Tiếng Anh lớp 9 Unit 8: Tourism (SGK mới) chi tiết – HOCMAI

0
9217
tieng-anh9-unit8

Giải SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 8: Tourism dưới đây nằm trong chương trình Tiếng Anh 9 do HOCMAI trực tiếp sưu tầm, biên soạn và đăng tải.

 

Bài viết tham khảo thêm:

 

Từ vựng Unit 8 Tourism

affordable (adj) có thể chi trả được, hợp túi tiền
air (v) phát sóng
breathtaking (adj) ấn tượng, hấp dẫn
check-in (n) việc làm thủ tục lên máy bay
checkout (n) thời điểm rời khỏi khách sạn
confusion (n) sự hoang mang, bối rối
erode away (v) mòn đi
exotic (adj) kỳ lạ
explore (v) thám hiểm
hyphen (n) dấu gạch ngang
imperial (adj) (thuộc về) hoàng đế
inaccessible (adj) không thể vào/tiếp cận được
lush (adj) tươi tốt, xum xuê
magnificence (n) sự nguy nga, lộng lẫy, tráng lệ
not break the bank không tốn nhiều tiền
orchid (n) hoa lan
package tour (n) chuyến du lịch trọn gói
pile-up (n) vụ tai nạn do nhiều xe đâm nhau
promote (v) giúp phát triển, quảng bá
pyramid (n) kim tự tháp
stalagmite (n) măng đá
stimulating (adj) thú vị, đầy phấn khích
touchdown (n) sự hạ cánh
varied (adj) đa dạng

 

Getting Started (Unit 8 | Trang 18 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Listen and read 

(Nghe và đọc)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

unit8-getting-started-1

Hướng dẫn dịch:

Nick: Chào, Châu. Mọi việc sao rồi?

Châu: Mình ổn. Cậu đã quyết định đi nghỉ mát ở đâu chưa?

Nick: À, tớ đã thu hẹp lại còn hai nước – Lựa chọn đầu tiên của tớ là Pháp và thứ hai là Nhật Bản. Cậu nghĩ sao?

Châu: À, Pháp là một trong những đất nước lớn nhất ở châu Âu. Bởi vì gia đình tớ đã có kỳ nghỉ hè 4 tuần tại đó, cậu có thể đi xe đạp vòng quanh đất nước này hoặc đi du lịch trọn gói.

Nick: Không, tớ không thích những chuyến du lịch trọn gói. Tớ muốn đến dãy Alps và leo lên đỉnh núi Blanc – Ngọn núi cao nhất tại Tây Âu. Tớ cũng muốn khám phá Paris, và đi ngắm thành phố lịch sử của Versailles

Châu: Nghe hay đó! Tớ nghĩ ở đó khá ấm, ấm hơn nhiều so với ở nước Anh. Mình có thể phác thảo cho cậu những địa điểm tắm nắng, thư giãn, thưởng thức những món đặc sản địa phương như chân ếch và ốc sên!

Nick: Haha! Đó không phải sở trường của tớ. Có lẽ tớ nên đi Nhật Bản và ở lại khu nghỉ dưỡng cạnh bên bờ biển, ăn sushi và sashimi mỗi ngày. À Nhật Bản chỉ là sự lựa chọn thứ hai của tớ.

Châu: Đúng vậy. Vậy bố mẹ cậu nghĩ gì về kế hoạch của cậu?

Nick: Ồ, họ rất thoải mái. Tớ vui là họ đã cho phép tớ tự quyết định

Châu: Cậu thật may mắn. Dù cậu quyết định thế nào, cậu cũng sẽ có khoảng thời gian rất vui vẻ.

Nick: Vậy còn cậu thì sao? Có kế hoạch gì không?

Châu: À gia đình tớ… (vẻ mặt buồn)

a) Find a word | phrase in the conversation that means 

(Tìm một từ hoặc cụm từ ở trong đoạn hội thoại có nghĩa như sau:)

  1. made a decision: ______ 

(Đưa ra một quyết định)

  1. reduced it: ______

(giảm)

  1. a trip where your travel and hotels are arranged for you: ______

(một chuyến đi nơi mà lộ trình của bạn và khách sạn đã được sắp xếp cho bạn)

  1. move around and discover things: ______

(Di chuyển xung quanh và khám phá mọi thứ)

  1. something you don’t really like: ______

(Điều gì đó bạn không thực sự thích)

Đáp án:

1 ⇒ made up your mind.

2 ⇒ narrowed it down.

3 ⇒ a package tour.

4 ⇒ explore.

5 ⇒ not my cup of tea.

b) Tick (v) true (T) or false (F). 

(Chọn đúng hay sai)

unit8-getting-started-2

Đáp án:

1.F 2.T 3.T 4.F 5.F

Hướng dẫn dịch:

  1. Châu và Nick sẽ có kỳ nghỉ đông ⇒ Kỳ nghỉ hè
  2. Một chuyến du lịch trọn gói không có gì hấp dẫn Nick
  3. Châu đang trêu chọc bạn của cô ấy về việc ăn món chân ếch.
  4. Nick quyết định ở khu nghỉ mát gần bờ biển tại Nhật ⇒ Nhật Bản là sự lựa chọn thứ 2 của nick
  5. Ba mẹ của Nick kiểm soát rất chặt ⇒ Họ để cho Nick tự quyết định

c) Answer the following questions. (Trả lời câu hỏi)

unit8-getting-started-3

Hướng dẫn dịch:

  1. “Oh, they’re cool” có nghĩa là gì?

Nó có nghĩa là bố mẹ của Nick rất thoải mái và cởi mở.

  1. Thời tiết mùa hè tại Pháp như thế nào?

Thời tiết khá ấm – ấm hơn so với Anh.

  1. Điều gì mà Nick muốn làm tại Pháp?

Bạn ấy muốn tới thăm núi Alps, và leo lên đỉnh Blanc, khám phá Paris, và ngắm các di tích lịch sử của Versailles.

