Tiếng Anh lớp 9 SGK mới Unit 10: Space Travel

0
2125
unit-10-space-travel-thumbnail

Sau đây, HOCMAI xin gửi tới các em bài viết phân tích chi tiết Unit 10: Space travel dành cho các em học sinh khối 9, học theo chương trình SGK mới. Các em hãy tham khảo kiến thức và bài giải để tự tin giơ tay phát biểu xây dựng bài trên lớp nhé!

Bài viết tham khảo thêm:

TỪ VỰNG TIẾNG ANH 9 UNIT 10: SPACE TRAVEL

astronaut (n) phi hành gia
astronomy (n) thiên văn học
attach (v) buộc, gài
float (v) trôi
habitable (adj) Có thể ở được, có đủ điều kiện cho sự sống, cư trú được
International Space Station (ISS) (n) Trạm vũ trụ quốc tế/ Trạm không gian quốc tế ISS
galaxy (n) thiên hà
land (v) hạ cánh
launch (v, n) phóng
meteorite (n) thiên thạch
microgravity (n) Vi trọng lực
mission (n) nhiệm vụ, sứ mệnh, chuyến đi
operate (v) vận hành
orbit (v, n) xoay quanh, xoay quỹ đạo; đi theo quỹ đạo
parabolic flight (n) chuyến bay tái tạo môi trường không trọng lực
rocket (n) tên lửa
rinseless (adj) không cần xả nước
satellite (n) vệ tinh
space tourism (n) ngành du lịch vũ trụ
spacecraft (n) tàu vũ trụ
spaceline (n) hãng hàng không vũ trụ
spacesuit (n) trang phục du hành vũ trụ
spacewalk (n) chuyến đi bộ ở trong không gian
telescope (n) kính thiên văn
universe (n) vũ trụ

GETTING STARTED (TIẾNG ANH 9 UNIT 10 SGK MỚI TRANG 46 – 47 – 48)

1. Listen and read

(Nghe và đọc)

Bài nghe:

unit-10-space-travel-hinh

Hướng dẫn dịch:

unit-10-space-travel-hinh

a. Create lines to connect the words with their corresponding definitions..

(Tạo đường thẳng nối những từ với những định nghĩa tương ứng.)

unit-10-space-travel-hinh

Đáp án:

1-d 2-e 3-f 4-c 5-b 6-a

Hướng dẫn dịch:

1) phi hành gia – người được huấn luyện để làm việc ở ngoài không gian

2) Nhiệm vụ – một chương trình cho những chuyến bay vào không gian

3) Vi trọng lực – trạng thái vi (không) trọng lực

4) thiên văn học – ngành khoa học nghiên cứu về vũ trụ, hành tinh và những vật thể khác như mặt trời, mặt trăng, ngôi sao, các hành tinh,v.v.

5) có thể sinh sống – điều kiện thích hợp để sự sống tồn tại

6) độ cao so với mặt nước biển

b. Answer the questions

(Trả lời câu hỏi.)

1) What was Phuc interested in when he was a child?

2) What had Phuc done before he turned ten years old?

3) Why does Phuc utilize the phrase “and stuff” at the end of his list?

4) What did Nick think of the meteorite in the museum?

5) What are some methods to train as an astronaut?

6) What does Phuc compare a parabolic flight to?

Đáp án:

1)Space fascinated Phuc.

2)He had acquired knowledge about the universe and amassed a large collection of books on space.

3)To indicate that there are additional items in the list, but not all of them need to be mentioned.

4)He found the meteorite unimpressive, considering it to be an ordinary rock.

5)Some methods of training to become an astronaut include scuba diving while wearing a flight suit and experiencing microgravity through a parabolic flight.

6)He draws a comparison between a parabolic flight and a rollercoaster ride.

Hướng dẫn dịch:

1) Phúc đã quan tâm đến điều gì khi còn nhỏ?

– Phúc phát cuồng với chủ đề không gian vũ trụ.

2) Phúc đã làm gì trước khi Phúc tròn mười tuổi?

– Anh ấy đã tìm hiểu, tra cứu về vũ trụ và đã thu thập đa dạng sách về không gian.

3) Tại sao Phúc lại viết cụm từ “và những thứ” ở phía cuối danh sách của mình?

– Để chứng minh rằng có nhiều thứ hơn nữa ở trong danh sách nhưng không nhất thiết phải liệt kê tất cả mọi thứ ra.

4) Nick nghĩ gì về quả thiên thạch ở trong bảo tàng?

– Anh ấy không ấn tượng mấy vì anh ấy nghĩ rằng thiên thạch giống với một cục đá bình thường.

5) Một số cách để đào tạo được một phi hành gia là gì?

– Bằng cách lặn với chiếc bình dưỡng khí ở trong chiếc bộ đồ bay và tham gia một chuyến bay theo hình parabol để trải nghiệm được không gian vi trọng lực.

6) Phúc đã so sánh đường bay của parabol với gì?

– Anh ấy đã so sánh nó với một chuyến đi ở trên tàu lượn siêu tốc.

2. Find a word in the box below to match the picture with each description.

(Tìm từ ở trong khung tương ứng với các bức ảnh với mỗi miêu tả.)

unit-10-space-travel-hinh-8

Đáp án:

1) satellite 2) telescope 3. universe 4. meteorite 5. rocket 6. spacecraft.

Giải thích:

– satellite (n) → vệ tinh nhân tạo

– meteorite (n) → thiên thạch

– universe (n) → vũ trụ

– spacecraft (n) → tàu không gian

– crocket (n) → tên lửa

– telescope (n) → kính thiên văn

Hướng dẫn dịch:

1)Một chiếc vệ tinh nhân tạo xoay quanh Trái Đất để thu thập thông tin hoặc truyền tín hiệu bằng radio, truyền hình và các phương tiện khác. Nó cũng có thể là một vật thể tự nhiên di chuyển xung quanh một vật thể lớn hơn khác trong không gian.

