Tiếng Anh lớp 9 Unit 6: VietNam then and now (SGK mới) chi tiết – HOCMAI

0
2463
unit-6-tieng-anh-9

Giải SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 6: VietNam then and now dưới đây nằm trong chương trình Tiếng Anh 9 do HOCMAI trực tiếp sưu tầm, biên soạn và đăng tải.

 

Bài viết tham khảo thêm:

 

Từ vựng Unit 6

Word Meaning
annoyed (adj) bực mình, khó chịu
astonished (adj) kinh ngạc
boom (n) bùng nổ
compartment (n) toa xe
clanging (adj) tiếng leng keng
cooperative (adj) hợp tác
elevated walkway (n) lối đi dành cho người đi bộ
exporter (n) nước xuất khẩu, người xuất khẩu
extended family (n) gia đình nhiều thế hệ cùng sống chung
flyover (n) cầu vượt (cho xe máy, ôtô)
manual (adj) làm (gì đó) bằng tay
mushroom (v) mọc lên như nấm
noticeable (adj) gây chú ý, đáng chú ý
nuclear family (n) gia đình hạt nhân
photo exhibition (n) triển lãm ảnh
pedestrian (n) người đi bộ
roof (n) mái nhà
rubber (n) cao su
sandals (n) dép
thatched house (n) nhà tranh mái lá
tiled (adj) lợp ngói, bằng ngói
tram (n) xe điện, tàu điện
trench (n) hào giao thông
tunnel (n) đường hầm, cống ngầm
underpass (n) đường hầm cho người đi bộ qua đường

 

Getting Started (Unit 6 | Trang 50 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Task 1. Listen and read 

Bài nghe:

unit-6-getting-started-1

Hướng dẫn dịch:

Dương: Cậu có tin được là hôm nay là ngày kỷ niệm 60 năm thành lập trường không?

Phúc: Tớ biết. Tớ rất thích triển lãm ảnh. Thật hào hứng khi được nhìn thấy trường mình ngày xưa như thế nào!

Dương: Đúng đó! Những bức ảnh thể hiện rất nhiều điều về ngôi trường mình ngày xưa.

Tom: Nhìn kìa! Hai tấm ảnh này được chụp vào năm 1970.

Phúc: Lâu như vậy rồi á? Trường trông giống như những ngôi nhà lợp mái tranh cùng với những cánh đồng lúa bao quanh. Chỉ có vài lớp học và tường thì được làm bằng bùn và rơm. Nhìn kìa còn có cả hầm nữa.

Dương: Tớ nghĩ thời chiến thì rất cần có những hầm giống như thế.

Tom: Học sinh ở trong ảnh thì đi dép cao su và đội mũ rơm.

Nhi: Này các cậu, những bức ảnh này chụp năm 1985. Nhìn những viên gạch lát bị nứt kìa, cả khung cửa bằng gỗ nữa,… Một vài chỗ đã bị mất.

Dương: Đúng vậy. Tớ không thể tưởng tượng được làm sao có thể học được ở trong điều kiện khó khăn giống như vậy.

Phúc: Ừ. Mọi thứ bây giờ đã được cải thiện đáng kể. Chúng mình có mọi thứ. Lớp học thoải mái, cơ sở vật chất đầy đủ giống như phòng máy tính chẳng hạn…

Nhi: Đúng, chúng ta có đồng phục đẹp. Chúng ta may mắn hơn nhiều so với ngày xưa. Nhưng mình không chắc rằng kết quả học tập cũng tốt hơn đâu…

a) Put a word/phrase from the box under each picture. 

(Đặt các từ/cụm từ vào dưới bức tranh đúng.)

  • trench (chiến hào)
  • tiled roof (mái ngói)
  • facilities (cơ sở vật chất)
  • photo exhibition (triển lãm ảnh)
  • rubber sandals (dép cao su)
  • thatched house (nhà tranh)

unit-6-getting-started-2

Đáp án:

1. trench 2. tiled roof 3. facilities 4. photo exhibition 5. rubber sandals 6. thatched house

b) Find a word in the conversation that means: 

(Tìm từ ở trong đoạn hội thoại có nghĩa)

1. celebration of an important year

2. very interesting          

3. not there       

4. situations      

5. got better      

6. real

___________________

___________________

___________________

___________________

___________________

___________________

Đáp án:

1. anniversary 2. fascinating 3. missing 4. conditions 5. improved 6. proper

c) Read the statements and decide whether the information is true …. 

(Đọc các câu và đưa ra quyết định xem thông tin nào là đúng (T), thông tin nào là sai (F) hoặc là không có thông tin (NG))

unit-6-getting-started-3

Đáp án:

1. F 2. T 3. F 4. NG 5. T

Sửa lỗi:

→ 1: It was founded in the 1960s.

