm được việc làm dễ dàng và họ muốn cô ấy lấy được bằng y khoa.

⇒ Cha mẹ của Mai: “Tốt nghiệp ngành thiết kế sẽ không tìm được việc làm dễ dàng. Bố mẹ muốn con lấy được bằng y khoa.”

2. Rewrite the following sentences in reported speech. 

(Viết lại các câu sau theo cách gián tiếp.)

unit3-11

Đáp án:

unit3-12

Hướng dẫn dịch:

  1. Bố mẹ tôi nói với tôi rằng họ sẽ tới thăm tôi vào tuần này.
  2. Giáo viên của chúng tôi hỏi chúng tôi rằng điều gì mà chúng tôi lo lắng nhất.
  3. Phương nói với tôi rằng là cô ấy rất vui mừng bởi vì cô ấy vừa nhận được 1 món quà sinh nhật bất ngờ từ chị gái của cô ấy.
  4. Tom nói Kate có thể giữ được bình tĩnh ngay cả khi cô ấy gặp phải nhiều áp lực.
  5. Cô ấy nói với mẹ rằng cô ấy đã đạt điểm rất cao ở trong bài kiểm tra vừa rồi.
  6. Bác sĩ hỏi anh ta rằng có ngủ ít nhất tám tiếng mỗi ngày không.

3. Rewrite the sentences using question words + to-infinitives. 

(Viết lại những câu sử dụng từ để hỏi và “to V”)

unit3-13

Đáp án:

1 → I don’t know what to wear.

(Tôi không biết mặc gì).

2 →  Could you tell me where to sign my name?

(Bạn có thể cho tôi biết nơi để ký tên của tôi)?

3 → I have no idea when to leave for the bus.

(Tôi không biết khi nào sẽ lên xe buýt.)

4 → We’re not sure where to hang the painting.
(Chúng tôi không chắc rằng sẽ treo bức tranh ở đâu).

5 → He wondered how to tell this news to his parents.

(Anh ấy băn khoăn không biết phải làm thế nào để báo tin này với bố mẹ).

6 → They can’t decide who to go first.

(Họ không thể quyết định được xem ai là người đi trước).

4. Rewrite the following questions in reported speech, using question words before to-infinitive 

(Viết lại câu sau đây bằng cách gián tiếp, dùng từ để hỏi và “to V”)

unit3-14

Đáp án:

1 → They couldn’t/wondered tell how to use that support service.

(Họ không biết/ băn khoăn cách sử dụng dịch vụ hỗ trợ ấy).

2 → He had no idea who to turn to for help.

(Anh ấy không có ý tưởng phải tìm tới ai để được giúp đỡ).

3 →  Mai asked her mother when to turn off the oven.

(Mai hỏi mẹ cô ấy khi nào thì tắt lò).

4 → Phong and Minh couldn’t decide where to park their bikes.

(Phong và Minh không thể đưa ra quyết định nơi đỗ xe đạp của họ).

5 → He was not sure whether to call her then.

(Anh ấy không chắc rằng liệu có nên gọi cho cô ấy lúc đó không).

6 → They wondered what to do to make Linh feel happier.

(Họ băn khoăn không biết làm gì để Linh cảm thấy vui hơn).

5. Game: SOMETHING ABOUT OUR TEACHER… 

(TRÒ CHƠI: Vài điều về Giáo viên của chúng ta…)

unit3-15

 

Communication (Unit 3 | Trang 31 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Read about the necessary life skills for teenagers in the United States. match the skills to their category 

(Đọc các kỹ năng dành cho thanh niên tại Mỹ. Nối các kỹ năng cùng với hạng mục của nó.)unit3-16

Đáp án:

1 – C 2 – B 3 – D 4 – A 5 – E

Hướng dẫn dịch:

unit3-17

2. Discuss (Thảo luận.)

Do we teenagers in Vietnam need all or some of these skills? Why|Why not? 

(Bạn trẻ Việt Nam có cần những kỹ năng như vậy không?)

Gợi ý đáp án:

⇒ I think teenagers in Viet Nam also need all of the above skills because these skills help them to be more independent and to control their feelings better.

Hướng dẫn dịch

Tôi nghĩ thanh thiếu niên ở Việt Nam cũng cần có tất cả những kỹ năng trên bởi vì những kỹ năng này giúp cho các em tự lập hơn và kiểm soát được cảm xúc của mình tốt hơn.