2)Khi sử dụng chiếc kính thiên văn, ngắm nhìn những ngôi sao sẽ trở thành một trải nghiệm tuyệt vời.

3)Mặt trời và những hành tinh của nó chỉ là một phần nhỏ ở trong dải Ngân hà. Dải Ngân hà chỉ là một trong hàng triệu tỷ dải Ngân hà trong vũ trụ.

4)Thiên thạch là một mảnh đá hoặc vật thể không xác định trong không gian rơi xuống trái đất.

5)Tên lửa có hình dạng ống và di chuyển rất là nhanh. Nó được sử dụng để đưa một chiếc tàu vũ trụ lên không gian.

6)Tàu vũ trụ là một loại phương tiện được sử dụng để đi vào trong không gian với hoặc không có con người đi kèm.

3. Game: SPACE BINGO!

(Trò chơi BINGO không gian)

Create a Bingo card and play with the words that you have learnt from this lesson.(Tạo một chiếc thẻ Bingo và chơi với những từ vựng bạn đã học từ bài này.)

A CLOSER LOOK 1 (TIẾNG ANH 9 UNIT 10 SGK MỚI TRANG 49 – 50)

1. Fill the gaps with the verbs that are provided. Modify the verb if it is necessary.

(Điền vào những khoảng trống với các động từ được cho sẵn. Sửa đổi động từ nếu như cần thiết.)

1) It takes 365.256 days for Earth to ______________ the Sun.

2) Have you ever ____________ weightlessness?

3) The spacecraft was ____________ last week.

4) In 2014 a robot named Philae, part of the Rosetta mission, successfully ____________ on a comet.

5) Would you like to be ____________ to become an astronaut?

Đáp án:

1. orbit 2. experienced 3. launched 4. landed 5. trained

Giải thích:

1) take + thời gian + to V (mất thời gian bao lâu để làm gì)

2) Thì hiện tại hoàn thành ở dưới dạng nghi vấn: Have / Has + S + VpII?

3) Cấu trúc bị động ở dạng thì quá khứ đơn: S + was / were + VpII.

4) Có “in 2014” nên sử dụng thì quá khứ đơn.

5) Câu bị động sử dụng “would like” ở dạng thức nghi vấn: Would you like + to be VpII?

Hướng dẫn dịch:

1) Mất 365.256 ngày để cho Trái Đất quay quanh hết Mặt trời.

2) Bạn đã bao giờ trải nghiệm được trạng thái không có trọng lượng chưa?

3) Một chiếc tàu vũ trụ đã được phóng vào tuần trước.

4) Năm 2014, một con rô-bốt tên Philae, một phần của sứ mệnh Rosetta chính là hạ cánh thành công trên sao chổi.

5) Bạn có mong muốn được đào tạo để trở thành một người phi hành gia không?

2. Choose a word/phrase in the box to fill each blank.

(Chọn một từ ngữ, cụm từ ngữ trong khung để điền được vào mỗi khoảng trống.)

unit-10-space-travel-hinh-9

Đáp án:

1. Good health 2. a flight suit 3. parabolic flights 4. operate 5. spacewalks

Giải thích:

a flight suit (n) trang phục mặc khi bay

spacewalks (n) đi bộ ngoài không gian

operate (v) vận hành

good health (n) sức khỏe tốt

parabolic flights (n) chuyến bay tạo môi trường không trọng lực

Hướng dẫn dịch:

NHỮNG PHI HÀNH GIA ĐƯỢC ĐÀO TẠO NHƯ THẾ NÀO?

Bất kỳ ai đều có thể ứng cử để đào tạo trở thành một phi hành gia nếu họ có đủ bằng cấp thạc sĩ chuyên ngành khoa học, toán học hoặc kỹ sư, kinh nghiệm bay trực thăng và điều kiện sức khỏe tốt. Nếu được chấp thuận, họ sẽ trải qua rất nhiều giai đoạn đào tạo. Giai đoạn đầu tiên chính là kiểm tra khả năng bơi lội trong bộ đồ bay. Sau đó, họ sẽ thực hiện các chuyến bay parapol để trải nghiệm tình trạng không trọng lực và học tập về các hệ thống tàu vũ trụ khác nhau. Ở giai đoạn thứ hai, họ sẽ được đào tạo để vận hành hệ thống tàu vũ trụ và có khả năng xử lý tình huống khẩn cấp. Việc tập huấn thường được tiến hành trong phòng thí nghiệm có hồ bơi để học viên có thể quen với các hoạt động đoàn kết trong môi trường không trọng lực được tạo ra để chuẩn bị cho cuộc sống trên vũ trụ.

3a. Match these space-related idioms to their meanings.

(Nối những thành ngữ liên quan tới vũ trụ với những ý nghĩa của nó.)

1. over the moon

2. once in a blue moon

3. out of this world

4. The sky’s the limit

A. occasionally

B. almost without limit

C. delighted

D. amazing

Đáp án:

1-c 2-a 3-d 4-b

Hướng dẫn dịch:

1) thích thú, vui vẻ

2) hiếm khi

3) ngạc nhiên, kinh ngạc

4) gần như vô giới hạn

3b. Now practice saying them with a partner.

(Bây giờ thực hành nói với bạn của bạn.)

Gợi ý:

unit-10-space-travel-hinh-9

Hướng dẫn dịch:

1) A: Buổi hòa nhạc như thế nào?

B: Nó thật sự rất đáng kinh ngạc. Tôi chưa bao giờ được thấy một buổi hòa nhạc nào tuyệt vời như vậy trước đây.