→ 3: They wore rubber sandals and straw hats.

d) Read the conversation again and answer questions. 

(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời những câu hỏi.)

Đáp án:

unit-6-getting-started-4

2. Complete each sentence with a word … as the words in brackets. 

(Hoàn thành câu sao cho giống với ý nghĩa của câu ban đầu.)

  1. There have been /_________/ differences in the country’s policies as compared to two years ago. (minor)
  2. The traffic system in Ha Noi has been /_________/ upgraded over the last ten years. (suddenly and to a great degree)
  3. Vietnamese people’s lives have been /_________/ improved. (enough to make a difference)
  4. There have been /_________/ changes in the way people work. (quite large)
  5. There has been a /_________/ increase in people’s income over the last ten years. (little by little)

Đáp án:

1. slight 2. dramatically 3. significantly 4. considerable 5. gradual

Hướng dẫn dịch:

  1. Có sự khác nhau không đáng kể tại chính sách quốc gia khi so sánh cùng với 2 năm trước.
  2. Hệ thống giao thông tại Hà Nội đã được nâng cấp một cách ấn tượng sau 10 năm qua.
  3. Cuộc sống của người dân Việt Nam đã cải thiện đáng kể.
  4. Có sự thay đổi đáng kể ở trong cách con người làm việc.
  5. Có sự tăng dần ở trong thu nhập của người dân trong 10 năm qua.

3. Interview your teacher about the features of your school when …. 

(Phỏng vấn giáo viên của bạn về các đặc điểm về trường của bạn khi Thầy hoặc Cô bắt đầu về giảng dạy. Sau đó sử dụng những thông tin được cung cấp để nói về sự thay đổi đó.)

Gợi ý:

– How did students usually go to school? On foot or by bike?

– Have there been any digital devices in class in the past?

– What did student desks look like at that time?

– Did students have beautiful clothes to wear when going to school?

– Were there chalks that were good for health at that time?

 

A Closer Look 1 (Unit 6 | Trang 62 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Put one word | phrase under each picture. 

(Đặt một từ | cụm từ ở dưới mỗi bức tranh.)

  • underpass               
  • flyover               
  • skytrain               
  • elevated walkway               
  • tunnel                
  • tram

unit-6-look1-1

Đáp án:

1. tram 2. flyover 3. elevated walkway 4. skytrain 5. underpass 6. tunnel

2. Fill in each blank with a suitable word from 1, making … 

(Điền vào chỗ trống với mỗi từ tại mục 1, đưa về số nhiều nếu cần.)

  1. Hai Van /_______/ is 6.28 km long.
  2. Thanks to the  /_______/ , pedestrians can be much safer.
  3. A /_______/ is a bridge that carries one road over another one.
  4. The railroad track that runs overhead is known as a /_______/ .
  5. A road or path that goes under another road or railroad track is called an  /_______/ .
  6. The clanging sound of the Ha Noi /_______/ in the 1970s has gone deep into people’s collective memory.

Đáp án:

1.tunnel 2. elevated walkways 3. flyover 4. skytrain 5. underpass 6. tram

Hướng dẫn dịch:

  1. Đường hầm Hải Vân có độ dài 6,28km.
  2. Nhờ vào những lối đi dành cho người đi bộ, các bộ hành có thể được an toàn hơn nhiều.
  3. Cầu vượt là một cây cầu mang một con đường ở trên một con đường khác.
  4. Đường ray chạy ở phía trên đầu được gọi là tàu điện trên cao.
  5. Một con đường hoặc một lối đi chạy bên dưới một con đường khác hoặc đường ray thì được gọi là đường hầm.
  6. Âm thanh leng keng của tàu điện tại Hà Nội vào những năm 1970 đã đi sâu vào trong tiềm thức của người dân.

3. Match each word | phrase in the left column with … 

(Nối mỗi từ | cụm từ ở cột trái cùng với định nghĩa ở cột phải.)

unit-6-look1-2

Đáp án:

1.f 2.b 3.e 4.d 5.c 6.a

4. Fill each gap with a word | phrase in 3. 

(Điền 1 từ | cụm từ ở bài 3 vào trong chỗ trống.)

  1. Our grandparents used to live in an \_______\.
  2. My mother is a \_______\ woman. She always cares about how we feel.
  3. The boys are willing to do what you want them to. They are really  \_______\.
  4. She is  \_______\ with her children even when they misbehave.
  5. Nowadays the­­­­­­­­­­­­­  \_______\ is becoming more common in the cities.
  6. Having students work in groups, she hoped they could learn to be \_______\.