3. In groups, work out a similar list of skills that Vietnamese teens should have today.

 Add or remove categories and skills as you wish and remember to support your decisions with examples and explanations. Present your list along with other groups and make a common list for the whole class 

(Làm việc theo nhóm đưa ra danh sách các kỹ năng mà các bạn trẻ Việt nam nên có. Thêm hoặc bỏ đi nếu bạn muốn và nhớ phải đưa ra những dẫn chứng với lý giải. Thuyết trình danh sách với nhóm khác và đưa ra 1 danh sách chung của cả lớp.)

Gợi ý:unit3-18

Hướng dẫn dịch:

– Kỹ năng xã hội: Hợp tác cùng với người khác và giải quyết những xung đột, kỹ năng giao tiếp.

– Kỹ năng nội trợ: Có thể dọn dẹp nhà cửa, nấu ăn, giặt giũ, và các công việc nhà khác và cả quản lý ngân sách nhỏ.

– Kỹ năng tự chăm sóc bản thân: Phát triển những thói quen lành mạnh, biết phải làm gì ở trong trường hợp khẩn cấp và hiểu được ranh giới của việc chấp nhận rủi ro.

– Kỹ năng kiểm soát cảm xúc: Nhận biết và kiểm soát được cảm xúc của bạn và đối phó với các cảm xúc tiêu cực.

4. Look at the list of life skills for teens that your class has developed. 

(Nhìn vào danh sách các kỹ năng sống dành cho thiếu niên mà lớp em vừa phát triển.)

– What skills do you already have? 

(Kỹ năng nào bạn đã có?)

– Which skills do you need to develop? 

(Kỹ năng nào bạn cần phải phát triển ?)

Gợi ý đáp án:

⇒ I already have social skills and housekeeping skills. I can cooperate pretty well with other people; therefore, I usually do well in teamwork. I can also do almost all the housework and manage a small budget. My parents give me an allowance per week and I will plan on how to spend this amount of money most effectively. However, I need to develop self-care skills and emotion control skills. I think that these two skills are very important for me to become an independent individual.

Hướng dẫn dịch

Tôi đã có những kỹ năng xã hội và kỹ năng nội trợ. Tôi có thể hợp tác khá tốt cùng với những người khác; do đó, tôi thường làm tốt ở trong công việc đồng đội. Tôi cũng có thể làm được hầu hết mọi công việc nhà và quản lý 1 khoản ngân sách nhỏ. Bố mẹ đưa cho tôi một khoản tiền tiêu vặt mỗi tuần và tôi sẽ lên kế hoạch để chi tiêu số tiền này như thế nào cho thật hiệu quả nhất. Tuy nhiên, tôi cần phát triển thêm kỹ năng tự chăm sóc bản thân và kỹ năng kiểm soát cảm xúc bản thân. Tôi nghĩ rằng hai kỹ năng này là rất quan trọng để tôi trở thành 1 cá nhân độc lập.

 

Skills 1 (Unit 3 | Trang 32 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Task 1

a) Do you know what a child helpline is? 

(Bạn có biết đường dây giúp đỡ trẻ em không?)

Gợi ý: I know the child helpline number is 111.

b) Now read the articles 

(Bây giờ đọc bài báo sau.)

unit3-20

Hướng dẫn dịch:

Số điện thoại thần kỳ

Số điện thoại thần kỳ 18001567 là đường dây nóng miễn phí 24 giờ dịch vụ hướng dẫn và bảo vệ trẻ em và trẻ vị thành niên tại Việt Nam. Đường dây cứu trợ được thành lập vào năm 2004 bởi chính quyền với sự hỗ trợ từ Plan Việt Nam, một tổ chức phi chính phủ quốc tế về sự phát triển trẻ em.

Trong năm 2014, đường dây cứu trợ đã nhận được với hơn 1,5 triệu cuộc gọi từ trẻ em và người lớn trên cả nước. 69% cuộc gọi tới từ trẻ em và hầu hết các em gọi đến nằm ở trong độ tuổi từ 11 – 14 và 15 – 18 tuổi. Những cuộc gọi hầu hết là các câu hỏi về mối quan hệ gia đình, tình bạn và sức khỏe thể chất cũng như tinh thần. Hơn nữa, gần 3000 trường hợp là trẻ em bị mất tích hoặc bị bỏ rơi, hoặc trẻ em bị bạo hành, buôn bán hoặc lạm dụng tình dục đã nhận sự hỗ trợ khẩn cấp. Đường dây hỗ trợ khuyến khích sự tham gia của trẻ em trong những hoạt động của tổ chức với tư cách là những người truyền cảm hứng, những người đưa ra quyết định.