2) A: Bạn cảm thấy như thế nào khi đến thăm bảo tàng thiên văn học?

B: Tôi cảm thấy vô cùng thích thú. Bạn biết rồi đấy, tôi rất yêu môn thiên văn học.

4. Which planet of our solar system is implied in each sentence? Guess planets and write their names.

(Hành tinh nào ở trong hệ mặt trời được miêu tả ở trong mỗi câu? Đoán sau đó viết tên của những hành tinh đó?)

unit-10-space-travel-hinh-9

Đáp án:

1. Venus 2. Mercury 3. Jupiter 4. Mars
5. Neptune 6. Earth 7. Saturn 8. Uranus

Hướng dẫn dịch:

1)Hành tinh này là vật thể sáng thứ hai ở trên bầu trời đêm. Chỉ có mặt trăng sáng hơn.

2)Với sự gần gũi với ông mặt trời nhất, hành tinh này rất nóng cháy vào ban ngày và sẽ cực lạnh vào ban đêm.

3)Hành tinh lớn nhất ở trong hệ mặt trời có trọng lực mạnh hơn Trái đất và rất nhiều cơn bão.

4)Hành tinh này có bề mặt bao phủ bởi những hạt bụi đỏ và đá và có dấu hiệu của lũ lụt cổ đại.

5)Hành tinh lạnh và tối này là hành tinh xa nhất so với Mặt trời và mất 165 năm Trái đất để hoàn thành một vòng quay quanh Mặt trời.

6)Đây là hành tinh duy nhất ở trong hệ Mặt trời được biết đến có sự sống.

7)Được gọi là “Trang sức của hệ Mặt trời”, đây là hành tinh duy nhất mà có những chiếc nhẫn trang trí tuyệt đẹp của nó có thể nhìn thấy từ Trái đất bằng kính thiên văn. Ngày thứ bảy trong tuần được đặt theo tên hành tinh này.

8)Nhiệt độ không khí trên khối băng khổng lồ này có thể giảm tận xuống âm 224 độ C, đó là nhiệt độ lạnh nhất của bất kỳ hành tinh nào.

5. Practice talking aloud the statements and short dialogues, then listen to the recording and check your own pronunciation.

(Thực hành nói thành lời những câu sau và những đoạn thoại ngắn, sau đó nghe đoạn băng ghi âm và kiểm tra phát âm)

Bài nghe:

unit-10-space-travel-hinh-12

Hướng dẫn dịch:

1)-Wow, ba lô của bạn nặng quá!

-Không vấn đề gì cả. Tôi chỉ mang hai chiếc áo phông, một chiếc quần jean, một chiếc kính viễn vọng và bộ sưu tập nhạc rock của tôi thôi!

2)Trong trang trại của ông, ba của tôi thường nuôi năm con ngựa, bốn con bò, bốn con gà mái và một con mèo.

3)-Theo bạn, vũ trụ bao gồm những gì?

-Tôi nghĩ vũ trụ bao gồm các ngôi sao, các hành tinh và các thiên hà.

4)-Bạn nghĩ cách nào sau đây có thể được sử dụng để tạo thành một cụm động từ?

-Tôi nghĩ có thể sử dụng phóng vệ tinh, phóng tên lửa và phóng tàu vũ trụ.

5)-Bạn có thể nhìn thấy gì từ đó không?

-Đúng vậy, tôi có thể nhìn thấy một căn nhà nhỏ màu đỏ, một khu vườn, một chiếc xe đạp, một cái ao và một chiếc thuyền.

6. Work in pairs and ask each other:

(Thực hành theo cặp đôi và hỏi nhau)

unit-10-space-travel-hinh-12

Hướng dẫn dịch:

– liệt kê tên của những hành tinh ở trong hệ mặt trời của chúng ta.

⇒ Sao Kim, Sao Mộc, Sao Thủy, Sao Hải Vương, Sao Hỏa, Sao Thổ, Trái Đất, Sao Thiên Vương.

– bạn làm gì ngày hôm qua.

⇒ thăm quê, chơi cầu lông, đi chơi với bạn bè, nấu ăn, lướt net, đi mua sắm,…

A CLOSER LOOK 2 (TIẾNG ANH 9 UNIT 10 SGK MỚI TRANG 51 – 52)

1. Look into the timeline and put the right verbs in brackets into the correct tense.

(Nhìn vào chỗ dòng thời gian và đặt động từ có trong ngoặc ở thì đúng)

unit-10-space-travel-hinh-14

Đáp án:

1) had been sent/ made.

2) became/ had (already) been launched

3) had flown/ walked.

4) put/ had (already) sent.

5) was established/ had (already) traveled.

Giải thích:

unit-10-space-travel-hinh-15

Hướng dẫn dịch:

1)Trước khi chó Laika thực hiện chuyến bay vào không gian của mình, ruồi giấm đã được đưa vào không gian trước đó.

2)Khi chó Laika trở thành chú chó du hành đầu tiên, đã có ruồi giấm được phóng vào không gian trước đó.

3)Yuri Gagarin đã bay vào không gian 8 năm trước khi Neil Armstrong bước chân lên mặt trăng.

4)Trước khi Mỹ đưa con người đầu tiên đến mặt trăng, Nga đã đưa người đầu tiên vào không gian.

5)Khi Virgin Galactic được thành lập vào năm 2004, Dennis Tito đã đi vào không gian như một du khách.

2. Had these moments already happened when these following people were born? Add the missing dates of birth to the box below, then choose an event from this timeline. Ask and answer questions about that event with a partner.

