Tiếng Anh lớp 9 Unit 9: English in the world (SGK mới) chi tiết

0
3579
unit-9-thumbnail

Dưới đây là bài soạn của tiếng anh lớp 9, Unit 9: English in the world mà HOCMAI muốn gửi tới các bạn học sinh. Những kiến thức bên dưới được biên soạn sát sườn với chương trình trong bộ sách giáo khoa Anh văn của các bạn, nên các bạn hãy cứ yên tâm tham khảo nhé!

Bài viết tham khảo thêm:

TỪ VỰNG TIẾNG ANH 9 UNIT 9: ENGLISH IN THE WORLD

accent (n) giọng điệu
bilingual (adj) người thông thạo hai thứ tiếng; sử dụng được 2 thứ tiếng
dialect (n) tiếng địa phương
dominance (n) chiếm ưu thế
establishment (n) việc thiết lập, thành lập
factor (n) yếu tố
get by in (a language) (v) cố gắng để sử dụng được (một ngôn ngữ) với những gì mình đang có
global (adj) toàn cầu
flexibility (n) tính linh hoạt
fluent (adj) trôi chảy
imitate (v) bắt chước
massive (adj) to lớn
mother tongue (n) tiếng mẹ đẻ
multinational (adj) đa quốc gia
official (adj) Chính thức; (thuộc về) văn phòng, hành chính
openness (n) độ mở
operate (v) đóng vai trò
punctual (adj) đúng giờ
rusty (adj) Gỉ, rỉ, sét
simplicity (n) sự đơn giản

GETTING STARTED (UNIT 9 LỚP 9: ENGLISH IN THE WORLD)

1. Listen and read (Nghe và đọc)

unit-9

Hướng dẫn dịch:

unit-9

a. Read the conversation one more time and find the nouns of the adjectives ‘flexible’ and ‘simple’.

(Đọc đoạn hội thoại lại lần nữa và tìm danh từ của tính từ “flexible” và “simple”)

Adjective Noun
Simple Simplicity
Flexible Flexibility

b. Turn these adjectives into nouns. You can use a dictionary.

(Chuyển những tính từ sau thành danh từ. Bạn có thể sử dụng từ điển.)

Adjective Noun
dark darkness
stupid stupidity
popular popularity
happy happiness
punctual punctuality

c. Read the conversation one more time and choose the correct answers.

(Đọc đoạn hội thoại một lần nữa và chọn ra đáp án đúng.)

unit-9

Đáp án:

1.B 2.C 3.A 4.C 5.B

unit-9

Hướng dẫn dịch:

1) Ngôn ngữ nào là tiếng mẹ đẻ của nhiều nước trên thế giới?

– Tiếng Trung Quốc.

2) Tiếng Anh có khoảng 800,000 từ và thuật ngữ kĩ thuật.

3) Sự đơn giản của công thức khiến cho tiếng Anh dễ để học.

4) Một trong những nguyên nhân tại sao từ vựng tiếng Anh được mở rộng là nó đã mượn nhiều từ.

5) Một vài động từ tiếng Anh giống danh từ hoặc tính từ của nó.

2. Match the phrases/words in column A with the definitions in column B.

(Nối từ, cụm từ/ từ trong cột A với định nghĩa ở cột B.)

unit-9

Đáp án:

1-c 2-e 3-b 4-a 5-d

Hướng dẫn dịch:

1) Ngôn ngữ đầu tiên = NN bạn học học đầu tiên khi mới chào đời.

2) Ngôn ngữ thứ hai = NN mà bạn được học, trau dồi thành thạo ở trong quá trình làm việc và học tập.

3) Ngôn ngữ chính thức = NN được sử dụng trong những cơ quan pháp luật, giáo dục và cơ quan chính phủ.

4) Chất giọng = cách phát âm từ ngữ, câu cú khi nói, qua đó mọi người xác định được bạn ở vùng miền nào, quốc gia nào.

5) Từ địa phương = NN đặc trưng của một vùng miền, cách phát âm và từ vựng có phần khác so với ngôn ngữ chính thức của quốc gia đó.