Là một thành viên của tổ chức cứu trợ trẻ em quốc tế, số điện thoại thần kỳ được tạo ra với mục đích cho trẻ em những điều kiện thuận lợi để phát triển thể chất và tinh thần. Nếu như bạn cần hỗ trợ hoặc lời khuyên hoặc biết ai đó đang cần gì, hãy gọi 18001567.

(Các sự kiện, số liệu và hình ảnh ở trong đoạn văn được cung cấp bởi Plan Viet Nam)

Task 2. Answer the questions. 

(Trả lời câu hỏi sau.)

unit3-21

Đáp án:

1 → It’s a free service for counselling and protecting children and young adults in Viet Nam.

2 → They were callers in the 11 – 14 year old and 15 – 18 year old groups.

3 → The calls were mostly questions about friendships, family relationships, and physical and mental health.

4 → Because they were cases of abandoned or missing children, or children who were suffering from trafficking, violence, or sexual abuse.

5 → The helpline promotes child participation in its operations by involving children as decision makers and peer communicators.

6 → It aims to create favorable conditions for children to develop mentally and physically.

Task 3. Read the text again and decide if the following statements are true (T) or false (F).

(Đọc lại đoạn văn và quyết định xem các câu sau là đúng (T) hay sai (F).)

unit3-22

Đáp án:

1. T 2. T 3. F 4. F 5. F 6. T

Task 4. Listen to two students calling a child helpline and complete the notes. Then use the notes to role-play the callers. 

(Nghe 2 học sinh đang gọi cho đường dây giúp đỡ trẻ em và hoàn thành những chú thích sau. Sau đó dùng để đóng vai người gọi điện.)

Bài nghe:

unit3-23

Caller 1

Caller: _____

Feeling now: _____

Problem: _____

Question: _____

Caller 2

Caller: _____

Feeling now: _____

Problem: _____

Question: _____

Đáp án:

Caller 1

– Caller: A girl from Hanoi, last year of high school

– Feeling now: a bit confused and depressed

– Problem: She wants to be a designer but her parents want her to be a doctor

– Question: She doesn’t know what to say to her parents

Caller 2:

– Caller: Long, 13 years old, a boy from HCM City

– Feeling now: Worried

– Problem: Online friend asked for 5 million dong; friend threatened him (said if he refused to give it, his life would be difficult)

– Question: He wonders whether to tell somebody about this?

Nội dung bài nghe:

unit3-24

Hướng dẫn dịch:

Người gọi 1: (nữ) Xin chào, tôi tới từ Hà Nội. Tôi đang học năm cuối THPT. Tôi đang cảm thấy chán nản về trường hợp của mình. Tôi đang học tập thực sự chăm chỉ để hài lòng bố mẹ và luôn đạt được điểm số tốt. Nhưng tuần trước, bố mẹ nói rằng họ không muốn tôi thi vào trường Nghệ thuật để trở thành nhà thiết kế. Họ muốn tôi trở thành một bác sĩ. Tôi cảm thấy bối rối … Tôi không biết phải nói gì cùng với bố mẹ tôi.

Người gọi 2: (nam) Tên tôi là Long. Tôi 13 tuổi và đến từ TP Hồ Chí Minh. Tôi kết bạn cùng với một người bạn chơi game ở trên mạng, và chúng tôi gặp nhau một vài lần ngoài đời thực để chơi game tại quán cà phê Internet. Tuần trước, anh ấy bảo tôi cần 5 triệu đồng và hỏi tôi xem liệu có thể giúp anh ấy không. Tôi nói không, nhưng vào 2 ngày sau anh ấy nói rằng sẽ làm cho cuộc sống của tôi khó khăn nếu như tôi không đưa tiền cho anh ấy. Tôi có chút lo lắng. Tôi có nên nói với với mọi người về điều này?

Task 5. Look at 2, A CLOSER LOOK 1. 

Imagine you are one of these students. You want to call the Magic Number helpline to ask for help. What do you say? Your partner listens and takes notes. 