(Có phải những khoảnh khắc này đã diễn ra khi những người dưới đây được sinh ra? Thêm ngày sinh còn trống vào trong khung, sau đó chọn ra một sự kiện từ dòng thời gian. Hỏi và trả lời những câu hỏi về sự kiện đó với bạn học.)

Gợi ý:

unit-10-space-travel-hinh-15

Hướng dẫn dịch:

1)A: Bạn đã có mặt trên đời trong khi con chó vũ trụ Laika của Nga đang quay quanh Trái đất trong tàu vũ trụ Sputnik 2 chưa?

B: Không, tôi vẫn chưa được sinh ra.

2)A: Liệu Neil Armstrong, nhà du hành vũ trụ người Mỹ, đã trở thành người đầu tiên bước chân lên mặt trăng trước khi Mr Phương được sinh ra hay không?

B: Đúng vậy, anh ấy chính là người đầu tiên bước chân lên mặt trăng.

3. Complete the following sentences without/with a relative pronoun.

(Hoàn thành những câu sau với một đại từ quan hệ / hoặc không có đại từ quan hệ)

unit-10-space-travel-hinh-17

Đáp án:

1. who/that 2. where 3. which/ that/ it 4. which/that 5. which/ that/ it 6. when

Giải thích:

1) Sử dụng đại từ “who/ that” thay cho danh từ ám chỉ người “astronaut”.

2) Sử dụng đại từ “where” thay cho danh từ ám chỉ địa điểm “vilage”.

3) Sử dụng đại từ “which/ that” thay cho danh từ ám chỉ vật “flights”.

4) Sử dụng đại từ “which/ that” thay cho danh từ ám chỉ vật “museum”.

5) Sử dụng đại từ “which/ that” thay cho danh từ ám chỉ vật “summer house”.

6) Sử dụng đại từ “when” thay cho danh từ ám chỉ thời gian “the year”.

Hướng dẫn dịch:

1)Đây là du hành vũ trụ đã thăm trường chúng tôi vào thời điểm tuần trước.

2)Đây là ngôi làng nơi Helen Sharman, người Anh đầu tiên bay vào trong không gian, đã sinh ra.

3)Bạn có thể nói thêm cho tôi biết thêm về chuyến bay huấn luyện không trọng lực mà bạn đã tham gia không?

4)Đây là bảo tàng mà có một số bộ sưu tập đá tốt nhất trong quốc gia.

5)Chúng ta sẽ khám phá vùng đất nội địa của nước Thụy Điển và thăm ngôi nhà mùa hè mà Carin và Ola đã xây tự do.

6)Đó chính là năm mà con người đầu tiên bước chân lên mặt trăng.

4. Combine each pair of sentences into one, using the prompts provided.

(Kết hợp mỗi cặp câu trở thành một câu, sử dụng gợi ý đã cho.)

unit-10-space-travel-hinh-18

Đáp án:

unit-10-space-travel-hinh-19

Giải thích:

unit-10-space-travel-hinh-20

Hướng dẫn dịch:

1) Đây là phi hành gia đã đến thăm ngôi trường của tôi tuần trước.

2) Đây là ngôi làng nơi mà cô Helen Sharman, nữ phi hành gia người Anh đầu tiên đã được sinh ra.

3) Bạn có thể nói nhiều hơn nữa về chuyến bay mô phỏng cái mà bạn đã từng tham gia trong đợt huấn luyện?

4) Đây chính là viện bảo tàng nơi trưng bày bộ sưu tập đá đẹp nhất nước.

5) Chúng tôi sẽ khám phá sâu vào bên trong nước Thụy Điển và tham quan ngôi nhà mùa hè nơi mà Carin và Ola chính tay xây nên.

6) Đây chính là năm mà con người đầu tiên đặt chân lên trên mặt trăng.

5. In pairs, use this information from the timeline to talk about something, someone, or some moments in space exploration history. Don’t mention their exact name so that the other has to guess.

(Theo cặp đôi, sử dụng thông tin từ dòng thời gian để nói về một người, một vật hay một khoảnh khắc nào đó trong lịch sử khám phá không gian. Không được đề cập chính xác tên để bạn kia phải đoán.)

Gợi ý:

unit-10-space-travel-hinh-21

Hướng dẫn dịch:

1) A: Con vật đầu tiên được phóng ra ngoài vũ trụ trong tên lửa của Mỹ là loại ruồi nào?

B: Đó là ruồi giấm.

2) A: Tên của nhà du hành vũ trụ, người đầu tiên đã có mặt ở trong không gian?

B: Anh ấy là Yuri Gagarin.

3) A: Khóa đào tạo ấy mất bao lâu để Dennis trở thành được khách du lịch vũ trụ đầu tiên?

B: 900 giờ đào tạo.

COMMUNICATION (TIẾNG ANH 9 UNIT 10 SGK MỚI TRANG 52 – 53)

1. Put a tick (V) under the things you think that astronauts do and a cross (X) under the things they don’t. Then read the text and check answers.

(Đặt dấu (V) bên dưới của những việc bạn nghĩ rằng những phi hành gia làm và dấu (X) bên dưới nếu như họ không làm. Sau đó đọc bài và kiểm tra câu trả lời.)

unit-10-space-travel-hinh-22

Đáp án:

1.X 2.V 3.V 4.X

Hướng dẫn dịch:

Một ngày trong đời sống của một người phi hành gia ở trên trạm không gian quốc tế

1) Những phi hành gia ngủ ở trong túi ngủ. Vì trọng lực khiến cho họ không có trọng lực. Họ phải bó bản thân lại để không bị trôi xung quanh.

2) Tóc được gội cùng với dầu gội khô không cần nước. Đối với việc đánh răng, một lượng nhỏ nước được sử dụng với kem đánh răng và sau đó sẽ được nuốt vào.