3. Match the beginning of each sentence (1 to 6) to its ending (a to f).

(Nối phần mở đầu ở mỗi câu (1 đến 6) với kết thúc của nó (a đến f)

unit-9

Đáp án:

1-f 2-c 3-a 4-b 5-e 6-d

Hướng dẫn dịch:

unit-9

4. Work in pairs. Ask each other and answer questions about the English language using the information from 3.

(Làm việc đôi. Hỏi và trả lời những câu hỏi về Ngôn ngữ Tiếng Anh, sử dụng thông tin trong câu 3)

Gợi ý:

A: As a second language, how many people speak English on a regular basis?

B: The estimate by the British Council is that approximately 375 million people.

A: What is the global number of individuals who are learning English?

B: At the moment, more than one billion people are.

A: What are the different types of English spoken worldwide?

B: The varieties include British English, American English, Australian English, Indian English, and others.

Hướng dẫn dịch:

A: Có bao nhiêu người thường xuyên sử dụng tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai?

B: Hội đồng Anh đã ước tính rằng có khoảng 375 triệu người.

A: Bao nhiêu người đang học tiếng Anh trên toàn cầu?

B: Hiện tại, đang có hơn một tỷ người.

A: Tiếng Anh được chia làm những loại nào?

B: Có tiếng Anh Mỹ, tiếng Anh Anh, tiếng Anh Úc, tiếng Anh Ấn Độ, v.v.

A CLOSER LOOK 1 (UNIT 9 LỚP 9, TRANG 33-34 SGK TIẾNG ANH 9 MỚI)

1. Match the phrases/words in column A with the definitions in column B.

(Nối các cụm từ/ từ trong cột A với những định nghĩa trong cột B.)

unit-9

Đáp án:

1-b 2-e 3-a 4-d 5-f 6-c

Hướng dẫn dịch:

1) Song ngữ = khả năng sử dụng thành thạo song song 2 ngôn ngữ.

2) Lưu loát = khả năng nói và viết một ngôn ngữ dễ dàng, nhanh và tốt.

3) Trình độ kém đi = trình độ sử dụng một ngôn ngữ bị giảm đi do lâu không sử dụng

4) Học lỏm một ngôn ngữ = học một ngôn ngữ thông qua việc chỉ nghe và sử dụng chứ không thông qua trường lớp.

5) Vừa phải = ở một mức nào đó thì cũng tốt, nhưng cũng không quá tốt.

6) Biết sơ sơ = biết vừa đủ để giao tiếp.

2a. Choose the correct words in the following phrases about language learning.

(Chọn ra đúng từ ở trong những cụm từ bên dưới đây về việc học một ngôn ngữ.)

1) be bilingual at/ in the language (thành thạo 2 thứ tiếng)

2) be reasonably good at/ on the language

3) can get by/ to in the language

4) be fluent in/ at the language

5) can’t speak a word with/ of the language

6) can speak the language, but it’s a bit/ lot rusty

7) pick off/ up a bit of the language on holiday

Đáp án:

2.at 3.by 4.in 5.of 6.bit 7.up

Hướng dẫn dịch:

2) giỏi về ngôn ngữ

3) có thể nhận diện với ngôn ngữ

4) thành thạo ngôn ngữ

5) không thể nói nổi một tiếng của ngôn ngữ

6) có thể nói được ngôn ngữ đó, nhưng đã bị quên một chút

7) học lỏm được một ngôn ngữ vào ngày nghỉ

2b. Choose phrases from 2a to make sentences about yourself or people you know.

(Chọn cụm từ ở bài 2.a để hoàn thành được những câu nói về bản thân mình hoặc những người mà bạn đã biết.)

Gợi ý:

unit-9

Hướng dẫn dịch:

– Tôi không thể nói một từ nào của tiếng Thụy Điển, tôi thấy ngôn ngữ này thực sự rất khó nói.

– Cô ấy nói thông thạo tiếng Pháp. Cô ấy đã học tiếng Pháp được 6 năm rồi.

– Ông tôi có thể nói được tiếng Nga, nhưng đã bị kém đi vì ông ấy đã từng sử dụng tiếng Nga từ khi còn nhỏ.

– Bạn tôi đã học lỏm được một chút tiếng Nhật trong kỳ nghỉ của cô ấy ở thành phố Tokyo. Cô ấy có thể nói “Konichiwa”, nghĩa rằng “Xin chào” và “Arigatou”, nghĩa rằng là “Cảm ơn”.