(Nhìn vào bài 2 ở phần A closer look 1. Tưởng tượng bạn chính là một trong những học sinh đó. Bạn muốn gọi đến đường dây trợ giúp Magic Number để nhờ sự giúp đỡ. Bạn nên nói gì? Bạn trong nhóm của bạn sẽ nghe và ghi lại.)

Phương pháp giải:

– briefly introduce yourself (giới thiệu ngắn gọn về bản thân)

– describe your problem | dilemma (mô tả về vấn đề của bạn | tình huống khó xử)

– ask for help (yêu cầu sự giúp đỡ)

Gợi ý trả lời:

Claller 1: Hello, my name is Nam, I’m 14 years old. I’m a bit tense because of my math score at School. I always think that I must get the highest score in every Math Exam, I must be the best student in the class. Therefore, I spend all my time studying… Lately, I feel bored and exhausted. Although I study almost all day, I hardly remember all the things I’m taught. I’m really worried. What should I do?

(Con tên là Nam, 14 tuổi. Con đang cảm thấy khá mệt mỏi với điểm số môn trên trường. Con luôn nghĩ rằng mình cần phải đạt điểm cao nhất ở trong tất cả cuộc thi toán. Con phải là học sinh giỏi nhất trong lớp. Do đó, con dành toàn bộ thời gian của mình để học… Nhưng gần đây con cảm thấy chán nản và kiệt sức. Mặc dù con ngồi học cả ngày nhưng con vẫn không thể ghi nhớ những gì mình đã học. Con thực sự rất lo lắng. Con cần phải làm gì bây giờ ạ?)

Caller 2: My name is Thoa, and I live in Hanoi. Recently I have encountered some problems. One of them is that I feel worried when I have to wait for the bus in that neighbourhood after my evening class. It’s so dark and quiet there. I wonder whether to ask the local authority to install light poles along that road or not.

(Tên cháu là Hoa và cháu sống ở Hà Nội. Gần đây cháu gặp một số vấn đề. Một trong số chúng chính là cháu cảm thấy lo lắng lúc phải đợi xe buýt trong khu vực gần đó sau khi tan học buổi tối. Nơi đó quá tối tăm và yên ắng. Cháu tự hỏi liệu có nên yêu cầu chính quyền tại địa phương lắp đặt những cột đèn dọc con đường đó hay không.)

unit3-25

 

Skills 2 (Unit 3 | Trang 33 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Task 1

1a) Listen to an interview with Mis Sweetie, the advice columnist of 4Teen magazine. (Nghe bài phỏng vấn cùng cô Sweetie, chuyên mục lời khuyên trên tạp chí 4Teen.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

unit3-26

Hướng dẫn dịch:

Người phỏng vấn: .. Vậy chị yêu thích công việc này như thế nào?

Cô Sweetie: Ồ rất nhiều. Tôi cảm thấy như tôi đang sống ở tuổi niên thiếu một lần nữa! (cười). Nhưng thực sự, thật tuyệt vời khi tôi có thể giúp các độc giả của chúng ta theo cách này.

Người phỏng vấn: Chị có gặp phải khó khăn khi đưa ra lời khuyên hay không?

Cô Sweetie: Vâng, vâng … Tôi dành thời gian để suy nghĩ về lời khuyên tốt nhất có thể mà tôi có thể cung cấp. Tôi nghĩ điều quan trọng nhất là chúng ta tự đặt mình vào vị trí của những người khác.

Người phỏng vấn: Vậy, đó là về khả năng đồng cảm…

Cô Sweetie: Chính xác. Nhưng ngay cả như thế, chúng tôi cũng phải rất cẩn thận về cách đưa lời khuyên vào trong lời nói. Chúng ta phải nhạy cảm … Nó không chỉ là giải pháp tốt nhất, nó còn giúp cho người đó vượt qua được những cảm xúc tiêu cực. Ví dụ, tôi thường sử dụng “Có thể đây là một ý hay …” thay vì là “Bạn nên …” Có lẽ “Tôi nghĩ bạn nên …” nghe có vẻ tốt hơn nhiều so với từ “Bạn phải “.

b) Choose the best answer. (Chọn câu trả lời đúng nhất)

  1. Miss Sweetie likes | doesn’t like her work as an advice columnist.
  2. She is in | no longer in her adolescence.
  3. She thinks giving advice to people is easy | not easy.
  4. It takes time/ | doesn’t take time for her to come up with a piece of advice.
  5. She thinks to give good advice we need | don’t need to empathise with people.