  1. Điều gì Nick không muốn làm tại Pháp?

Ăn chân ếch và ốc.

  1. Làm sao chúng ta biết bố mẹ của Chau không cho phép cô ấy quá tự do như bố mẹ bố mẹ Nick?

Cô ấy nói “Bạn thật may mắn” khi Nick nói cậu ấy có thể tự quyết định.

2. Collocation: Which word goes with which list below? 

(Sự hòa hợp giữa các từ: Các từ nào có thể đi cùng với danh sách ở dưới đây?)

  1. summer, package, adventure: ____
  2. holiday, tourist, seaside: ____
  3. sightseeing, guided, package: ____
  4. boat, day, business: ____

Đáp án:

1. holiday 2. resort 3. tour 4. trip

3. Fill each blank with a word/phrase from the list. 

(Điền vào chỗ trống với 1 từ hoặc cụm từ trong danh sách những từ đã cho.)

  • luggage (n): hành lý
  • price: (n) giá
  • in advance (adv): trước
  • seaside resort (n/p): khu nghỉ dưỡng ở bên bờ biển
  • delayed (adj): bị hoãn, bị chậm hơn so với kế hoạch
  • souvenirs (n): quà lưu niệm
  • destination (n): địa điểm
  • accommodation (n): chỗ ở  

unit8-getting-started-4

Đáp án:

1. seaside resort 2. souvenirs 3. destination 4. in advance
5. delayed 6. luggage 7. accommodation 8. price

Giải thích:

  1. Sau a là danh từ và ở sau or là một cụm danh từ có cùng trường nghĩa cùng với cụm danh từ phía trước or 
  2. Sau tính từ interesting là 1 danh từ 
  3. Sau your là 1 danh từ

reach someone destination: Đến được điểm đến đã định 

  1. Có thể điền những từ khác và sử dụng phép loại trừ nếu bạn không biết

do sth in advance: Làm gì đó có kế hoạch chuẩn bị trước cho một mục đích trong một khoảng thời gian hoặc một sự kiện trong tương lai

  1. Câu bị thiếu động từ vậy nên chắc chắn phải điền động từ và câu có “has been” nghĩa là động từ đang được chia ở thì hiện tại hoàn thành và ở thể bị động
  2. Sau your là 1 danh từ 
  3. good accommodation: chỗ ở điều kiện tốt
  4. afford thường đi cùng với giá tiền, ý nghĩa là có thể chi trả được 

Hướng dẫn dịch:

Hầu hết mọi người đều thích đi du lịch ở nước ngoài, có cơ hội ở trong 1 thành phố mới lạ, 1 khu nghỉ dưỡng bên bờ biển. Bạn có thể gặp gỡ những người mới, học những điều mới mẻ và mang về nhà các món quà lưu niệm thú vị. Nhưng trước khi làm được điều đó, bạn cần phải đến được nơi mình muốn du lịch và đôi khi điều này lại là một thử thách. Bạn cần chuẩn bị rất nhiều thứ. Bạn sẽ cần phải đặt trước chỗ ngồi ở trên máy bay, tàu hỏa hoặc xe buýt. Nếu bạn di chuyển bằng máy bay bạn phải biết rằng chuyến bay có bị hoãn lại hay không và có vấn đề gì về hành lý không. Thêm vào đó, trong chuyến du lịch, có thể sẽ khó tìm được nơi ở tốt với giá phải chăng. Dẫu vậy, hầu hết mọi người vẫn thích đi du lịch.

4. Quiz: Give the names of the following. Choose one and talk about it with a partner

(Đố vui: Cho biết tên của những địa danh sau đây. Chọn một địa điểm và nói với bạn của mình)

Đáp án:

unit8-getting-started-5

Hướng dẫn dịch:

  1. Thành phố tại Việt Nam, nơi tổ chức lễ hội Pháo Hoa Quốc Tế vào hàng năm 

Thành phố Đà Nẵng.

  1. Công trình gần với Bắc Kinh, Trung Quốc, nó là một trong 7 kỳ quan mới của thế giới

Vạn Lý Trường Thành

  1. Một hòn đảo tại Hàn Quốc, là nơi nghỉ lễ phổ biến

Đảo Jeju

  1. Một sản phẩm địa phương mà bạn muốn giới thiệu tới cho du khách nước ngoài

Những bức tượng bằng gỗ nhỏ

  1. Một phong tục của địa phương, điều mà có thể làm ngạc nhiên du khách

Nhuộm răng đen

  1. Lời khuyên mà bạn muốn gửi đến một đoàn thăm quan tới khu vực của bạn

Du khách nên đến thăm quê tôi vào mùa xuân để tham dự một vài lễ hội truyền thống nơi đây.

 

A Closer Look 1 (Unit 8 | Trang 21 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Match each word\phrase with a definition. 

(Điền mỗi từ hoặc cụm từ vào mỗi định nghĩa)

  • trip                 
  • travel                    
  • expedition                      
  • resort                      
  • tour                           
  • tour guide
  1. A journey, usually for pleasure, to visit different places: _____
  2. A place where a lot of people go on holiday: ____
  3. The act or activity of moving from one place to another: ____
  4. A person who shows tourists around: ___
  5. A short journey to a place, especially one for pleasure: ____
  6. An organized journey to a place that is not easy to reach: ___

Đáp án:

1. tour 2. resort 3. travel 4. tour guide 5. trip 6. expedition

Hướng dẫn dịch:

  1. Một chuyến đi thường là ý thích viếng thăm những địa điểm khác nhau.
  2. Một nơi mà rất nhiều người tới trong kỳ nghỉ.
  3. Hành động hay hoạt động di chuyển từ một nơi này đến một nơi khác.
  4. Một người hướng dẫn khách du lịch di chuyển xung quanh.
  5. Một chuyến đi ngắn tới một nơi đặc biệt là nơi để vui chơi.
  6. Một chuyến đi được tổ chức để đến một nơi không dễ đến.