3) Phi hành đoàn dành cả một ngày của họ làm những thí nghiệm khoa học. Họ cũng ra ngoài để kiểm tra lại sự ổn định của trạm. Trung tâm kiểm soát nhiệm vụ ở trên Trái đất hỗ trợ những hoạt động của họ.

4) Những phi hành gia ăn nhiều thể loại thực phẩm khác nhau như là các loại hạt, trái cây, thịt bò, hải sản, sô cô la hạnh nhân, thịt gà, muối và tiêu (ở thể lỏng) … Nước uống gồm có cà phê, trà và nước trái cây (đều được đóng gói lại). Thức ăn có thể được đun nóng lên hoặc giữ lạnh cùng với máy đặc biệt.

5) Thú tiêu khiển phổ biến trong khi đang xoay quanh Trái đất đơn giản là nhìn ra ngoài cửa sổ để chiêm ngưỡng được vẻ đẹp của nó. Trong lúc rảnh, Những phi hành gia tập thể dục, xem phim, đọc sách,  chơi nhạc, đánh bài, nói chuyện với gia đình của họ.

2. Life on the ISS. Match the subheadings with these paragraphs of the text in 1.

(Cuộc sống trên ISS. Nối những phụ đề với những đoạn văn oqr bài đọc ở bài 1.)

1) Sleeping in space

2) Morning routine in space

3) Working in space

4) Eating in space

5) Time off space

Đáp án:

1.D 2.E 3.B 4.C 5.A

Hướng dẫn dịch:

1) Ngủ trong không gian

2) Buổi sáng ở trong không gian

3) Làm việc ở trong không gian

4) Ăn trong không gian

5) Thời gian rảnh rỗi ở trong không gian

3. Work in groups. Imagine that you are going to spend 1 month aboard the ISS. Discuss and agree on 3 things that your team will bring to the ISS to meet each need in Ex2. Then share your list with other groups and explain your decisions.

(Làm việc theo nhóm đông. Tưởng tượng bạn sắp trải qua một tháng ở trên trạm không gian quốc tế. Thảo luận và đồng ý với ba thứ mà nhóm bạn sẽ mang đến ISS để đáp ứng mỗi mục ở phần hai. Sau đó chia sẻ danh sách của bạn với các nhóm khác và giải thích quyết định của bạn.)

My team will bring: sleeping bag; packaged food and drink;camera

Hướng dẫn dịch:

Nhóm của tôi sẽ mang theo: đồ ăn thức uống đóng gói; túi ngủ; máy ảnh.

4. Now work individually and write on a piece of paper one thing that you will take with you to the ISS as a personal item because you can’t live without it. Then tell a partner what you have written

(Bây giờ làm việc cá nhân viết vào 1 mẩu giấy một thứ bạn sẽ mang theo đến ISS như là một loại vật dụng cá nhân bởi vì bạn không thể nào sống thiếu nó được. Sau đó kể cho bạn bè của bạn vật mà bạn đã viết.)

Gợi ý: drink; packaged food; sleeping bag; camera

Hướng dẫn dịch: thực phẩm đóng gói; uống; túi ngủ; máy ảnh

SKILLS 1 (TIẾNG ANH 9 UNIT 10 SGK MỚI TRANG 54)

1. Do you recognise the Vietnamese astronaut in those photos? Discuss with your partner what you know about him. Then turn the page around and read the Quick Facts box.

(Bạn có nhận ra được phi hành gia Việt Nam ở trong những bức ảnh này? Thảo luận với bạn cùng học về điều mà bạn biết về ông ấy. Sau đó xoay ngược trang để đọc trong khung Quick Facts.)

Hướng dẫn dịch:

SỰ KIỆN NHANH

Phạm Tuân sinh vào năm 1947 tại tỉnh Thái Bình

Là một người Việt Nam và châu Á đầu tiên vào trong không gian

Thi hành nhiệm vụ ở trên tàu Soyuz 37, chương trình Intercosmos Research Cosmonaut năm 1980

Đạt danh hiệu: “Anh hùng Vũ trang Nhân dân Việt Nam” cùng với “Anh hùng Xô Viết”

2. Read the text and do the exercises.

(Đọc và làm bài tập)

unit-10-space-travel-hinh-23

Hướng dẫn dịch:

Vào tháng 11 năm 2014, Phi hành gia Phạm Tuân – người đầu tiên của Việt Nam và Christer Fuglesang – người đầu tiên của Thụy Điển đã có buổi họp tại thành phố Hồ Chí Minh để chia sẻ ký ức về chuyến bay vào không gian của họ. Trong cuộc trò chuyện với báo Tuổi Trẻ, hai phi hành gia đã tận hưởng niềm vui trôi lơ lửng ở trong không gian mà không có trọng lực. Fuglesang đã nhớ lại cảnh tượng Trái Đất từ trên cao trông nhỏ bé hơn so với sự tưởng tượng của họ và không có biên giới nào có thể nhìn thấy từ ngoài không gian. Ông cũng đề nghị rằng cần hợp tác để bảo vệ hành tinh của chúng ta, giống như những phi hành gia giúp đỡ lẫn nhau trong không gian. 

Phạm Tuân đã mô tả bữa ăn đầu tiên của ông trên Trái Đất sau chuyến đi là “rất ngon”. Ông cho biết rằng đó là một cảm giác tuyệt vời vì không có thức ăn tươi trong không gian. Ông cũng nhắc lại sự giúp đỡ của gia đình trong suốt quãng thời gian du hành. “Chúng tôi cảm thấy rất cô đơn khi du hành trong không gian, vì vậy việc nghe giọng nói của người thân đã mang đến rất nhiều niềm hạnh phúc cho chúng tôi”.