Đáp án:

1. extended family 2. sympathetic 3. obedient 4. tolerant 5. nuclear family 6. cooperative

Hướng dẫn dịch:

  1. Ông bà của chúng ta từng sống ở trong 1 gia đình có nhiều.
  2. Mẹ tôi là một người phụ nữ đáng mến. Bà ấy luôn quan tâm tới việc chúng tôi cảm thấy thế nào.
  3. Những chàng trai sẵn sàng làm những gì bạn muốn. Bọn họ thực sự rất biết nghe lời.
  4. Cô ấy vị tha với bọn trẻ thậm chí lúc chúng cư xử sai.
  5. Ngày nay gia đình có cả cha mẹ và các con trở nên phổ biến ở các thành phố.
  6. Để học sinh làm việc ở trong nhóm, cô ấy hy vọng chúng có thể học để hợp tác cùng với nhau.

5. Write each sentence in the box next to its pattern. …. 

(Viết mỗi câu ở trong bảng vào bên cạnh biểu tượng. Sau đó nghe lại, kiểm tra và nhắc lại.)

Nội dung bài nghe:

Audio script:

  1. I know!, That long?, Don’t cry!

(Tôi biết!, Lâu quá à?, Đừng khóc!)

  1. Go away!

(Đi đi!)

  1. Keep going!

(Tiếp tục!)

  1. Don’t turn left!

(Đừng rẽ trái!)

Đáp án:

  1. OO: I know! ; That long?; Don’t cry
  2. OoO: Go away!
  3. OOo: Keep going!
  4. OOO: Don’t turn left!

6. What would you say in each situation? Make a sentence …. 

(Bạn nên làm gì ở trong các tình huống sau? Viết mỗi câu một bức tranh. Viết trọng âm bên dưới những bức tranh đó. Sau đó thực hành đọc to mọi câu.)

unit-6-look1-3

unit-6-look1-4

Đáp án:

  1. Be quiet! OOo.

Don’t talk! 00.

  1. Don’t turn right! 000.
  2. Wake up! 00.

Get up! 00.

  1. Smile please! 00.

Say cheese! 00.

  1. Don’t worry! OOo.

Don’t cry! 00.

  1. Look out! OO.

Look ahead!

 

A Closer Look 2 (Unit 6 | Trang 63 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Fill in each blank with the past perfect form …. 

(Điền vào mỗi chỗ trống một động từ dưới dạng quá khứ hoàn thành.)

  1. Before the 1990s, trams (be) \_______\ a popular means of transport in Ha Noi.
  2. I won the game because I (play) \_______\ it a lot with my brother.
  3. How long  you (use) \_______\ your mobile phone before it broke down?
  4. Before the invention of television, people  only (see) \_______\ films at the cinema.
  5. Before the 1990s, Viet Nam (have) \_______\ an old banking system.
  6. Viet Nam (experience) \_______\ decades of fighting for freedom before the country became totally independent.

Đáp án:

1. had been 2. had played 3. had (you) used 4. had (only) seen 5. had had 6. had experienced

Hướng dẫn dịch:

  1. Trước những năm 1990, tàu điện là phương tiện giao thông phổ biến tại Hà Nội.
  2. Tôi thắng được trò chơi bởi vì tôi đã chơi rất nhiều cùng với anh tôi.
  3. Bạn đã sử dụng chiếc điện thoại di động của bạn bao lâu trước khi nó hư hỏng?
  4. Trước khi phát minh ra tivi, người ta chỉ xem phim tại rạp chiếu bóng.
  5. Trước những năm 1990, Việt Nam có hệ thống các ngân hàng cũ kĩ.
  6. Việt Nam đã trải qua những thập kỷ đấu tranh giành tự do trước khi đất nước hoàn toàn giành được độc lập.

2. Ask and answer the following questions using the cues. 

(Hỏi và trả lời các câu hỏi sau có sử dụng gợi ý.)

  1. – What | family groups | Vietnamese people | live in before 1990?

    – They | live | extended family.

  1. – How / people in Viet Nam | travel | before the first motorbike | imported?

    – They | travel | bicycle.

  1. – How | Vietnamese people | live | before the open-door policy in 1986?

    – They | had | harder life.

  1. – Where | your family | spend | holidays | before 2005?

    – We/holidays | Viet Nam | only | before then.

  1. – Who | rule | Viet Nam right before the Tran dynasty?

    – Ly Chieu Hoang | rule | before the Tran dynasty.