2. Fill each blank with a word from the list. …. 

(Điền vào mỗi ô trống một từ trong danh sách. Có 2 từ thừa)

  • visit               
  • travel              
  • environment              
  • holiday              
  • book              
  • guides              
  • pleased              
  • excursion              
  • reasonable              
  • trip

unit8-look1-1

Đáp án:

1. travel 2. book 3. visit 4. environment
5. guides 6. holiday 7. reasonable 8. pleased

Hướng dẫn dịch:

Bạn có muốn khám phá 1 địa điểm thú vị? Bạn có muốn du lịch tới một bãi biển thoải mái và đẹp và giúp bảo vệ môi trường. Nếu câu trả lời của bạn là có, bạn nên đặt một kỳ nghỉ cùng với EcoTours. Tại EcoTours, chúng tôi giúp cho bạn tận hưởng kỳ nghỉ và học hỏi nhiều hơn về những nơi tham quan. Thêm vào đó chúng tôi sẽ dành ra một đô la ở trong chi phí kỳ nghỉ của bạn để giúp bảo vệ môi trường tại địa phương. Hãy gọi và kể cho chúng tôi nghe về một trải nghiệm du lịch của bạn. Chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn và lên kế hoạch cho 1 kỳ nghỉ sôi động phù hợp cho bạn. Các kỳ nghỉ của chúng tôi chắc chắn không hề nhàm chán. Đừng lo lắng về chi phí. Giá cả của chúng tôi rất là hợp lý. Gọi cho chúng tôi ngay bây giờ qua (048) 555 – 6788. Bạn sẽ hài lòng với kỳ nghỉ của EcoTours.

3. Use the words below to complete the compound nouns …. 

(Sử dụng những từ dưới đây để hoàn thành các danh từ ghép phù hợp cùng với những định nghĩa)

  • lag                             
  • in                     
  • season                              
  • over                      
  • back                     
  • stop

unit8-look1-2

Đáp án:

1. jet lag 2. drawback 3. stopover 4. peak season 5. check-in 6. bus stop

Hướng dẫn dịch:

  1. Cảm giác mệt mỏi và hoang mang với thời gian sau một chuyến bay dài.
  2. Mặt tiêu cực hoặc vấn đề khiến cho điều gì đó kém hấp dẫn.
  3. Việc dừng lại ngắn hạn tại một nơi nào đó ở giữa hai phần của chuyến đi.
  4. Thời điểm phổ biến cho những kỳ nghỉ trong năm.
  5. Nơi mà bạn đến đầu tiên khi bạn tới sân bay để xuất trình vé của bạn.
  6. Một nơi ở bên đường được đánh dấu bằng 1 biển báo khi xe buýt dừng.

4. Complete the sentences using the compound nouns below. 

(Hoàn thành các câu có sử dụng danh từ ghép dưới đây.)

  • swimming pool: hồ bơi                
  • touchdown: hạ cánh               
  • check out: trả phòng                  
  • pile-up: vụ đâm xe            
  • mix-up: sự nhầm lẫn              
  • full board: dịch vụ ăn ở trọn gói
  1. The ______ time is 12 noon at this hotel.
  2. Let’s make sure that we stay at a hotel with a _____.
  3. There was a ___ with our tickets – we were charged for one-way tickets and not a round trip.
  4. The motorway was blocked because there had been a ___.
  5. After ___, please remain seated until the aircraft comes to a standstill outside the terminal building.
  6. At the hotel, you can choose between bed and breakfast, and _____.

Đáp án:

1. check out 2. swimming pool 3. mix-up 4. pile-up 5. touchdown 6. full board

Hướng dẫn dịch:

  1. Thời gian trả phòng là 12 giờ trưa tại khách sạn.
  2. Hãy chắc chắn rằng chúng ta ở 1 khách sạn có hồ bơi.
  3. Có một sự nhầm lẫn với vé của chúng ta – chúng ta đã bị tính phí vé một chiều chứ không phải vé trọn gói
  4. Đường cao tốc bị chặn bởi vì có vụ đâm xe.
  5. Sau khi hạ cánh, vui lòng vẫn ngồi lại cho tới khi máy bay đến trạm dừng của bên ngoài trạm cuối.
  6. Ở khách sạn, bạn có thể chọn giữa phòng và bữa sáng và trọn gói.

5. Listen and repeat the following mini-talks, paying …. 

(Nghe và lặp lại những đoạn nói chuyện ngắn sau, chú ý tới tông giọng của những câu hỏi.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

unit8-look1-3

Hướng dẫn dịch:

  1. A: Bạn muốn đi ngắm cảnh ở nơi nào?

B: Tôi muốn đến Úc nhất.

  1. A: Bạn nghĩ sao về 1 cuộc khám phá hang động mới?

B: Ồ, thật tuyệt vời.

  1. A: Có phải bạn đã đi ngắm cảnh suốt cả ngày hôm nay?

B: Đúng rồi. Chúng tôi đã đi đến một ngôi chùa, khu vườn lan và chợ trời.

  1. A: Ai Cập có phải là một địa điểm thu hút các du khách?

B: Đúng rồi. Hàng triệu khách du lịch đến đây mỗi năm.

6. Mark the questions with falling or falling- rising arrows, and …. 

(Đánh dấu những câu hỏi cùng với mũi tên đi xuống hoặc đi xuống – lên và thực hành cuộc hội thoại cùng với bạn học. Sau đó nghe để kiểm tra lại phát âm của bạn.)

Bài nghe:

unit8-look1-4

 

A Closer Look 2 (Unit 8 | Trang 22 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Complete the text with a/an, the, or zero article (∅). 