3a. Match the phrases/ words in the column A with the phrases/ words in the column B to make some expressions about language learning

(Nối những từ, cụm từ trong cột A với những từ, cụm từ trong cột B để tạo được nên cách trình bày về việc học một ngôn ngữ.)

unit-9

Đáp án:

1-e 2-h 3-g 4-b
5-a 6-c 7-d 8-f

Hướng dẫn dịch:

1) hiểu 1 từ có ý nghĩa là gì

2) có chất giọng

3) gây ra lỗi

4) đoán nghĩa của từ

5) mô phỏng lại những người nói khác

6) dịch lại từ tiếng mẹ đẻ của bạn

7) sửa 1 lỗi sai

8) tra 1 từ có trong từ điển

3b. Fill the blanks with the verbs in the box.

(Điền vào ô trống với những động từ ở trong khung.)

unit-9

Đáp án:

1. know 2. guess 3. look up 4. have
5. imitate 6. make 7. correct 8. translate

Hướng dẫn dịch:

Nếu không biết nghĩa của một từ, bạn có thể đoán hoặc tra từ điển. Mọi người nước ngoài đều có giọng đặc trưng, nhưng không có vấn đề gì. Để phát âm tốt hơn, hãy nghe người Anh nói và bắt chước. Đừng lo lắng nếu bạn phát âm sai và hãy cố gắng sửa chữa, điều đó hoàn toàn bình thường. Dịch từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác có thể hữu ích, nhưng cách tốt nhất là suy nghĩ bằng ngôn ngữ mới.

4. Listen and repeat, paying attention to the tones of the underlined words in each conversation.

(Nghe và đọc lại, chú ý tới tông giọng của những từ được gạch chân trong mỗi đoạn hội thoại.)

unit-9

Hướng dẫn dịch:

1) A: Tôi muốn một vài quả cam, làm ơn.

B: Nhưng chúng tôi không còn cam.

2) A: Thưa ông, ông muốn gì?

B: Tôi muốn mua một vài quả cam.

3) A: Tôi sẽ đến đây tiếp vào ngày mai.

B: Nhưng cửa hàng của chúng tôi lại đóng cửa vào ngày mai.

4) A: Thời điểm nào cửa hàng của bạn đóng cửa?

B: Nó sẽ đóng cửa vào ngày mai.

5. Listen to the conversations below. Do you think the voice goes down or up at the end of each second sentence? Draw a suitable arrow at the end of each line.

(Nghe đoạn hội thoại dưới. Bạn có nghĩ là giọng nói đi xuống hoặc đi lên ở cuối của mỗi câu thứ hai? vẽ mũi tên sao cho phù hợp tại cuối mỗi dòng.)

unit-9

Hướng dẫn dịch:

1) A: Tom vừa tìm thấy một chiếc đồng hồ ở trên phố.

B: Không phải. Anh ấy tìm được một chiếc ví ở trên đường phố.

2) A: Tom đã tìm thấy được chiếc đồng hồ này ở đâu?

B: Anh ấy đã tìm thấy nó ở trên đường phố.

3) A: Chúng ta hãy đi uống một chút cà phê.

B: Nhưng tôi không thấy thích cà phê.

4) A: Chúng ta hãy cùng nhau uống một ly. Bạn muốn uống gì?

B: Tôi muốn một chút cà phê.

5) A: Cái mũ này khá đẹp.

B: Tôi biết rằng nó đẹp, nhưng nó lại rất đắt.

6) A: Giường này lớn.

B: Tôi biết nó lớn nhưng cái kia thậm chí còn lớn hơn.

6. Read the conversation below. Does the voice go down or up on the underlined words? Draw a suitable arrow at the end of each sentence. And listen, check, then repeat.

(Đọc đoạn hội thoại bên dưới. Giọng nói có đi xuống hoặc đi lên trong những từ được gạch chân? Vẽ mũi tên phù hợp ở cuối mỗi dòng. Sau đó nghe, kiểm tra và nhắc lại.)

unit-9

Hướng dẫn dịch:

1) A: Tom đã tìm thấy được một chiếc đồng hồ ở trên phố.

B: Không phải. Anh ấy đã tìm thấy một chiếc ví ở trên đường phố.

2) A: Tom đã tìm thấy được chiếc đồng hồ này ở đâu vậy?

B: Anh ấy đã tìm thấy nó ở trên đường phố.

3) A: Chúng ta hãy cùng nhau uống một chút cà phê nhé.