Đáp án:

unit-6-look2-1

3. Match the first half of the sentence in A …. 

(Nối một nửa của câu tại mục A cùng với một nửa của câu ở mục B.)

unit-6-look2-2

Đáp án:

1.F 2.A 3.B 4.E 5.D 6.C

Hướng dẫn dịch:

  1. Cô ấy thật thông minh để có thể giải được bài toán.
  2. Anh ấy thật dũng cảm khi một mình ở trong ngôi nhà cổ cả đêm.
  3. Cô ấy thật tốt bụng khi đã cho tôi mượn sách của cô ấy.
  4. Cô ấy không chuyên nghiệp bởi vì đã trễ cuộc họp.
  5. Hữu ích cho chúng ta khi biết dân làng đã sống thế nào ở trong quá khứ.
  6. Khó cho chúng ta khi làm quen với người đến từ nền văn hóa khác.

4. Fill in each blank with one adjective from the box. … 

(Điền vào mỗi chỗ trống 1 tính từ ở trong bảng. Nhiều hơn 1 tính từ vẫn được chấp nhận.)

  • glad (adj): hài lòng
  • certain =  sure (adj): chắc chắn
  • sorry (adj): tiếc, xin lỗi                                   
  • confident (adj): ngạc nhiên
  • surprised  = astonished (adj): ngạc nhiên                 
  • pleased (adj): vui lòng                  
  • relieved (adj): nhẹ nhõm  
  1. I was |______| to meet my best friend yesterday.
  2. He is |______| to have so little time for his family.
  3. They were |______| to finish their last performance.
  4. She’s |______| to get the job. The interview went really well.
  5. The mother was |______| to hear that her smart son failed the exam.
  6. All the students were |______| to have passed the exams.

Đáp án:

1. glad/pleased 2. sorry 3. relieved/sorry/pleased 4. sure/certain 5. surprised/astonished 6. relieved/pleased

Hướng dẫn dịch:

  1. Tôi vui khi gặp lại bạn thân vào hôm qua.
  2. Anh ấy rất tiếc bởi vì có ít thời gian dành cho gia đình của mình.
  3. Họ hài lòng khi đã hoàn thành phần trình diễn vừa rồi.
  4. Cô ấy chắc chắn là sẽ nhận được việc. Cuộc phỏng vấn rất tốt.
  5. Bà mẹ đã ngạc nhiên sau khi nghe tin đứa con trai thông minh của bà ấy đã trượt kỳ thi.
  6. Tất cả học sinh đều rất hài lòng bởi vì đã vượt qua kì thi.

5. Create one sentence by combining each pair of sentences …. 

(Viết câu bằng cách kết hợp hai câu sử dụng cấu trúc: S+ be + tính từ + that + mệnh đề.)

unit-6-look2-3

Đáp án:

1 ⇒ We were relieved that we had done well in the exam.

2 ⇒ I am sorry that our parents had very poor school facilities.

3 ⇒ Everyone was glad that the government had decided to invest more in education.

4 ⇒ Everyone is aware that it will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians.

5 ⇒ All of us are delighted that life in the countryside has improved considerably.

6. Finish the following sentences using your own ideas. …. 

(Sử dụng ý tưởng của bạn để hoàn thành các câu sau. Sau đó so sánh cùng với bạn cặp của mình.)

  1. It was kind of them |______| .
  2. They were certain to |______| .
  3. She is confident that |______| .
  4. He was afraid that |______| .
  5. The teachers are aware that |______| .
  6. The head teacher was astonished to |______| .

Đáp án:

  1. to support the victims after the disaster | to donate for the poor.
  2. be able to build the country into a powerful one | pass the exam.
  3. Vietnam has good potential for tourism | she will get the job.
  4. there would be less land for agriculture in Vietnam | he would not be able to find out a solution for his problem.
  5. Non-academic subjects are also significant | students do not like being given too much homework.
  6. Learn that some of his students could not get scholarships | know that one of the top students had cheated in the exam.

 

Communication (Unit 6 | Trang 65 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Read the posts on Viet Travel Forum (VTF) from people …. 

(Đọc những bài viết ở trên Viet Travel Forum của những người đã từng đến thăm Việt Nam.)

unit-6-communication-1

unit-6-communication-2

unit-6-communication-3

Hướng dẫn dịch:

Lần đầu tiên tôi tới Thành Phố Hồ Chí Minh là năm 1983. Hầu hết mọi người đi xe đạp và có rất ít xe máy ở trên đường. 10 năm sau, khi tôi quay trở lại thành phố đã thay đổi rõ rệt cùng với 800.000 xe máy và 2 triệu xe đạp ở trên đường.

(Kate đến từ Nga)

Vào năm 1995, tôi quay trở về Việt Nam sau 30 năm và tôi đã rất ngạc nhiên, dân số cao hơn ba lần nhưng đất nước đã không còn phải chịu đựng cảnh mù chữ. Việc Việt Nam đã trở thành một trong những quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới là một sự ngạc nhiên khác đối với tôi.