(Hoàn thành đoạn văn sau cùng với mạo từ a|an, the hoặc không sử dụng mạo từ (∅))

The Dominican Republic is (1) \______\ country on the island of Hispaniola, in (2) \______\ Caribbean region. It is (3) \______\ second largest Caribbean nation after Cuba, with nearly 10 million people, one million of whom live in (4) \______\ capital city Santo Domingo. (5) \______\ second largest city is (6) \______\ Santiago. The geography of (7) \______\ country is varied, and ranges from (8) \______\ semi-desert plains to (9) \______\ lush valleys of tropical rainforest. (10) \______\ economy depends largely on (11) \______\ agriculture, with (12) \______\ sugar as (13) \______\ main crop. Tourism is (14) \______\ important industry.

Phương pháp giải:

– Dùng “a” hoặc “an” trước 1 danh từ số ít đếm được. Có nghĩa là một. Được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập tới một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

+ Quán từ “an ” được sử dụng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm). Bao gồm: Những từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, o, i“

+ Dùng “a“ trước những từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm những chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng các âm “u, y, h“

– Dùng “the“ trước 1 danh từ đã được xác định cụ thể về mặt đặc điểm, tính chất, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết tới. Sử dụng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only.

– Không dùng “the” phía trước một số danh từ như:  home, bed, hospital, school, class, college, church, court, jail, prison, university,… Khi nó đi cùng với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi tới đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng bởi vì mục đích chính.

Đáp án:

1. a 2. the 3. the 4. the 5. the 6. ∅ 7. the
8. ∅ 9. ∅ 10. the 11. ∅ 12. ∅ 13. the 14. an

Hướng dẫn dịch:

Cộng hòa Dominica là một nước ở trên đảo của Hispaniola, tại khu vực Caribe. Đó là nước lớn thứ hai sau Cuba thuộc khu vực Caribe, với khoảng 10 triệu dân số, một triệu trong số đó sống tại thành phố thủ đô Santo Domingo. Santiago là thành phố lớn thứ hai. Địa lý của thành phố này cũng rất đa dạng, trải dài từ thảo nguyên bán sa mạc tới thung lũng tươi tốt của rừng mưa nhiệt đới. Kinh tế phụ thuộc vào nông nghiệp với đường được coi là vụ mùa chính. Ngành du lịch là ngành công nghiệp quan trọng.

Task 2

a) Ask and answer the questions. Choose from the list. … (Hỏi và trả lời những câu hỏi, chọn từ trong danh sách, dùng “the” nếu cần thiết.)

  1. Which one is an imperial palace?
  2. Which river runs through London? 
  3. Which one is the deepest lake in the world?
  4. Which one is considered one of the New7Wonders of Nature? 
  5. Which one is the largest cave in the world? 
  6. Which one is a tourist attraction in New York? 
Forbidden City The Thames Lake Baikal Ha Long Bay Son Doong Cave The Statue of Liberty

Hướng dẫn dịch:

  1. Công trình nào là cung điện hoàng gia? ⇒ Tử Cấm Thành
  2. Sông nào chảy qua London? ⇒ Sông Thames
  3. Hồ nào sâu nhất trên Thế Giới? ⇒ Hồ Baican
  4. Cái nào được xem xét là một trong 7 kỳ quan thiên nhiên thế giới mới? ⇒ Vịnh Hạ Long
  5. Cái nào là hang động lớn nhất thế giới? ⇒ Hang Sơn Đoòng
  6. Cái nào là thu hút du khách nhất ở New York? ⇒ Tượng nữ thần tự do

b) Choose one item above and say what you know about … (Lựa chọn một địa danh trên và nói xem bạn biết gì về địa danh đấy như một địa điểm thu hút du khách)

Gợi ý:

unit8-look2-1

Hướng dẫn dịch:

Vịnh Hạ Long nằm tại tỉnh Quảng Ninh, phía bắc của Việt Nam, cách 170km phía từ phía đông Hà Nội. Từ Hạ Long nghĩa là Vịnh có Rồng đậu. Nó nổi tiếng với danh lam thắng cảnh vùng vịnh và được công nhận là 1 trong các kỳ quan thiên nhiên của thế giới. Tại Vịnh Hạ Long, khách du lịch có thể được trải nghiệm cảnh quan thiên nhiên đa dạng, từ bãi cát dài tới núi đá vôi ngàn năm tuổi. Vịnh Hạ Long bao gồm gần 1900 đảo nhỏ có kích thước khác nhau, một số rất lớn như Hang Thiên Cung hay Hang bất ngờ; những hang khác chỉ rộng một vài mét. Bên cạnh những cảnh thiên nhiên, Hà Long còn có nhiều điểm tham quan nhân tạo, như: Công viên Sunworld, rạp chiếu phim hay công viên nước. Khi về nhà, khách du lịch có thể mua một số đồ lưu niệm thú vị ở đó.

Task 3

a) Write answers to the questions, using a, an, the or zero article …. (Viết câu trả lời cho những câu hỏi, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không sử dụng mạo từ trong mỗi câu trả lời. Hãy đưa ra 3 câu trả lời đúng và 2 câu trả lời không chính xác về bản thân bạn.)

unit8-look2-2

Hướng dẫn dịch:

  1. Màu sắc và kiểu dáng của chiếc xe đạp bạn muốn sở hữu như thế nào?

Tôi muốn 1 chiếc xe đạp bình thường màu đen.

  1. Điểm đến cho kỳ nghỉ nào bạn thích hơn: thành phố, những ngọn núi, gần biển?

Tôi muốn kỳ nghỉ của mình ở trên 1 ngọn núi.

  1. Nơi nào mà bạn muốn đến trong kỳ nghỉ tiếp theo?

Tôi sẽ đi Paris vào kỳ nghỉ tới.

  1. Khoảng thời gian yêu thích của bạn ở trong năm là khi nào?

Tôi yêu mùa hè.

  1. Bạn có bao giờ đi du lịch đến một nơi nào đó bằng máy bay hay chưa? Hãy giải thích.)

Tôi chưa từng đi máy bay bởi vì tôi chưa có cơ hội.

b) Tell your answers to a partner and ask him/her … (Nói câu trả lời cho bạn cùng bàn và để bạn ấy đoán xem những câu trả lời nào là không đúng về bản thân em.)