Cả hai phi hành gia đều đồng ý rằng để đạt được ước mơ bay vào không gian, cần phải nỗ lực và cơ hội đó là như nhau cho mọi người, bất kể họ đến từ Việt Nam, Thụy Điển hay một quốc gia nào khác. Fuglesang cho biết kỹ năng làm việc nhóm và kỹ năng xã hội vô cùng quan trọng trong công việc của một phi hành gia, vì nó yêu cầu mọi người làm việc hòa thuận cùng nhau. Ông cũng đề nghị mọi người học thêm ngoại ngữ để có thể cộng tác tốt hơn với đồng đội của mình.

a. Place these sentences in appropriate paragraphs.

(Đặt những câu này vào đoạn văn phù hợp.)

unit-10-space-travel-hinh-24

Đáp án:

1.c 2.a 3.b

Hướng dẫn dịch:

1) Không có ranh giới nào ở trên Trái đất có thể được nhìn thấy từ ngoài không gian, ‘ông nói thêm. ‘Tôi nghĩ chúng ta nên cùng hợp tác để chăm sóc hành tinh của chúng ta giống như những phi hành gia giúp đỡ nhau ngoài không gian.

2)Chúng tôi cảm thấy vô cùng cô đơn khi du hành ở trong không gian, vì vậy việc nghe thấy giọng nói của những người thân yêu của chúng tôi đã mang lại rất nhiều niềm hạnh phúc cho chúng tôi.

3) Anh cũng đề nghị mọi người học thêm ngoại ngữ khác để cộng tác tốt hơn với đồng đội.

b. Answer the questions

(Trả lời câu hỏi)

unit-10-space-travel-hinh-25

unit-10-space-travel-hinh-26

Hướng dẫn dịch:

unit-10-space-travel-hinh-27

3. Discuss with your partner the skills and qualities that you think are necessary for an astronaut nowaday. You may look again at A CLOSER LOOK 1, Activity 2 for more ideas.

(Thảo luận với bạn cùng học của mình những kỹ năng và phẩm chất mà bạn nghĩ cần thiết cho một phi hành gia ngày nay. Bạn có thể xem lại phần A CLOSER LOOK 1, Activity 2 để có thêm ý tưởng.)

unit-10-space-travel-hinh-28

4. Working harmoniously …. You are in a spacecraft and very suddenly these problems happen. Work with your members to solve those things.

(Làm việc hòa hợp …. Bạn đang ở bên trong một tàu không gian và đột nhiên có vấn đề xảy ra. Làm việc cùng với các thành viên khác để giải quyết vấn đề.)

unit-10-space-travel-hinh-29

SKILLS 2 (TIẾNG ANH 9 UNIT 10 SGK MỚI TRANG 55)

1. Look at these pictures and discuss with your partner(s) what is happening in them. Can you guess what this recording is about? Now listen and check.

(Nhìn vào những bức tranh và thảo luận cùng với bạn của mình cái gì đang diễn ra trong đó. Bạn có đoán bài ghi âm nói về cái gì hay không? Bây giờ nghe và kiểm tra nhé.)

Bài nghe:

– The recording is about space tourism.

unit-10-space-travel-hinh-30

Hướng dẫn dịch:

Bạn có mơ ước một kỳ nghỉ tắm nắng trên sao Hỏa hoặc tham gia các hoạt động thể thao tại một khu nghỉ mát và spa trên mặt trăng không? Mặc dù những ý tưởng này có thể mất hàng thập kỷ để trở thành hiện thực, du lịch vũ trụ, là chuyến đi không gian cho mục đích giải trí hoặc kinh doanh, đang trở nên thực tế hơn. Từ năm 2001, công ty Space Adventures của Mỹ đã đưa khách du lịch đến trạm không gian quốc tế để sống và làm việc cùng với các phi hành gia chuyên nghiệp trong 10 ngày. Hiện nay, công ty này cung cấp một dịch vụ gọi là “Spacewalk”, nơi khách hàng có thể rời khỏi ISS và bay lượn trên Trái Đất. Ngoài ra, công ty còn có kế hoạch ra mắt vào năm 2018 “Circumlunar Mission”, đưa khách hàng đến khoảng cách 100 km từ mặt trăng. Virgin Galactic là tàu vũ trụ đầu tiên trên thế giới. Đến năm 2015, gần 700 người từ hơn 50 quốc gia đã đặt cọc với giá 250.000 đô la cho mỗi vé. Tuy nhiên, khả năng đi vào không gian cũng đã nhận được sự chỉ trích vì có chi phí cao, nguy hiểm và không bền vững, bởi vì sự phát triển của nó có thể gây ra các vấn đề về môi trường bao gồm việc tăng nhanh sự nóng lên toàn cầu.

2. Listen again then answer all these questions with NO MORE THAN THREE WORDS

(Nghe lần nữa và trả lời tất cả câu hỏi với không hơn 3 từ.)

unit-10-space-travel-hinh-31

3. Match the numbers to their references, then listen and check your answers.

(Nối những con số với những tư liệu của chúng, sau đó nghe và kiểm tra lại câu trả lời.)

Bài nghe:

unit-10-space-travel-hinh-2

Đáp án:

1.D 2.C 3.A 4.E 5.B

Hướng dẫn dịch:

1) Năm 2018 ⇒ năm mà Space Adventures lên kế hoạch để cho ra mắt Circumlunar Mission”.

2) 100km ⇒ Khoảng cách từ mặt trăng mà người du khách có thể được đưa đến.

3) 700 ⇒ Số người đã đăng ký tham dự du lịch vào không gian cùng với chiếc tàu Virgin Galactic.

4) 50 ⇒ Số quốc gia mà 700 người khách hàng đến từ đó.