B: Nhưng tôi không thích uống cà phê đâu.

4) A: Chúng ta hãy cùng nhau uống một ly. Bạn muốn uống gì?

B: Tôi muốn một chút cà phê.

5) A: Cái mũ này đẹp.

B: Tôi biết rằng nó đẹp, nhưng nó rất đắt.

6) A: Giường này lớn.

B: Tôi biết nó lớn nhưng cái giường đó còn lớn hơn.

A CLOSER LOOK 2 (UNIT 9 LỚP 9, TRANG 33-34 SGK TIẾNG ANH 9 MỚI)

1a. Read this sentence from the conversation in GETTING STARTED. Do you remember exactly when we used conditional sentences type 2?

(Đọc câu dưới đây từ đoạn đối thoại đã cho ở phần GETTING STARTED. Bạn có nhớ khi nào thì chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 không?)

CHÚ Ý!

Ở trong một ngữ cảnh cụ thể, chúng ta thường chọn sử dụng were thay vì was:

If I were her, I would think more carefully about this job.

If I was her, I would think more carefully about this job.

1b. Write No or Yes to answer those questions about each sentence. 

(Viết Không hoặc Có để trả lời những câu hỏi về mỗi câu.)

unit-9

Đáp án:

1. No 2. Yes 3. No 4. No 5. No

Hướng dẫn dịch:

1) Nếu Tiến có bằng chứng chỉ IELTS, anh ấy sẽ có được công việc.

Tiến có chứng chỉ IELTS hay không?

2) Nếu giáo viên dạy tiếng Anh của chúng tôi không có ở đây, chúng tôi sẽ không biết phải làm gì.

Bây giờ giáo viên tiếng Anh có ở đây hay không?

3) Nếu chúng tôi đến nước Anh vào mùa hè này, chúng tôi sẽ có cơ hội được học một chút tiếng Anh.

Có thể rằng họ sẽ đến nước Anh vào mùa hè năm nay không?

4) Tiếng Anh sẽ dễ được sử dụng thành thạo hơn nếu không có quá nhiều từ vựng như vậy.

Tiếng Anh có dễ để trở nên thành thạo không?

5) Nếu cô ấy sử dụng tiếng Anh thường xuyên hơn, khả năng tiếng Anh của cô ấy sẽ không bị yếu như vậy.

Cô ấy có sử dụng tiếng Anh thường xuyên hay không?

2. Rewrite the sentences using the conditional sentences type II.

(Viết lại những câu sau, sử dụng câu điều kiện loại 2.)

unit-9

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Vqkđ, S + would/ could/ might + Vinf.

Hướng dẫn dịch:

1) Nếu tiếng Anh của tôi đỉnh, tôi sẽ cảm thấy tự tin, lạc quan trong những cuộc phỏng vấn.

2) Nếu Minh có thêm thời gian, cô ấy sẽ đọc thật nhiều sách tiếng Anh.

3) Nếu tôi mà là bạn, tôi sẽ dành ra thật nhiều thời gian hơn để cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh của mình.

4) Nếu Mai không có những bạn bè là người bản xứ nói tiếng Anh, cô ấy sẽ không thể giỏi ngôn ngữ này như vậy.

5) Nếu bạn có thể nói được tiếng Anh, chúng tôi sẽ mời bạn vào làm việc.

3a. Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part.

(Đọc lại một phần của đoạn đối thoại ở trong phần GETTING STARTED. Chú ý tới phần được gạch chân)

Teacher: Question 1: Is English a language that is spoken as the first language by most people in the world?

3b. When do we utilize relative clauses? Can you think of any rules? 

(Khi nào thì chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ? Bạn có thể nghĩ ra được bất cứ quy luật nào không?)

– We utilize relative clauses to give some extra information about someone/ something or to identify which particular person/ thing we are talking about.

(Chúng ta sử dụng những mệnh đề quan hệ để đưa ra được thông tin thêm về một người/ sự việc/sự vật nào đó, hoặc để xác định được một vật/người cụ thể đang được nhắc đến.)