4. Make full sentences from the words/phrases, adding articles as needed. …. 

(Tạo câu hoàn chỉnh từ những từ, cụm từ, thêm mạo từ nếu cần thiết. Sau đó đánh dấu chúng đúng (T), sai (F))

  1. original name / of / Ha Noi / Phu Xuan                    
  2. most famous / Egyptian pyramids / found / at Giza / in / Cairo                          
  3. there / city / called / Kiev / in / America                     
  4. My Son / set of ruins / from / ancient Cham Empire / UNESCO World Heritage Site               
  5. English / first language / in / many countries / outside / United Kingdom

Đáp án:

1. F 2. T 3. F 4. T 5. T

Giải thích:

1 ⇒ The original name of Ha Noi was Phu Xuan. ⇒ Fail (Thang Long is its original name.)

Tên ban đầu của Hà Nội là Phú Xuân. ⇒ Sai: Thăng Long là tên ban đầu.

2 ⇒ The most famous Egyptian pyramids are found at Giza in Cairo. ⇒ True

Kim tự tháp nổi tiếng nhất Ai Cập được tìm thấy là Giza ở Cairo. ⇒ Đúng

3 ⇒ There is a city called Kiev in America. ⇒ F: Kiev is in Ukraine.

Có một thành phố tên gọi là Kiev tại Mỹ. ⇒ Sai: Kiev ở Ukraina.

4 ⇒ My Son, a set of ruins from the ancient Cham Empire, is a UNESCO World Heritage Site. ⇒ True

Mỹ Sơn, một cụm tàn tích từ đế chế Chăm cổ là 1 di tích thế giới được UNESCO công nhận. ⇒ Đúng

5 ⇒ English is the first language in many countries outside the United Kingdom. ⇒ True

Tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ ở rất nhiều quốc gia bên ngoài nước Anh. ⇒ Đúng

 

Communication (Unit 8 | Trang 24 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Task 1

a) Read the following information about tourism in Vietnam. (Đọc thông tin sau đây về ngành du lịch tại Việt Nam.)

unit-8-communication-1

Hướng dẫn dịch:

Năm 2014, có tất cả là 7.874.300 du khách nước ngoài tới Việt Nam. Lý do gì đã làm cho Việt Nam thu hút du khách nước ngoài? Dưới đây là những gì các khách du lịch nước ngoài chia sẻ:

Quang cảnh: Có rất nhiều địa điểm du lịch đẹp. Vịnh Hạ Long thật ngoạn mục!

Con người: Người dân thân thiện và luôn chào đón!

Giá cả: Mọi thứ tại đây có giá cả phải chăng. Chúng tôi có thể có khoảng thời gian đáng yêu mà không phải tốn nhiều tiền.

Ẩm thực: Thức ăn ngon và không đắt. Tôi rất thích hải sản.

b) Work in groups. Discuss the visitors’ opinion above…. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận ý kiến của những du khách ở trên. Bạn có đồng ý hay không? Thêm hai lý do vào danh sách ấy)

Gợi ý:

– cultural diversity.

– beautiful beaches.

– easy and various means of transport.

– traditional festivals.

– natural beauty.

2. These are the top-ten most visited countries according to the …. 

(Đây là 10 đất nước được ghé thăm nhiều nhất theo con số được thống kê và xuất bản bởi Hiệp hội du lịch thế giới thuộc Liên hợp quốc.)

unit-8-communication-2

Rank Country Million visitors Some things to do or see there
1 France 83,7 – Go up the Eiffel Tower 

– Visit the Louvre Museum in Paris.

2. United States 74,8 – Visit the Statue of Liberty 

– Visit the Grand Canyon 

– Shop in New York 

– Go surfing in Hawaii

3. Spain 65,0 – Tour Madrid 

– Visit the legendary land of Don Quixote 

– Visit the Olympic Ring in Barcelona.

4. China 55,6 – Climb the Great Wall, 

– Tour Beijing National Stadium (Bird’s Nest) tour the Forbidden City, 

– Visit the Stone Forest

5. Italy 48,6 – Visit the Vatican City 

– Visit famous museums 

– Tour Florence, tour Venice.

6. Turkey 39,8 – Enjoy Turkish cuisine in Istanbul 

– Go sightseeing in the Bosphorus

– Visit BuyukAda

7. Germany 33,0 – Visit the famous “Cinderella castle” 

– Go up the Berlin Tower

– Take the Berlin Segway tour

8. England 32,6 – Tour Moscow (Red Square, the Kremlin, Moscow Metro,…) 

– Visit St.Petersburg: cruise on Neva River, Hermitage Museum, experience the white nights

9. Russia 29,8 – Tour Moscow (Red Square, the Kremlin, Moscow Metro…), 

– Visit St.Petersburg: cruise on Neva River, Hermitage Museum, experience the white nights

10. Mexico 29,1 – Try the delicious local speciality tapado (= seafood coconut soup), 

– Climb some of the tallest Mayan temples.

3. Work in groups. Discuss which country/place you would like to ….

 (Làm việc theo nhóm. Thảo luận về đất nước / nơi bạn muốn tới tham quan trong kỳ nghỉ mát.)

Gợi ý:

unit-8-communication-3

 

Skills 1 (Unit 8 | Trang 26 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Task 1

a) Word in groups. Name some famous caves …. (Làm việc theo các nhóm. Tên của một số hang động tại Việt Nam và trên thế giới.)

Gợi ý:

– Famous caves in VietNam:

  • Phong Nha Cave
  • En Cave
  • Thien Duong Cave
  • Sung Sot Cave
  • Tam Coc – Bich Dong

– Famous caves in the World:

  • Deer Cave (Borneo, Malaysia)
  • Onondaga Cave (Missouri, USA)
  • Gouffre Berger Cave (France)
  • Reed Flute Cave (Guilin, China)
  • Fingal’s Cave (Scotland)
  • Cave of Crystals (Mexico)

b) Answer the questions with your own ideas. (Trả lời những câu hỏi với ý tưởng của bạn.)