5) $250,000 ⇒ Giá đặt cọc cho một chuyến bay vào trong không gian trên chiếc tàu Virgin Galactic.

4. Look at those advertising examples from websites of some space tourism companies. Underline the phrases/words that you think make the advertisements sound persuasive.

(Nhìn vào những ví dụ quảng cáo đến từ trang web của một công ty du lịch không gian. Gạch dưới những cụm từ/ từ mà bạn nghĩ rằng làm cho những bài quảng cáo có sức thuyết phục hơn.)

unit-10-space-travel-hinh-3

unit-10-space-travel-hinh-32

5. Can you guess what is being advertised? Find the right answer in the box.

(Bạn có thể đoán cái gì đang được quảng cáo không? Điền câu trả lời và khung.)

unit-10-space-travel-hinh-4

unit-10-space-travel-hinh-33

6. Write a short ad (2 to 4 sentences) to advertise those products. You can use active verbs, imperatives, strong adjectives, comparatives questions, etc.

(Viết một bài quảng cáo ngắn từ 2-4 câu để quảng cáo được những sản phẩm này. Bạn có thể sử dụng những câu ra lệnh, tính từ nhấn mạnh, câu hỏi so sánh,v.v.)

unit-10-space-travel-hinh-34

LOOKING BACK (TIẾNG ANH 9 UNIT 10 SGK MỚI TRANG 56 – 57)

unit-10-space-travel-hinh-35

Hướng dẫn dịch:

1) Vinasat -1 là chiếc vệ tinh viễn thông đầu tiên của nước Việt Nam, là cái đã được phóng vào năm 2008.

2) Trải nghiệm trạng thái không trọng lực ở trên chuyến bay mô phỏng chính là một phần của chương trình đào tạo phi hành gia.

3) Năm 2015 NASA đã khám phá ra một hành tinh giống Trái Đất cái mà có thể sinh sống được vì nó có những điều kiện thích hợp để cung cấp nước và thậm chí có cả sự sống.

4) Ở ISS những phi hành gia phải dính chặt họ lại với nhau để họ không bị trôi lơ lửng xung quanh.

5) Rẻ hơn để xây một chiếc tàu vũ trụ không người lái so với có người lái.

6) Một trong những mẩu thiên thạch lớn nhất ở trên Trái Đất là Hoba từ tây nam châu Phi, nặng khoảng 54,000kg.

2. Which verbs go with which phrases?

(Động từ nào đi với các cụm từ sau.)

unit-10-space-travel-hinh-5

Đáp án:

1.f 2.d 3.e 4.a 5.c 6.b

Hướng dẫn dịch:

1) phóng tàu vũ trụ

2) quay quanh trái đất

3) trải nghiệm trạng thái vi (không) trọng lực

4) sống ở trạm ISS

5) tập luyện để trở thành một người  phi hành gia

6) làm thí nghiệm

3. Complete the following tasks, using the perfect.

(Hoàn thành những bài tập sau, dùng thì hoàn thành.)

a. These are the things that Jack had done before his/her birthday party last week. Report them to your partner.

(Đây là những việc mà Jack đã làm trước bữa tiệc sinh nhật tuần trước. Kể lại với bạn của mình)

– He (she) had cleaned the house.

– He (she) had made a cake.

– He (she) had hung up balloons.

– He (she) had bought candles.

– He (she) had selected a nice music playlist.

– He (she) had chosen a funny movie.

Hướng dẫn dịch:

– Anh ấy (cô ấy) đã dọn dẹp nhà cửa.

– Anh ấy (cô ấy) đã làm một chiếc bánh.

– Anh ta (cô ấy) đã treo bóng bay lên.

– Anh ấy (cô ấy) đã mua nến.

– Anh ấy (cô ấy) đã chọn một danh sách nhạc hay.

– Anh ấy (cô ấy) đã chọn một bộ phim hài hước.

b. Look at the following training tasks that Mai had completed before she became a professional astronaut. Report them to your partner.

(Nhìn vào những bài luyện tập sau mà Mai đã hoàn thành từ trước khi trở thành phi hành gia chuyên nghiệp. Kể lại với bạn của bạn.)

– She (he) had passed a swimming test.

– She (he) had learnt about the ISS.

– She (he) had taken parabolic flights.

– She (he) had studied spacecraft systems.

– She (he) had experienced microgravity.

– She (he) had tried crew activities.

Hướng dẫn dịch:

– Cô ấy (anh ấy) đã vượt qua bài kiểm tra bơi lội.

– Cô ấy (anh ấy) đã học về ISS.

– Cô ấy (anh ấy) đã thực hiện các chuyến bay theo đường parabol.

– Cô ấy (anh ấy) đã nghiên cứu hệ thống tàu vũ trụ.

– Cô ấy (anh ấy) đã trải qua vi trọng lực.

– Cô ấy (anh ấy) đã thử các hoạt động phi hành đoàn.

4. Circle the best answer.

(Khoanh tròn đáp án đúng nhất.)

unit-10-space-travel-hinh-36

5. Game: THE LONGEST SENTENCE IN THE WORLD!

(Trò chơi: câu dài nhất trên thế giới.)

Hướng dẫn dịch:

Cả lớp cùng thống nhất chọn một người/vật nổi tiếng để miêu tả. Trong các nhóm, truyền tay một mảnh giấy giữa các thành viên trong nhóm. Từng thành viên thêm một mệnh đề định nghĩa để miêu tả người đó. Sau 5 phút, nhóm có câu dài nhất chiến thắng.

Một cách khác, mỗi nhóm có thể còn một người nổi tiếng (không nhắc đến tên của người đó) và viết một câu càng dài càng tốt với mệnh đề quan hệ để các nhóm khác đoán xem người được miêu tả là ai.