4. Circle the right word. Sometimes there are more than one answer.

(Khoanh tròn vào từ đúng. Thỉnh thoảng sẽ có nhiều hơn 1 đáp án đúng.)

unit-9

Đáp án:

1. who/that 2. where 3. whose
4. when/that 5. whom/who 6. why

Giải thích:

who: là đại từ quan hệ để ám chỉ người, đứng sau những danh từ chỉ người để trở thành tân ngữ hoặc chủ ngữ dành cho động từ đứng sau nó.

whom: là đại từ quan hệ để ám chỉ người, đứng sau những danh từ chỉ người để trở thành tân ngữ cho động từ đứng sau nó. 

which: là đại từ quan hệ để ám chỉ sự vật, đứng sau những danh từ để chỉ sự vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ cho những động từ đứng phía sau nó.

that: là đại từ quan hệ để chỉ cả người lẫn cả vật. That có thể được sử dụng thay cho who, which; whom trong mệnh đề quan hệ xác định .

whose: là đại từ quan hệ để ám chỉ sở hữu, đứng sau những danh từ chỉ vật hoặc người và thay cho những tính từ sở hữu đằng trước danh từ.

when: Là một đại từ quan hệ chỉ thời gian, nó được đặt sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian.

where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, được sử dụng thay cho at/in/to which và there.

why: Là một trạng từ quan hệ chỉ lý do, nó đứng sau “the reason” và được sử dụng thay cho “for which”.

Hướng dẫn dịch:

1) Đó là chàng trai biết nói được cả tiếng Anh và tiếng Việt.

2) Đây là căn phòng chúng tôi sẽ học tiếng Anh tối nay.

3) Cô gái, có cha mà là giáo viên tiếng Anh, rất giỏi tiếng Anh.

4) Bạn nhớ năm bắt đầu học tiếng Anh của bạn không?

5) Giáo viên mà bạn gặp hôm qua thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp.

6) Đó là lý do tại sao tiếng Anh của cô ấy vụng về như vậy.

5. Write true sentences about yourself. Then share them with your partner. How many things do you have in common?

(Viết ra những câu đúng về chính bản thân mình. Sau đó chia sẻ với các bạn của mình. Bạn và bạn của bạn có bao nhiêu điểm chung?)

unit-9

Hướng dẫn dịch:

Tôi muốn:

   có một người bạn đồng cảm với mình và hài hước.

   đi đến một đất nước mà có tuyết vào mùa đông.

   mua một cuốn sách ở trong số những cuốn sách bán chạy nhất.

   gặp một người nghĩ ra rất nhiều ý tưởng thật tuyệt vời.

   thực điều gì đó mà tôi vẫn chưa bao giờ thực hiện trước đây.

6. Rewrite these sentences using a relative clause 

(Viết lại những câu này thành một câu khác sử dụng mệnh đề quan hệ.)

unit-9

Hướng dẫn dịch:

2) Các phòng của cung điện nơi nữ hoàng sống đều được mở cửa cho công chúng tham quan.

3) Tiếng Anh đã mượn nhiều từ từ các ngôn ngữ khác.

4) Tôi chuyển đến một trường học mới, nơi mà tiếng Anh được dạy bởi các giáo viên bản ngữ.

5) Một số lý do khiến tôi không thích tiếng Anh.

6) Cô gái mới trong lớp của chúng ta, tên là Mi, khá giỏi tiếng Anh.

COMMUNICATION (UNIT 9 LỚP 9: TRANG 37 SGK TIẾNG ANH 9 MỚI)

1. Make notes about yourself.

(Hoàn thành được đoạn ghi chú về bản thân bạn.)

unit-9

Hướng dẫn dịch:

1) Bạn đã học tiếng Anh bao lâu rồi?

2) Bạn nhớ điều gì về buổi học tiếng Anh đầu tiên của bạn?

3) Bạn đã tham gia vào kỳ thi tiếng Anh nào chưa?

4) Tại sao bạn thích học tiếng Anh lúc này?

5) Bạn muốn đến những quốc gia nói tiếng Anh nào?

6) Bạn đánh giá trình độ tiếng Anh của mình hiện tại là như thế nào?

7) Bạn nghĩ làm thế nào để cải thiện tiếng Anh của mình bên ngoài lớp học?

8) Bạn muốn sử dụng tiếng Anh cho mục đích gì trong tương lai?

9) Bạn thích điều gì về ngôn ngữ tiếng Anh?

10) Bạn không thích điều gì về tiếng Anh?

2. Collaborate with a partner and alternate between asking and answering the questions provided in 1. Take note of your partner’s responses and identify how many similarities you have in common?