  1. Where is Son Doong Cave located?
  2. When was it discovered?
  3. How long is the cave?

The information:

unit8-skills1-1

Đáp án:

  1. In Quang Binh province.
  2. In 1991.
  3. Nearly 9km.

Hướng dẫn dịch:

Hang động Sơn Đoòng đã trở nên nổi tiếng hơn sau khi đài phát thanh truyền hình của Mỹ phát sóng một chương trình trực tiếp nêu lên các nét đẹp hoành tráng của động ở trong chương trình ” Chào buổi sáng nước Mỹ” lúc tháng 5 năm 2015.

Nằm ở tỉnh Quảng Bình, động Sơn Đoòng được khám quá bởi 1 người đàn ông tên Hồ Khanh vào năm 1991, và đã trở nên nổi tiếng ở trên khắp thế giới vào năm 2009 nhờ những người Anh thích khám phá động do Howard Limbert dẫn đầu. Động này được hình thành cách đây khoảng 2 tới 5 triệu năm do nước sông làm xói mòn đá vôi ở bên dưới ngọn núi. Nó chứa một số những cây măng đá cao nhất thế giới – cao tới 70 mét. Hang rộng hơn 200 mét, cao 150 mét và dài gần 9km với các hang động đủ lớn để đặt cả con đường ở bên trong. Hang Sơn Đoòng được công nhận là hang động rộng nhất trên thế giới bởi BCRA (Hiệp hội nghiên cứu hang động Anh) và được bầu chọn là một trong những hang động đẹp nhất trên Trái Đất bởi BBC (Tổng phát thanh truyền hình nước Anh).

Vào tháng 8 năm 2013 có một nhóm du khách đầu tiên đi tour có hướng dẫn viên đã khám phá hang động. Ngay nay giấy phép được yêu cầu để tới hang và số lượng giới hạn. Chỉ 500 giấy phép được cấp phép cho mùa năm 2015, có hiệu lực từ tháng 2 đến tháng 8. Sau tháng 8 mưa lớn đã khiến cho mực nước sông tăng và làm cho hang khó tới được trên diện rộng.

2. Read the passage again and answer the questions, or …. 

(Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời những câu hỏi hoặc chọn đúng các đáp án.)

unit8-skills1-2

Hướng dẫn dịch:

  1. Chuyện gì xảy ra vào tháng 5 năm 2015?

Đài phát thanh truyền hình Mỹ (ABC) đã phát sóng 1 chương trình trực tiếp (sự hoành tráng của Sơn Đoòng) ở trên ‘Chào buổi sáng nước Mỹ’.

  1. Hang Sơn Đoòng được hình thành như thế nào?

Bởi nước sông làm xói mòn đi lớp đá vôi dưới núi.

  1. Lúc nào thì du khách có thể khám phá được hang động?

Từ tháng 2 đến tháng 8

  1. Từ “không thể tiếp cận” ở trong đoạn văn có nghĩa là gì?

C) không thể đến được

  1. Từ đoạn văn, chúng ta biết được rằng?

D) khách du lịch cần có sự cho phép để được khám phá hang động.

3. Which would you like to do most on holiday? ….

(Bạn thích làm nhất trong kỳ nghỉ lễ? Đánh dấu (V) 3 điều ở trong danh sách dưới đây.)

unit8-skills1-3

Dịch nghĩa:

  1. Khám phá hang Sơn Đoòng
  2. Leo lên Vạn Lý Trường Thành
  3. Tham quan Kim Tự Tháp tại Ai Cập
  4. Tham quan cuộc sống thiên nhiên hoang dã tại Kenya
  5. Thư giãn tại bãi biển
  6. Đi cắm trại tại vườn quốc gia Cúc Phương
  7. Đi thám hiểm tại đỉnh núi Everest
  8. Một chuyến đi du lịch thám hiểm tại Bắc Cực
  9. Một chuyến đi ngắm cảnh vòng quanh tại New York
  10. Một chuyến du lịch bằng xe đạp xuyên Việt 

4. Work in groups. Talk about one of the choices, trying to persuade your group to join you.

(Làm việc theo các nhóm. Nói chuyện về một trong những lựa chọn, cố gắng thuyết phục nhóm của bạn tham gia cùng với bạn.)

Gợi ý:

unit8-skills1-4

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi muốn tham gia một chuyến săn bắn động vật hoang dã bởi vì tôi rất hứng thú với thế giới tự nhiên và khu bảo tồn. Các bạn có thể được trải nghiệm gặp những loài động vật hoang dã ở trong môi trường tự nhiên – Voi, hà mã, báo đốm và sư tử,…

B: Tôi nghĩ rằng một tour đi du lịch bằng xe đạp từ phía Bắc tới phía Nam của Việt Nam cùng với một số bạn bè là chuyến đi tốt nhất dành cho các bạn. Bạn có thể dừng lại ở bất cứ nơi đâu và bất cứ lúc nào bạn thích. Bạn có thể tận hưởng vẻ đẹp của những địa điểm khác nhau trên đất nước và đồng thời cải thiện được sức khỏe… 

 

Skills 2 (Unit 8 | Trang 27 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Work in pairs. Is tourism important to Viet Nam? …. 

(Làm việc theo cặp. Ngành du lịch có quan trọng tại Việt Nam không? Cho ít nhất 1 lý do.)

Gợi ý:

Yes, it is. Because tourism is one of Vietnam’s key economies.

2. Listen to the lecture and tick (V) true (T) or false (F). 

(Nghe bài diễn thuyết và đánh dấu (v) đúng (T) hoặc sai (F).)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

unit8-skills2-1

Hướng dẫn dịch:

Nhờ sử dụng rộng rãi những phương tiện giao thông hiện đại, người dân có nhiều sự lựa chọn hơn cho kỳ nghỉ lễ và bây giờ có thể đến thăm ngay cả những nơi xa xôi nhất trên thế giới. Du lịch đã chắc chắn trở thành 1 yếu tố quan trọng trong sự phát triển tại nhiều quốc gia.