Đáp án:

1. likes 2. no longer in 3. not easy 4. takes time 5. need

Task 2. Answer the questions. 

(Trả lời câu hỏi)unit3-27

Đáp án:

1 → She feels like she is living her teenage years again, and she loves helping readers by giving them advice.

(Cô ấy cảm thấy như bản thân đang sống lại ở tuổi thiếu niên và cô ấy thích giúp đỡ các độc giả bằng cách đưa ra lời khuyên cho họ).

2 → She said it’s most important that we put ourselves in other people’s shoes.

(Cô ấy nói rằng điều quan trọng nhất chính là chúng ta cần phải đặt mình vào vị trí của người khác).

3 → Because language should be used sensitively so that the person can get over the negative feelings.

(Bởi vì ngôn ngữ nên được sử dụng theo một cách tế nhị để người đó có thể vượt qua được những cảm giác tiêu cực).

Task 3. Which of the following expressions are more likely to be used by Miss Sweetie when she gives advice? 

(Cụm từ nào sau đây có khả năng được cô Sweetie sử dụng khi đưa ra lời khuyên.)

  1. You ought to talk to her.

(Bạn nên nói chuyện cùng với cô ấy.)

  1. I think you should talk to her.

(Tôi nghĩ bạn nên nói chuyện với cô ấy.)

  1. You must talk to her.

(Bạn phải nói chuyện với cô ấy.)

  1. You have to talk to her.

(Bạn cần phải nói với cô ấy.)

  1. It might be a good idea to talk to her.

(Đó có thể sẽ là một ý tưởng hay khi nói chuyện cùng với cô ấy.)

Đáp án:

1. No 2. Yes 3. No 4. No 5. Yes

Task 4. Look at 2, A closer look 1 and give one piece of advice to each student 

(Nhìn vào bài 2 ở phần A closer Look 1 và đưa ra lời khuyên cho mỗi học sinh.)

Gợi ý đáp án:

unit3-28

Hướng dẫn dịch:

  1. Tôi biết bạn cảm thấy như thế nào, nhưng tôi không nghĩ rằng bạn nên lo lắng về sự thay đổi này. Đó là điều bình thường và nó cho thấy được rằng bạn đang trưởng thành.
  2. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không căng thẳng như thế. Cố gắng hết sức ở trong kỳ thi nhưng đừng quá lo lắng về thứ hạng ở trong lớp.
  3. Bạn đã nghĩ tới việc nói điều này cùng với bố mẹ mình chưa? Họ có thể tìm ra một số giải pháp giúp được bạn.
  4. Có thể hữu ích khi xem xét phân chia nhiệm vụ lớn này thành những nhiệm vụ nhỏ hơn và sau đó giải quyết từng việc.
  5. Có thể đó là một ý kiến hay khi nói về điều này cùng với ai đó. Bạn đã nghĩ tới việc nhờ đến sự giúp đỡ của giáo viên hay cha mẹ của mình chưa?

Task 5. 

a) Write a short note to Miss Sweetie to her for advice about a problem at school or with your friends. Use the ‘Asking advice’ box on SKILLS 1, page 32 to you. Sign the letter with a made-up name not your real name. 

(Viết một thông điệp ngắn gửi tới cô Sweetie để xin cô ấy lời khuyên về một vấn đề ở trường hoặc cùng với các bạn của em. Dùng khung “Xin lời khuyên” ở KỸ NĂNG 1 trang 32 để giúp em. Ký tên bên dưới bức thư bằng tên giả không phải là tên thật của em.)

Gợi ý 1:

unit3-29

Hướng dẫn dịch:

Gửi cô Sweetie,

Con đang học lớp 9 tại một trường ở trong thành phố. Con yêu trường học, giáo viên và cha mẹ con.

Nhưng năm nay, con phải học quá nhiều. Bố mẹ muốn con trở thành kỹ sư nên con phải cố gắng thi vào một trường đại học tốt nhất. Bên cạnh đó, con phải đến trung tâm để học tiếng Anh. Cuối tuần con cũng kín chỗ với lớp học âm nhạc, lớp học bơi… Con không có thời gian dành cho bản thân. Con không biết làm thế nào để nói với cha mẹ con về vấn đề này. Cô có thể cho con một số lời khuyên về điều này?

Xin chân thành cảm ơn,

Vô danh

Gợi ý 2:

unit3-30

Hướng dẫn dịch:

Gửi cô Sweetie

Con là một cậu bé ở Hà Nội. Con đang là học sinh của một trường cấp hai.