Charles đến từ Pháp

Tôi đến Hà Nội vào tháng 8 năm 1997, hai năm sau Việt Nam gia nhập ASEAN. Hệ thống đường xá tại Hà Nội ngày ấy rất đơn giản. Nó đã thay đổi rõ rệt qua 18 năm. Những cây cầu vượt và các tòa nhà cao tầng mọc lên như nấm!

Peter đến từ Mỹ

2. Read the posts on Viet Travel Forum (VTF) and retell …. 

(Đọc lại những bài viết trên và kể lại cho bạn bè nghe.)

Hướng dẫn:

unit-6-communication-4

Hướng dẫn dịch:

– Kate tới từ Nga. Cô nói rằng lần đầu tiên đến thành phố Hồ Chí Minh là năm 1983. Hầu hết mọi người di chuyển bằng xe đạp và chỉ có một vài chiếc xe máy ở trên đường phố. Sau một thập kỷ, cô quay trở lại và nhận ra rằng thành phố đã thay đổi rất nhiều với gần 1 tỷ xe máy và 2 triệu xe đạp ở trên đường.

– Charles tới từ Pháp. Ông cho biết, lần đầu tiên đến Việt Nam là vào năm 1965. Ông nói nhiều người Việt Nam đã bị mù chữ nhưng ông ngạc nhiên rằng sau gần 30 năm thì không còn có người mù chữ nào mặc dù dân số tăng gần gấp ba lần. Ông cũng rất ngạc nhiên khi biết đất nước này là một trong những quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất.

– Peter đến từ Mỹ. Ông nói đã đến Hà Nội vào năm 1997 khi Việt Nam đã tham gia ASEAN được 2 năm. Ông đã bị sốc / ngạc nhiên khi thấy đã có rất nhiều thay đổi trong suốt 18 năm qua. Những cây cầu vượt và tòa nhà cao ốc mọc lên như nấm.

3. Work in groups. Use the suggestions in the table to write …. 

(Làm việc theo nhóm. Sử dụng những gợi ý trong bảng để viết các bài viết về những sự thay đổi gần đây mà bạn từng được nghe. Nhớ sử dụng những tính từ và trạng từ để làm rõ sự thay đổi.)

unit-6-communication-5

Hướng dẫn dịch:

Quá khứ Hiện tại
lao động thủ công bằng tay

phần lớn là sản phẩm nông nghiệp

ít dịch vụ

phần lớn trồng lúa

ít cơ hội học giáo dục đại học

chỉ những gì đình giàu có mới đi nghỉ mát

nghỉ mát trong nước

gia đình có nhiều thế hệ

nhiều trang thiết bị và công nghệ

nhiều sản phẩm công nghiệp

nhiều dịch vụ

xuất khẩu gạo, cà phê, hoa quả…

nhiều cơ hội học đại học (trong và ngoài nước)

nhiều gia đình đi nghỉ mát

nghỉ mát trong và ngoài nước

gia đình chỉ có bố mẹ và con cái

Gợi ý:

unit-6-communication-6

Dịch nghĩa:

Tôi đã tới Việt Nam năm 1996. Chủ yếu là lao động thủ công và sản xuất nông nghiệp. Sau 12 năm, khi tôi trở lại, đất nước này đã thay đổi đáng kể, có nhiều công nghệ và trang thiết bị hơn và sản xuất công nghiệp cũng có nhiều hơn.

Năm ngoái, tôi đã quay trở lại thành phố Hồ Chí Minh sau 20 năm và thật đáng ngạc nhiên, có nhiều dịch vụ hơn. Ngoài ra còn có nhiều cơ hội cho những trường đại học (trong và ngoài nước), đó là một điều bất ngờ khác đối với tôi.

4. Present your group’s posts to other groups 

(Thuyết trình bài viết của nhóm của bạn cùng với những nhóm khác.)

 

Skills 1 (Unit 6 | Trang 66 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Work in pairs to answer the following questions. 

(Làm việc theo cặp rồi trả lời những câu hỏi sau.)

unit-6-skills1-1

Đáp án:

unit-6-skills1-2

2. Now read the article from a travel magazine. Then answer … 

(Bây giờ đọc bài báo ở trang tạp chí du lịch. Sau đó trả lời các câu hỏi sau.)

unit-6-skills1-3

Hướng dẫn dịch:

HỆ THỐNG XE ĐIỆN TẠI HÀ NỘI: NGÀY ẤY VÀ BÂY GIỜ

Vào năm 1900, Hà Nội có đường xe điện đầu tiên. Hệ thống xe điện là một phương tiện vận tải chính của thành phố vào thập kỷ thứ 9 và thật vậy hình ảnh của chiếc xe điện cùng với âm thanh leng keng của nó đã đi sâu vào trong trái tim và tâm trí của người dân Hà Nội. Bởi vì nó tiện lợi và giá rẻ khi đi vòng quanh thành phố và những vùng ngoại ô bằng xe điện, hệ thống này đã trở nên rất phổ biến.