(Hãy làm việc theo cặp và thay phiên nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài 1. Lưu ý lại câu trả lời của đối tác của bạn và tìm ra số lượng điểm chung giữa hai người?)

3. Collaborate with your group and share with them the similarities that you and your partner have in common.

(Thực hiện công việc theo nhóm và chia sẻ với nhóm những điểm tương đồng mà bạn và đối tác của bạn có chung.)

SKILLS 1 (UNIT 9 LỚP 9: TRANG 38 SGK TIẾNG ANH 9 MỚI)

1. Peruse the ensuing passage regarding the usage of English as a medium for global communication. Observe the words provided in the box, locate them in the text, and highlight them. What is their definition?

(Hãy đọc đoạn văn sau về vai trò của tiếng Anh trong giao tiếp quốc tế. Xem các từ trong ô, sau đó tìm chúng trong bài và gạch chân. Chúng có ý nghĩa là gì?)

unit-9

Đáp án:

– “Settlement” (noun) refers to the process of individuals establishing their homes in a particular location.

– “Immersion” (noun) is a language instruction technique in which individuals are placed in circumstances where they must employ the new language for all purposes.

– “Derivatives” (noun) are words that have been developed from other words.

– “Establishment” (noun) is the process of initiating or creating something that is intended to last for a significant period of time.

– “Dominant” (adjective) pertains to something that is more significant, powerful, or noticeable in comparison to other things.

Hướng dẫn dịch:

unit-9

2a. Read that text again and match the headings (a-c) to the paragraphs (1-3).

(Đọc đoạn văn lại một lần nữa và nối các tiêu đề (a-c) với các đoạn (1-3))

A) A changing language

B) A global language

C) Learning English almost 24 hours per day

Đáp án:

1-b 2-c 3-a

2b. Read that text again and answer these questions.

(Đọc đoạn văn này lại một lần nữa và trả lời những câu hỏi.)

unit-9

Hướng dẫn dịch:

1)Những yếu tố nào đã làm cho tiếng Anh trở thành ngôn ngữ thống trị trên toàn cầu?

– Việc xuất khẩu tiếng Anh và sự gia tăng dân số đáng kể ở Hoa Kỳ đã đóng góp vào vị thế thống trị của tiếng Anh trên toàn cầu hiện nay.

2)Sự phát triển dân số mạnh mẽ ở Mỹ trong thế kỷ 19 và 20 được hỗ trợ bởi yếu tố gì?

-Sự di cư đại số đã hỗ trợ cho sự phát triển dân số mạnh mẽ tại Mỹ trong thế kỷ 19 và 20.

3)Học sinh học gì tại các trường chuyên dạy tiếng Anh?

-Họ học tất cả các môn học và tham gia các hoạt động hàng ngày bằng tiếng Anh tại các trường chuyên dạy tiếng Anh.

4)Hinglish là gì?

-Hinglish là sự kết hợp của các từ và cụm từ tiếng Anh và tiếng Hindi.

5)Các từ tiếng Anh mới được tạo ra mỗi ngày trên toàn cầu như thế nào?

-Các từ mới tiếng Anh được tạo ra mỗi ngày trên toàn cầu bằng cách tự do áp dụng các từ từ các ngôn ngữ khác và dễ dàng tạo ra các hợp chất và dẫn xuất.

3. Put the list of ways to improve your English in order of importance for you. Can you give any more ideas?

(Đặt một danh sách những cách để nâng cao Tiếng Anh của bạn theo thứ tự quan trọng đối với bạn. Có thể bạn có những ý tưởng khác?)

Gợi ý: a, b, e, h

Hướng dẫn dịch:

a) làm bài kiểm tra.

b) ghi nhớ được từ vựng tiếng Anh.

c) viết thư điện tử cùng với bài văn.

d) nói trôi chảy mà không cần phải sửa lỗi.

e) nghe nhạc tiếng Anh.

f) đọc những trang xã hội bằng tiếng Anh.

g) viết bài luận.

h) bắt chước theo phát âm của người Anh.

4. Work in groups. Compare these lists. Please explain your order.

(Làm việc theo nhóm. So sánh những danh sách của các bạn. Giải thích thứ tự của các bạn.)