Con đang cảm thấy căng thẳng và chán nản về tình hình của mình. Con là một trong những học sinh giỏi nhất ở trong lớp. Một người bạn cùng lớp của Con buộc Con phải làm tất cả bài tập về nhà của cậu ấy mỗi ngày và thậm chí để cậu ấy sao chép câu trả lời của con trong các bài kiểm tra. Cậu ta đe dọa sẽ đánh con và khiến cuộc sống ở trường của con trở nên khó khăn nếu không làm như cậu ta yêu cầu. Điều này khiến con sợ hãi mỗi khi đến trường…

Cô có thể cho con một số lời khuyên để giải quyết được vấn đề này?

Xin chân thành cảm ơn,

Vô danh

b) As a whole class, put the notes in a pile and take a diferent note. …. 

(Cả lớp đặt những thông điệp trong một cột và làm nhiều thông điệp khác nhau. Viết 1 câu trả lời ngắn (khoảng 2-3 câu) để cho lời khuyên về vấn đề. Dùng khung “Cho lời khuyên” trong khung ở bên trên để tham khảo.)

Gợi ý 1:unit3-31

Hướng dẫn dịch:

Cô nghĩ con nên nói chuyện cùng với bố mẹ về tình huống này và cho họ biết điều mà con thực sự mong muốn. Còn về lịch học, con nên đề nghị bố mẹ sắp xếp lại cho cháu có thể có thời gian để thư giãn. Điều đó sẽ tốt cho không chỉ về sức khỏe thể chất mà còn cho cả sức khỏe tinh thần của cháu.

 

Looking Back (Unit 3 | Trang 34 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Put yourself in these teens’ shoes. Choose the TWO best words to describe your feelings in the following situations. 

(Đặt vị trí của chính bạn vào vị trí của những người trẻ. Lựa chọn 2 từ tốt nhất để miêu tả cảm xúc của bạn ở trong những tình huống sau.)unit3-32

Đáp án:

  1. excited | delighted.

(Bạn đã chiến thắng trong một cuộc thi luận văn: Vui mừng | Hài lòng)

  1. frustrated | upset.

(Bố mẹ không hiểu bạn: Bối rối | buồn bã)

  1. tense | stressed.

(Bạn đã thức khuya để học bài cho kỳ thi quan trọng: Cẳng thẳng | Áp lực)

  1. worried | tense.

(Bạn bị bạn bè bỏ rơi, cho ra rìa. Bạn không thể tập trung được vào việc học của mình: Lo lắng | Căng thẳng)

  1. disappointed | frustrated.

(Tuần trước bạn đã có một bài thuyết trình ở lớp và bạn nghĩ  nó rất tệ: Thất vọng, bối rối)

  1. emotional | depressed.

(Người bạn thân nhất của bạn đang chuyển tới một thành phố khác: Xúc động | Chán nản)

2. Use the following prompts to say something to the students in. 

(Sử dụng những lời khuyên sau đây để nói với học sinh ở bài 1.)

Gợi ý đáp án:

unit3-33

Hướng dẫn dịch:

  1. Xin chúc mừng! Làm tốt lắm! Bạn đã làm một việc thực sự tuyệt vời.
  2. – Chắc hẳn bạn đã thực sự rất thất vọng.

– Nếu tôi là bạn, tôi sẽ thưa chuyện cùng với bố mẹ.

  1. – Hãy bình tĩnh. Mọi thứ rồi sẽ ổn cả thôi.

– Giải lao khi bạn thấy quá căng thẳng có thể sẽ là một ý kiến hay.

  1. – Tôi hiểu được cảm giác của bạn.

– Có thể hữu ích khi nói điều này cùng với ai đó?

– Bạn đã nghĩ tới việc gọi dịch vụ tư vấn chưa?

  1. – Tôi hiểu được cảm giác của bạn.

– Có thể hữu ích khi xem xét tập trung vào các điểm tốt của bài thuyết trình hơn là chỉ tập trung vào các điểm yếu.

  1. – Bạn  thực sự phải xúc động lắm.

– Tôi hiểu bạn cảm thấy như thế nào.

3. Give at least two examples for each of these sets of skills. 

(Đưa ra ít nhất 2 ví dụ cho mỗi kỹ năng sau.)