Gợi ý:

This is a male singer…

…who is a Canadian…

…who is born in 1994…

…who became the first artist to have 7 songs from a debut record chart on Billboard Hot 100…

…who has a famous single called “Baby”…

⇒ It’s Justin Bieber!

Hướng dẫn dịch:

Đây là một nam ca sĩ …

… người Canada …

… người sinh năm 1994 …

… người đã trở thành nghệ sĩ đầu tiên có 7 bài hát từ bảng xếp hạng kỷ lục đầu tay trên Billboard Hot 100 …

… người có đĩa đơn nổi tiếng “Baby” …

⇒ Đó là Justin Bieber!

6. Role-play. In groups of four ppl, take turns to be two interviewers for 4Teen radio station and two astronauts who have spent time on the ISS. The interview should focus on daily life on the ISS. 

(Phân vai. Nhóm bốn người bạn thay phiên nhau trong hai cuộc phỏng vấn cho đài phát thanh 4Teen và hai phi hành gia đã từng ở trong ISS. Buổi phỏng vấn nên tập trung vào trong đời sống hằng ngày trên ISS.)

unit-10-space-travel-hinh-36

PROJECT (TIẾNG ANH 9 UNIT 10 SGK MỚI TRANG 57)

Imagine you are working for a space tourism company. Your company plans to launch a new tour to one of the planets in our solar system. Look at A CLOSER LOOK 1, Activity 4 again and choose one planet. Design a presentation to promote the tour. Present your tour in 5-7 minutes to the class. How many clients want to take your tour?

(Tưởng tượng rằng bạn đang làm việc cho một công ty du lịch ngoài không gian. Công ty của bạn đã lên kế hoạch mở một chuyến du lịch mới đến một trong các hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta đây. Thiết kế lên một bài thuyết trình để quảng bá tour đó. Trình bày tour trong 5-7 phút trước lớp. Có bao nhiêu khách hành muốn tham gia tour?)

Gợi ý thuyết trình:

Dear audience, we are thrilled to introduce to you an unprecedented travel experience that we are planning to offer in the near future – Space Travel to Mars. We have named this space tour “Becoming the Martians”. How many of you have dreamt of traveling to Mars? Now, we are making your dream a reality!

Firstly, we would like to provide you with some essential information about Mars. Mars is the fourth planet from the Sun and the second smallest planet after Mercury. It has a thin atmosphere, valleys, deserts and polar ice caps, making it the planet that is most similar to Earth. Therefore, humans hope that we can live on Mars someday.

Secondly, our service tour “Becoming the Martians” offers two fascinating activities – climbing Olympus Mons, the tallest mountain in the entire solar system, and going hiking in the rough terrain of the deserts as the highlights of our tour. Besides that, there are also many other fun things to do on Mars. After this trip, clients will have a better understanding of space travel and Mars.

Last but not least, participants must undergo training before being ready for the trip. They have to pass a swimming test, undergo a health check, and learn about the spaceship system and basic engineering in one month. We will provide our clients with food and other necessary facilities.

Hướng dẫn dịch:

Thưa khán giả, chúng tôi rất vui mừng được giới thiệu với các bạn một trải nghiệm du lịch chưa từng có mà chúng tôi dự định cung cấp trong tương lai gần – Du hành vũ trụ tới sao Hỏa. Chúng tôi đã đặt tên cho chuyến du hành vũ trụ này là “Trở thành người sao Hỏa”. Có bao nhiêu người trong số các bạn từng mơ ước được du hành tới sao Hỏa? Bây giờ, chúng tôi đang biến giấc mơ của bạn thành hiện thực!

Đầu tiên, chúng tôi muốn cung cấp cho bạn một số thông tin cần thiết về sao Hỏa. Sao Hỏa là hành tinh thứ tư tính từ Mặt trời và là hành tinh nhỏ thứ hai sau Sao Thủy. Nó có bầu khí quyển mỏng, thung lũng, sa mạc và chỏm băng ở hai cực, khiến nó trở thành hành tinh giống Trái đất nhất. Do đó, con người hy vọng rằng một ngày nào đó chúng ta có thể sống trên sao Hỏa.

Thứ hai, chuyến tham quan dịch vụ “Trở thành người sao Hỏa” của chúng tôi cung cấp hai hoạt động hấp dẫn – leo lên đỉnh Olympus Mons, ngọn núi cao nhất trong toàn bộ hệ mặt trời và đi bộ đường dài trên địa hình gồ ghề của sa mạc như những điểm nổi bật trong chuyến tham quan của chúng tôi. Bên cạnh đó, còn có nhiều điều thú vị khác để làm trên sao Hỏa. Sau chuyến đi này, khách hàng sẽ hiểu rõ hơn về du hành vũ trụ và sao Hỏa.

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, những người tham gia phải trải qua khóa đào tạo trước khi sẵn sàng cho chuyến đi. Họ phải vượt qua bài kiểm tra bơi lội, kiểm tra sức khỏe và tìm hiểu về hệ thống tàu vũ trụ và kỹ thuật cơ bản trong một tháng. Chúng tôi sẽ cung cấp cho khách hàng thực phẩm và các phương tiện cần thiết khác.

Trên đây là bài viết tóm tắt kiến thức của Unit 10: Space travel trong chương trình học lớp 9 mới. Các em học sinh hãy tham khảo kiến thức trong đây và học trước kiến thức. Như vậy, các em sẽ rất dễ đạt được điểm 10 hệ số 1 và hệ số 2 đấy. Hơn nữa, nếu học trước thì khi tới chương trình này ở trên lớp, các bạn sẽ chỉ coi như đó là ôn tập lại, thì kiến thức sẽ được ghi nhớ lâu hơn đấy!