5. Work in pairs. Take one of the ideas from 3 and think about how you can achieve it.

(Làm việc theo cặp. Lấy một ý tưởng từ bài 3 và nghĩ làm sao để đạt được nó.)

A: I believe that we should commit English vocabulary to memory.

B: We could acquire approximately five words each day.

A: That’s a great idea. We could jot them down in a notebook and study them in our spare time.

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi cho rằng chúng ta nên học thuộc từ vựng tiếng Anh.

B: Chúng ta có thể học khoảng 5 từ mỗi ngày.

A: Điều đó tốt đấy. Chúng ta có thể ghi chú chúng vào sổ tay và học khi có thời gian rảnh.

SKILL 2 (UNIT 9 LỚP 9: TRANG 39 SGK TIẾNG ANH 9 MỚI)

1. Four individuals are discussing language acquisition and communication. Associate each speaker with a corresponding summary (A-E). There is an additional summary.

(Hãy nghe bốn người khác nhau đang thảo luận về việc học và sử dụng ngôn ngữ. Gán mỗi đoạn tóm tắt (A-E) với mỗi người nói. Có một đoạn tóm tắt dư.)

A) She possesses fluent proficiency in Spanish, French, and English.

B) Following a vacation in England, he made the decision to learn English thoroughly.

C) Her friend recommended that she come to England to acquire English skills.

D) She was compelled to learn English due to her employment with a multinational corporation.

E) His German skills are attributed to the fact that he resides in proximity to the border.

Đáp án:

1. E 2. A 3. B 4. D

Nội dung bài nghe:

unit-9

Hướng dẫn dịch:

unit-9

2. Listen to the extracts again and answer those questions.

(Nghe những đoạn ghi âm lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

1) Speaker 1 accomplished what during the previous summer?

2) In what manner can Speaker 2 converse in Italian?

3) What was the extent of Speaker 3’s English proficiency previously?

4) What activities did Speaker 3 undertake while traveling throughout England?

5) What were Speaker 4’s impressions regarding her English education?

Đáp án:

1)He traveled to Rome.

2)While she can converse in Italian, her fluency is somewhat lacking.

3)His English skills were formerly quite poor.

4)He acquired sufficient vocabulary to manage basic communication.

5)She believes that she has made significant progress since commencing an English program at an English language center.

Hướng dẫn dịch:

1)Anh ta đã đi đến Rome.

2)Cô ấy có thể trò chuyện bằng tiếng Ý, tuy nhiên trôi chảy không được lắm.

3)Anh ta từng rất kém tiếng Anh.

4)Anh ta học đủ số lượng từ và cụm từ để hiểu được.

5)Cô cho rằng cô đã học được rất nhiều từ khi tham gia khóa học tiếng Anh tại một trung tâm tiếng Anh.

3. Take note of four ways you use the English language in your everyday life, and provide an explanation or example for each of them. Afterwards, compare your list with a partner.

(Hãy ghi chú bốn cách sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày của bạn và cung cấp ví dụ hoặc giải thích cho mỗi cách đó. Sau đó so sánh danh sách của bạn với bạn học của mình.)

What I use English for Explanation
1. study English is a mandatory subject in my school.
2. English club I take part in an English club once a week.
3. communication. I talk to my friends and my teacher in English.

Hướng dẫn dịch:

Tôi sử dụng tiếng Anh để làm gì Giải trình
1. học Tiếng Anh là môn học bắt buộc ở trong trường học của tôi.
2. Câu lạc bộ tiếng anh Tôi tham gia câu lạc bộ tiếng Anh một lần mỗi tuần.
3. giao tiếp. Tôi nói chuyện với giáo viên và bạn bè của tôi bằng tiếng Anh.

4a. Use your notes in 3 to write about what you use English for in your daily life.

(Sử dụng ghi chú của bạn trong bài 3 để viết về những gì bạn sử dụng Tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày)

Đoạn văn gợi ý:

unit-9

4b. Exchange your written work with a partner and assess each other’s drafts. If necessary, make revisions and corrections. Afterwards, present your final written work to the class.

(Đổi bài viết của bạn với đối tác và đánh giá bản nháp của nhau. Nếu cần, chỉnh sửa và sửa lỗi. Sau đó trình bày bản viết cuối cùng cho cả lớp.)