Ngày nay, sau thời gian hơn 20 năm, dân số của Hà Nội đã tăng từ hai triệu người  lên hơn sáu triệu người; vì vậy, số lượng phương tiện ở trên đường phố đã tăng lên đáng kể. Để đáp ứng được nhu cầu đi lại tăng cao, Hà Nội đang khai trương hệ thống tàu điện ở trên cao, nối liền Cát Linh với Hà Đông. Hệ thống được mong đợi sẽ bắt đầu hoạt động vào năm 2016 với bốn toa tàu điện đầu tiên. Hơn nữa, dự án hệ thống đường ray mới bao gồm 8km đường ray xe điện ở trên cao và 4km đường ray ngầm ở dưới mặt đất, nối liền nhà ga trung tâm Hà Nội cùng Nhổn đang được xây dựng và mong đợi sẽ hoàn thành trong khoảng vài năm nữa.

  1. Hệ thống xe điện được xây dựng vào thế kỉ nào?
  2. Vai trò của hệ thống xe điện tại Hà Nội là gì?
  3. Hệ thống đã được gỡ bỏ từ khi nào?
  4. Điều gì đã xảy ra trong hai thập kỷ qua với dân số Hà Nội ?
  5. Hệ thống xe điện tại Hà Nội đã được cải thiện như thế nào?
  6. Bạn nghĩ hệ thống vận tải nào ấn tượng hơn đối với người Hà Nội?

Đáp án:

1 ⇒ In the 20th century.

2 ⇒ It was a major means of transport for Hanoians.

3 ⇒ In 1990.

4 ⇒ The population has increased dramatically.

5 ⇒ New rail systems including a skytrain and a subway are underway.

6 ⇒ The first tramways in 1900. 

3. Decide if the following statements are true (T) or false (F). 

(Xem và quyết định những câu sau là đúng (T) hay là sai (F))

unit-6-skills1-4

Hướng dẫn dịch:

  1. Mục đích của bài báo là thuyết phục mọi người đi xe điện ở trên cao.
  2. Người Hà Nội gắn bó sâu sắc cùng với hệ thống tàu điện của họ.
  3. Hệ thống xe điện của Hà Nội chỉ hoạt động tại khu vực thành thị.
  4. Có sự gia tăng nhanh số lượng phương tiện tại Hà Nội.
  5. Hệ thống tàu điện ở trên cao mới đã chạy được 2 năm.

Đáp án:

1. F 2. T 3. F 4. T 5. F

4. Work in pairs. List different types of traditional …. 

(Làm việc theo cặp. Liệt kê những kiểu phương tiện giao thông truyền thống và hiện đại tại Việt Nam.)

Gợi ý:

Past Present
Road types path, trench, brick road, tunnel, alley, earthen road, tram system underpass, flyover, skywalk system, cable car, skytrain system, tunnel, alley
Vehicles bicycle, coach, train, rickshaw, tram bicycle, coach, train, car, motorbike, tram, plane

5. Discuss the changes in transport in your neighbourhood … 

(Thảo luận những sự thay đổi trong giao thông tại vùng xung quanh bạn. Có điều gì bạn thấy thích hơn ở giao thông truyền thống hoặc hiện đại ở nơi bạn sống không?)

Gợi ý:

unit-6-skills1-5

Hướng dẫn dịch:

Hệ thống đường xá lúc ấy còn đơn sơ. Hầu hết người dân đi bằng xe đạp và có rất ít xe máy lưu thông ở trên đường. Ngoài ra, hệ thống tàu điện cũng là 1 phương tiện giao thông phổ biến tại thành phố này vào thời đó.

Thành phố này đã có thay đổi đáng kể. Các cầu vượt, đường đi bộ ở trên cao, và những tòa nhà cao tầng mọc lên như nấm. Ngoài ra, còn có sự gia tăng mạnh về số lượng xe cộ tại đó. Đa số là xe máy và ô tô. Hệ thống tàu điện đã hoàn toàn biến mất, và tôi chỉ nhìn thấy một vài chiếc xe đạp trên đường.

Không quá bất ngờ, đường phố trở nên đông đúc hơn trước kia nhiều và ùn tắc giao thông thì thường xuyên xảy ra, đặc biệt là vào những giờ cao điểm. Để giải quyết vấn đề này, hai hệ thống tàu ở trên cao đã và đang được xây dựng bên trong thành phố.

 

Skills 2 (Unit 6 | Trang 67 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Describe what you see in each picture… differences between them? 