Một lợi ích rõ ràng của du lịch chính là nó đóng một vai trò quan trọng ở trong tăng trưởng kinh tế. Nó đóng góp rất lớn trong thu nhập của một vùng hay quốc gia. Nó cũng mang lại cho tất cả mọi người cơ hội việc làm, và do đó giúp thúc đẩy sự thịnh vượng ở trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Một khía cạnh tích cực khác của du lịch chính là nó giúp thúc đẩy sự hiểu biết và hợp tác quốc tế giữa những quốc gia. Ngoài ra, du lịch có thể cải thiện được mức sống của cộng đồng địa phương hoặc nông thôn, vậy nên người trẻ được khuyến khích ở lại quê nhà để có thể xây dựng một cuộc sống tốt hơn là chuyển đến những thành phố lớn. Cuối cùng, du lịch mang lại lợi ích về văn hoá, như du khách có thể hiểu biết về văn hoá và lịch sử của một nơi, và truyền bá chúng trên khắp thế giới.

Mặt khác, những hạn chế của du lịch là không thể phủ nhận…

Đáp án:

1 – T 2 – T 3 – F 4 – T 5 – T 6 – F

Giải thích:

  1. Đúng: Ngành du lịch đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển tại nhiều quốc gia.
  2. Đúng: Giao thông hiện đại giúp thúc đẩy ngành du lịch.
  3. Sai: Ngành du lịch phụ thuộc vào thu nhập của quốc gia.
  4. Đúng: Cuộc sống của mọi người trở nên tốt hơn với sự phát  triển của ngành du lịch.
  5. Đúng: Ngành du lịch giúp thúc đẩy sự hiểu biết và hợp tác quốc tế.
  6. Sai: Những người trẻ tuổi đi tới những thành phố lớn để gặp những du khách nước ngoài.

Thông tin: Những người trẻ được khuyến khích ở lại với quê nhà để xây dựng cuộc sống tốt đẹp thay vì di chuyển tới những thành phố lớn.

3. Listen again and choose the correct answer. 

(Nghe lại và lựa chọn câu trả lời đúng,)

Bài nghe:

The next part of the lecture probably continues to discuss…

(Phần tiếp theo của bài diễn thuyết có thể sẽ tiếp tục thảo luận về…)

A) other benefits of tourism 

(Những lợi ích khác của ngành du lịch)

B) the tourism industry in Viet Nam 

(Ngành du lịch tại Việt Nam)

C) the negative effects of tourism 

(Những ảnh hưởng tiêu cực của ngành du lịch)

Đáp án:

Đáp án C: Dựa vào câu cuối cùng của đoạn văn. 

4. Work in groups. Talk about the negative effects of tourism …. 

(Làm việc theo nhóm. Nói về các ảnh hưởng tiêu cực của ngành du lịch đối với một khu vực hay đất nước. Những ý tưởng phía sau đây có thể giúp ích cho bạn.)

– Natural environment is damaged. (Môi trường thiên nhiên bị phá hủy.)

– Natural beauty is spoiled. (Vẻ đẹp của thiên nhiên bị thiệt hại.)

– Traditional ways of life are affected. (Lối sống truyền thống bị ảnh hưởng.)

– Social problems may arise. (Những vấn đề xã hội có thể bị phát sinh.)

Gợi ý:

– Natural environment is damaged. ⇒ pollution from tourism activities 

(Môi trường thiên nhiên bị phá hủy. ⇒ bị ô nhiễm từ hoạt động của khách du lịch)

– Natural beauty is spoiled. ⇒ Tourists are unaware of the preservation of natural attractions.

(Vẻ đẹp thiên nhiên bị thiệt hại. ⇒ Khách tham quan không nhận thức được việc cần bảo tồn danh lam thắng cảnh.)

– Traditional ways of life are affected. ⇒ Tourism changes the life and habits of local people, especially the people in the remote or mountainous areas.

(Lối sống truyền thống bị ảnh hưởng. ⇒ Khách tham quan làm thay đổi cuộc sống và khu vực sống của những người dân địa phương đặc biệt là người dân tộc miền núi.)

– Social problems may arise. ⇒ Sell things for tourists at very high price, crime such as robbery, pick-pocket,…

(Những vấn đề xã hội có thể bị phát sinh. → Bán đồ cho du khách với giá quá cao, tệ nạn xã hội như trộm cắp, móc túi)

5. Choose one negative effect that you discussed above…. 

(Chọn một sự ảnh hưởng tiêu cực mà bạn đã thảo luận bên trên và viết một đoạn văn về nó. Đảm bảo có sử dụng từ nối phù hợp)

Gợi ý:

One of the drawbacks of tourism is the damage to the environment of a country or area. In the first place, tourists use a lot of local resources such as water, food, energy, etc., and this puts pressure on the environment. Secondly, there is the problem of pollution. Many cities and towns become overcrowded tourists, with all their vehicles causing traffic jams as well as air and noise pollution. Another bad effect of tourism is the destruction of wildlife in some places. The habitat of wild plants and animals is lost because of the building of tourist resorts, and by visitors’ activities. In short, the development of tourism has bad effects on the environment.

Hướng dẫn dịch:

Một trong những hạn chế của du lịch là gây hại cho môi trường của một quốc gia hoặc khu vực. Trước tiên, du khách sử dụng rất nhiều nguồn tài nguyên địa phương như nước, thực phẩm, năng lượng,… và điều này gây áp lực lên môi trường. Thứ hai, vấn đề ô nhiễm. Nhiều thành phố và thị trấn trở nên quá tải du khách, với nhiều xe gây ùn tắc giao thông cũng như ô nhiễm không khí và tiếng ồn. Một hiệu ứng xấu khác của du lịch là sự phá hủy môi trường hoang dã ở một số nơi. Môi trường sống của các loài thực vật hoang dã bị mất do xây dựng các khu du lịch và các hoạt động của du khách. Tóm lại, sự phát triển của du lịch có những ảnh hưởng xấu đến môi trường. 