  1. Cognitive skills 
  2. Emotional control skills 
  3. Social skills 
  4. Self-care skills 
  5. Housekeeping skills 

Đáp án:unit3-34

Hướng dẫn dịch:

  1. Kỹ năng nhận thức: Tập trung vào làm việc gì đó, sắp xếp lại thời gian biểu, tập trung cao độ, giải quyết nhanh những vấn đề khó lường.
  2. Kỹ năng cảm xúc: Kiểm soát được cảm xúc, biết cách vượt qua những cảm xúc tiêu cực, kiên nhẫn, thừa nhận sai lầm.
  3. Kỹ năng xã hội: Hợp tác cùng với người khác, giao tiếp, giải quyết xung đột
  4. Kỹ năng tự chăm sóc bản thân: Biết cách hành động ở trong trường hợp khẩn cấp, biết khi nào cần dừng lại trước rủi ro, nấu ăn, giặt giũ, dọn dẹp nhà cửa, mặc ấm khi thừi tiết lạnh, biết một số loại thuốc thường sử dụng khi bị cảm.
  5. Kỹ năng nội trợ: Nấu ăn cho chính bản thân và người khác, quản lý ngân sách nhỏ, giặt giũ, làm công việc nhà.

4. Rewrite the following in reported speech. 

(Viết lại những câu sau bằng lời nói gián tiếp.)unit3-35

Đáp án:

  1. He said he was really stressed out, and that he had had three sleepless nights thinking about his exam.

(Anh ấy nói rằng anh ấy thực sự rất căng thẳng, và anh ấy đã có ba đêm mất ngủ khi nghĩ về kỳ thi của mình.)

  1. She said she couldn’t concentrate because it was too noisy in there.

(Cô ấy nói rằng cô ấy không thể tập trung bởi vì ở đó quá ồn ào.)

  1. She said she had been very upset at first but she was fine then.

(Cô ấy nói rằng cô ấy đã rất khó chịu vào lúc đầu nhưng bây giờ cô ấy đã ổn).

  1. She said she didn’t think taking risks too often was a good idea.

(Anh ấy nói rằng anh ấy không nghĩ việc chấp nhận rủi ro quá thường xuyên là một ý kiến hay.)

  1. He said he would take a cooking class before he went to college.

(Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ tham gia một lớp học dạy nấu ăn trước khi anh ấy lên đại học.)

  1. She said she really wished she could make informed decisions.

(Cô ấy nói rằng cô ấy thực sự ước bản thân có thể đưa ra được quyết định sáng suốt.)

5. Rewrite the underlined phrases in the following text, using using question words + to-infinitives. 

(Viết lại các cụm từ được gạch chân ở trong đoạn văn dưới đây, dùng cấu trúc từ để hỏi + to V)unit3-36

Đáp án:

  1. Today, I’m going to tell you |what to do| in case of fire.

(Hôm nay, tôi sẽ cho các bạn biết những việc cần làm ở trong trường hợp hỏa hoạn.)

  1. Be sure you know |where to find| the nearest exit or stairway.

(Hãy chắc chắn rằng bạn biết được nơi để tìm lối ra hoặc cầu thang ở gần nhất.)

  1. You should know |how to activate| the fire alarm.

(Bạn nên biết được cách kích hoạt chuông báo cháy.)

  1. You should know |what number to call| to report the fire and ask for help.

(Bạn nên biết số điện nào để gọi để báo cáo cháy và yêu cầu giúp đỡ.)

6. Work in pairs. Look at the notes of the two callers from 4, SKILLS 1 and give them some advice. 

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các chú thích 2 người gọi điện trong bài 4, phần Skills 1 và cho họ lời khuyên.)

Gợi ý đáp án:

unit3-37

Hướng dẫn dịch:

Người gọi 1: Bạn nên nói chuyện cùng với cha mẹ về cảm giác của bạn và những gì bạn mong muốn để họ hiểu về bạn hơn. Sau đó, hãy nhờ bố mẹ đưa ra lời khuyên và hỗ trợ.

Người gọi 2: Bạn nên nói chuyện với bố mẹ về tình huống này. Bạn không nên nói chuyện hay tán gẫu cùng với anh ta nữa, đặc biệt là không cung cấp địa chỉ hoặc thông tin cá nhân của bạn cho anh ta.

 

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: Teen stress and pressure này sẽ giúp các bạn học sinh nắm vững nội dung bài học về những căng thẳng và áp lực tuổi teen. HOCMAI chúc các bạn học tốt!