(Miêu tả cái bạn nhìn thấy ở trong mỗi bức ảnh. Điều giống và khác ở giữa chúng là gì?)

unit-6-skills2-1

Đáp án:

Picture 1 Picture 2
Similarity – They are family

– They are having meal together

Differences There are 3 generations: grandparents, parents and children There are 2 generations: parents and children.

2. Nick is talking to Mrs Ha, Duong’s mother, about her family in the past. … 

(Nick đang nói chuyện cùng với cô Hà, mẹ của Dương về gia đình của bà ngày trước. Nghe đoạn hội thoại và điền vào chỗ còn trống.)

Bài nghe:

family group: (1) ___________
number of generations: (2) ___________
use of rooms: (3) ___________
topics to talk about during meals: (4) ___________

(5) ___________

(6) ___________ in the village

quality needed: (7) ___________
skills learned: (8) ___________

(9) ___________

(10) ___________

Nội dung bài nghe:

unit-6-skills2-2

Hướng dẫn dịch:

Nick: Vậy có bao nhiêu thế hệ cùng sống chung trong một nhà khi bà còn nhỏ, bà Hà?

Bà Hà: Ừ, không giống như bây giờ, những người trong thế hệ tôi chủ yếu sống ở trong những gia đình lớn.

Nick: Thật ạ? Có bao nhiêu người trong đó?

Bà Hà: Chín. Ông bà của tôi, chú, vợ con chú, bố mẹ và tôi.

Nick: Và, mỗi bạn có một phòng riêng giống như bây giờ không?

Bà Hà: Không, chúng tôi đã chia sẻ mọi thứ cùng với nhau…, ngay cả phòng ngủ và phòng tắm.

Nick: Cháu không thể tưởng tượng như vậy! Thế còn bữa ăn thì sao?

Bà Hà: Các bữa ăn rất tuyệt bởi vì chúng tôi có thể có thời gian cùng với nhau hàng ngày. Chúng tôi đã nói chuyện về ngày hôm nay của chúng tôi, vấn đề đang xảy ra ở trong công việc hoặc những điều xảy ra ở trong làng.

Nick: Nghe có vẻ tuyệt. Vậy, ai là người đã mua sắm và nấu ăn?

Bà Hà: Hầu hết là bà tôi. Bà rất chăm chỉ … và tốt bụng, chu đáo và khoan dung.

Nick: Wow. Tất cả mọi người cần phải có lòng khoan dung thì mới tốt!

Bà Hà: Vâng, điều này rất đặc biệt khi đưa ra quyết định.

Nick: Chuyện gì đã xảy ra?

Bà Hà: Chúng tôi không phải khi nào cũng đồng ý … nhưng chúng tôi đã học cách để nói chuyện, lắng nghe và thỏa hiệp … hoặc ông của tôi là người đã đưa ra quyết định cuối cùng và chúng tôi thì theo sau …

Nick: Hm, nghe thật tuyệt vời!

Đáp án:

1. extended family 2. three generations 3. shared 4. their day 5. their work
6. things happening 7. to be tolerant 8. talk 9. listen 10. compromise

3. Listen again and decide if the … are true (T) or false (F). 

(Nghe lại và đưa ra quyết định xem câu nào đúng(T) hoặc câu nào sai (F))

Bài nghe:

unit-6-skills2-3

Hướng dẫn dịch:

  1. Dương đang sống ở trong một gia đình gồm bố mẹ và con.
  2. Bây giờ mỗi thành viên ở trong gia đình Dương đều có phòng riêng.
  3. Nick thích cách mà cả gia đình chia sẻ phòng trong quá khứ.
  4. Nick không thích cách mà cả gia đình cô Hà dùng bữa chung cùng với nhau.
  5. Cô Hà ngưỡng mộ người bà của cô ấy.
  6. Nick ngưỡng mộ cách mà cả gia đình cùng thống nhất một thỏa thuận.

Đáp án:

1.T 2.T 3.F 4.F 5.T 6.T

4. Work in pairs. Discuss which three of the following qualities …. 

(Làm việc theo cặp. Thảo luận ba trong số những tính cách sẽ cần thiết cho người sống ở trong một đại gia đình. Nhớ đưa ra các lý do.)

unit-6-skills2-4

  • hardworking (adj): chăm chỉ                     
  • tolerant (adj): khoan dung
  • easy-going (adj): hòa đồng                     
  • patient (adj): kiên nhẫn                     
  • cooperative (adj): hợp tác
  • helpful  (adj): giúp đỡ người khác                     
  • sympathetic (adj): thông cảm                     
  • caring (adj): quan tâm người khác                     
  • obedient (adj): ngoan ngoãn                     
  • being a good listener (adj): là một người biết lắng nghe                     
  • ready to share (adj): sẵn sàng chia sẻ

Gợi ý:

unit-6-skills2-5

Hướng dẫn dịch:

Thứ nhất, sẵn sàng chia sẻ là rất cần thiết cho tất cả các thành viên trong các gia đình mở rộng bởi vì chúng tôi sống cùng với nhiều người khác bao gồm cả ông bà và người thân, chúng tôi cần phải chia sẻ hầu hết mọi thứ như là phòng ngủ, phòng tắm, tivi hoặc là máy tính.