 

Looking Back (Unit 8 | Trang 28 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Fill each gap with a word from the box to complete …. 

(Điền vào mỗi khoảng trống với 1 từ từ khung để hoàn thành đoạn văn sau. Có 2 từ thừa.)

  • touring (V-ing): đi du lịch
  • safaris (n): cuộc đi săn                   
  • breaktaking (adj): ngoạn mục
  • experience (n): trải nghiệm
  • ticket (n): vé
  • holidays (n): kỳ nghỉ mát                   
  • expeditions (n): cuộc thám hiểm                     
  • travellers (n): du khách

unit-8-back-1

Đáp án:

1. safaris/expeditions. 2. expeditions/safaris 3. holidays
4. touring 5. travellers 6. experience

Hướng dẫn dịch:

Nếu bạn mơ về việc sống gần gũi cùng với môi trường hoang dã của thế giới tự nhiên thì hãy tham gia vào Wildlife Tours của chúng tôi! Chúng tôi thường tổ chức những chuyến thám hiểm động vật hoang dã truyền thống, các chuyến thám hiểm thú vị, các kỳ nghỉ dành cho gia đình và các kỳ nghỉ theo yêu cầu. Những kỳ nghỉ thám hiểm của chúng tôi tới châu Phi trải dài từ một tuần tới Kenya cho đến chuyến thám hiểm dài ngày đi từ phía Nam tới phía Đông châu Phi hơn một tháng. Thật tuyệt vời cho gia đình, những nhóm bạn bè và các du khách đi một mình, những kỳ nghỉ săn bắn của chúng tôi với mục đích cung cấp cho bạn trải nghiệm khó quên về những loài động vật hoang dã. Và nhớ rằng, không có gì khiến cho tim bạn đập nhanh hơn là nghe thấy tiếng sư tử gầm về đêm.

2. Form compound nouns from the following words, then fill …. 

(Hoàn thành danh từ được ghép từ những từ sau đây, sau đó điền vào các ô trống để hoàn thành câu)

  • holiday
  • offs
  • glasses
  • marker
  • out
  • check
  • over
  • stop
  • jet
  • sun
  • take
  • lag

unit-8-back-2

Đáp án:

1. Jet lag 2. Checkout 3. Stopover 4. sunglasses 5. holidaymaker 6. take-offs

Hướng dẫn dịch:

  1. Những du khách bay băng qua Đại Tây Dương từ New York tới Luân Đôn thường chịu chứng say máy bay trong khoảng vài ngày
  2. Chúng tôi muốn nhắc nhở tất cả khách hàng rằng thủ tục trả phòng vào lúc 12 giờ trưa.
  3. Chúng tôi đã không bay trực tiếp tới Úc – Chúng tôi đã quá cảnh một đêm tại Singapore.
  4. Thật khó chịu rằng có một số ngôi sao điện ảnh đeo kính râm thậm chí ở trong nhà thờ.
  5. Một số người xa nhà đi nghỉ mát được gọi là người đi nghỉ dưỡng.
  6. Vì thời tiết xấu, sáng nay trên sân bay không có chuyến bay nào cất cánh.

3. Form compound nouns from these words then make sentences …. 

(Hoàn thành danh từ ghép từ các từ sau đây sau đó hoàn thành câu cùng với những từ đó, và chia sẻ cùng với bạn của bạn.)

  • tour                
  • operator                
  • return                
  • tour                
  • soft                
  • round                
  • ticket                
  • ware                 
  • package                
  • trip

Đáp án:

  1. package tour: Chuyến đi trọn gói
  2. return ticket: Vé khứ hồi
  3. software: Phần mềm
  4. round trip: Chuyến đi khứ hồi

4. Find and correct the mistakes in the sentences, …. 

(Tìm và sửa lỗi các câu sau, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không dùng mạo từ)

unit-8-back-3

Đáp án:

  1. sun ⇒ the sun | UK ⇒ the UK
  2. brain ⇒ the brain
  3. bicycle ⇒ The bicycle
  4. expedition ⇒ an/the expedition | interior ⇒ the interior
  5. long trip ⇒ a long trip
  6. history ⇒ in history | history of ⇒ the history of

5. Rewrite each sentence so that it has …. 

(Viết lại mỗi câu với ý nghĩa tương đương, sử dụng từ in hoa)

Đáp án:

unit-8-back-4

Task 6

a) What would you like to do most on holiday? Tick (V) … (Bạn muốn làm gì nhất vào kỳ nghỉ lễ? Đánh dấu (V) vào 3 điều. Chia sẻ ý kiến của bạn cùng với bạn bè)

1. go camping (cắm trại) _____
2. watch the wildlife
(ngắm động vật hoang dã)
_____
3. visit a museum (tham quan một viện bảo tàng) _____
4. meet local people (gặp người dân địa phương) _____
5. visit historic places (thăm quan các di tích lịch sử) _____
6. relax and laze round (thư giãn và đi dạo loanh quanh) _____
7. make new friends (Gặp gỡ người bạn mới) _____
8. go to a theme park (Đi tới một công viên giải trí) _____

b) Name three things you don’t like to do …. (Tên của 3 điều bạn không thích làm trong kỳ nghỉ lễ và nói vì sao)

Gợi ý:

I don’t like to stay in a hotel all day, cook meals and suffer from bad weather on holiday because they destroy my feeling and make me waste time. 

(Tôi không thích ở khách sạn cả ngày, nấu ăn và chịu đựng thời tiết xấu vì chúng khiến tôi bị phá hủy tâm trạng và lãng phí thời gian.)

 

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 8: Tourism này sẽ giúp các bạn học sinh nắm vững nội dung bài học về ngành du lịch, những di tích lịch sử, kỳ quan thiên nhiên thế giới, những gợi ý về các địa điểm du lịch cho những kỳ nghỉ. Chúc các bạn học tốt!