LOOKING BACK (UNIT 9 LỚP 9 ENGLISH IN THE W: TRANG 40 – 41 SGK TIẾNG ANH 9 MỚI)

1. Underline the correct word in each sentence.

(Gạch dưới mỗi từ đúng trong mỗi câu)

unit-9

Đáp án:

1. first 2. accent 3. dialect 4. second 5. official

Hướng dẫn dịch:

1)Tôi đến từ Việt Nam. Tiếng đầu tiên của tôi là tiếng Việt.

2)Cô ấy nói tiếng Anh với phát âm nặng đến mức tôi không thể hiểu được.

3)Tiếng địa phương Yorkshire là một trong nhiều thứ tiếng ở Anh.

4)Hầu hết học sinh học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai của họ.

5)Canada có hai ngôn ngữ chính thức: tiếng Anh và tiếng Pháp.

2. Read the opinions of three individuals regarding language acquisition. Select a phrase from the provided options to fill in each blank.

(Đọc những gì ba người nói về việc học ngoại ngữ. Lựa chọn một cụm từ trong các tùy chọn để điền vào mỗi chỗ trống.)

1.am reasonably good 2. can also get by 3. picked up 4. am bilingual 5. also fluent in
6. can have a conversation 7. it’s a bit rusty 8. am quite bad at 9. know a few words 10. can’t speak a word

Hướng dẫn dịch:

unit-9

3. Rewrite these sentences using the phrases in brackets.

(Viết lại những câu dưới đây sử dụng những cụm từ ở trong ngoặc.)

1)I am unable to speak any French.

2)I learned a few English words while on vacation.

3)My brother is proficient in English.

4)I am fluent in both English and French.

5)I am capable of managing in German while on holiday.

6)My Russian language skills are somewhat rusty.

Hướng dẫn dịch:

1)Tôi không thể nói được một từ nào trong tiếng Pháp.

2)Tôi học được vài từ tiếng Anh khi đi nghỉ.

3)Anh trai của tôi giỏi tiếng Anh.

4)Tôi có thể sử dụng hai thứ tiếng Anh và Pháp.

5)Tôi có thể sử dụng tiếng Đức để đối phó khi đi nghỉ.

6)Tiếng Nga của tôi hơi kém.

4. Use the words from the box to complete sentences.

(Sử dụng từ trong khung để hoàn thành câu.)

unit-9

Đáp án:

1. accent 2. imitate 3. guess 4. look up
5. translate 6. mistakes 7. corrects 8. communicate

Giải thích:

mistakes (n) lỗi lầm

imitate (v) bắt chước

corrects (v) sửa đúng

translate (v) biên dịch

look up (v) tra cứu

accent (n) giọng

communicate (v) giao tiếp

guess (v) đoán

Hướng dẫn dịch:

unit-9

5. Put the correct relative pronoun in each sentence.

(Đặt đại từ quan hệ đúng vào mỗi câu)

unit-9

6. Choose A-E to complete the following conversation. Practice the conversation with your partner.

(Chọn A-E để hoàn thành bài đối thoại bài đối thoại sau đây. Thực hành bài đối thoại với bạn cùng học.)

unit-9

Đáp án:

1.D 2.C 3.A 4.E 5.B

Hướng dẫn dịch:

unit-9

PROJECT (UNIT 9 LỚP 9: TRANG 41 SGK TIẾNG ANH 9 MỚI)

1. Read the chart and fill the blanks with the words from the box

(Đọc biểu đồ và điền vào chỗ trống với các từ trong hộp)

1. sweets 2. soccer 3. nappy 4. pavement
5. highway 6. underground 7. rubbish 8. flashlight

2. Choose two varieties of English. Write a similar chart showing the differences in vocabulary between them.

(Chọn hai biến thể của tiếng Anh. Viết một sơ đồ tương tự thể hiện sự khác nhau về từ vựng giữa chúng)

British English American English
University College
Holiday Vacation
Postbox Mailbox
Biscuit Cookie
The cinema The movies
Crisps Chips
Jumper Sweater

Trên đây là bài viết phân tích bài học Unit 9: English in the world, chương trình sách tiếng Anh 9 mới. Các bạn học sinh tham khảo, ứng dụng vào trong bài soạn của mình. Chắc chắn bài viết sẽ trở thành tư liệu vô cùng bổ ích, các bạn sẽ đạt được điểm số rất cao nếu ôn theo bài viết này đấy!