Thứ hai, thông cảm được coi như là một phẩm chất quan trọng để sống hòa thuận cùng với đại gia đình. Khoảng cách về thế hệ là điều không thể tránh khỏi, nhưng nếu mỗi thành viên học được cách hiểu và tôn trọng lẫn nhau vậy thì quan điểm của người khác, khoảng cách giữa các thế hệ sẽ không phải là vấn đề rắc rối lớn.

Cuối cùng, để duy trì được sự hòa thuận ở trong đại gia đình, mọi người phải chăm sóc cũng như là hỗ trợ lẫn nhau. Mỗi thành viên nên sẵn sàng để giúp đỡ người khác bất cứ khi nào họ gặp phải khó khăn. Sự khích lệ và giúp đỡ từ phía gia đình một phần giúp họ vượt qua được những trở ngại.

5. Write about the three most important qualities you think a person needs to … 

(Viết về ba đức tính quan trọng nhất mà bạn nghĩ một người cần có để hòa hợp cùng với các thành viên khác ở trong một đại gia đình. Bạn có thể sử dụng những từ hoặc cụm từ gợi ý ở trên hoặc sử dụng những từ của bạn. Hãy nhớ đưa ra những lý do và ví dụ.)

Gợi ý:

unit-6-skills2-6

Hướng dẫn dịch:

Những gia đình mạnh mẽ có ý thức về lòng trung thành và sự tận tâm đối với các thành viên trong gia đình. Gia đình gắn bó với nhau. Họ sát cánh ở bên nhau những lúc khó khăn. Họ đứng lên bảo vệ lẫn nhau khi bị tấn công bởi một người nào đó ở bên ngoài gia đình. Lòng trung thành được xây dựng nên thông qua bệnh tật và sức khỏe, sự mong muốn và may mắn, sự thất bại và thành công, và tất cả những điều mà gia đình sẽ phải đối mặt. Gia đình là nơi che chở cho mỗi thành viên trong gia đình. Trong lúc thành công hay lúc thất bại của cá nhân, gia đình trở thành nơi để cổ vũ. Họ cũng học được cảm giác cho đi và nhận lại ở trong gia đình, điều này giúp chuẩn bị cho họ những điều cần thiết trong những mối quan hệ khác.

 

Looking Back (Unit 6 | Trang 68 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Complete the following word web… in Viet Nam then and now. 

(Hoàn thành mạng lưới từ dưới đây với hệ thống giao thông tại Việt Nam xưa và nay.)

TRANSPORTATION THEN AND NOW

Then: earthen road, …

Now: concrete road, …

Đáp án:

– Then: earthen road, trench, path, brick road, alley, tunnel, tram system

– Now: concrete road, flyover, skytrain system, underpass, skywalk system, tunnel, cable car, alley.

Hướng dẫn dịch:

– Trước đây: đường đất, rãnh, đường mòn, đường gạch,hẻm,  đường hầm, hệ thống xe điện.

– Bây giờ: đường bê tông, cầu vượt, hệ thống đường trên không, đường hầm, hệ thống cầu vượt, đường hầm, xe điện, hẻm.

2. Fill in each blank with one word or phrase. 

(Điền chỗ trống từ hoặc cụm từ.)

  1. She lived in a(n) |_______| family, so she didn’t have much privacy.
  2. We live in a |_______| family with only my parents and me.
  3. Our children didn’t have good learning |_______| like computers, CD players, or laboratories during the 1980s.
  4. |_______| used to be an image associated with our soldiers in the past.
  5. Classrooms made of mud and straw with |_______| all around used to be common in VietNam during the war.

Đáp án:

1. extended 2. nuclear 3. facilities 4. Rubber sandals 5. trenches

Hướng dẫn dịch:

  1. Cô ấy sống ở trong một đại gia đình, vậy nên cô ấy không có nhiều sự riêng tư.
  2. Chúng tôi sống ở trong một gia đình nhỏ chỉ với ba mẹ và tôi.
  3. Con cái của chúng ta đã không có phương tiện học tập tốt giống như máy tính, đầu đĩa CD hay phòng thí nghiệm trong suốt những năm 1980.
  4. Dép cao su đã từng trở thành một hình ảnh gắn liền với những người lính của chúng ta ở trong quá khứ.
  5. Lớp học được làm từ bùn và rơm cùng với những rãnh xung quanh phổ biến tại Việt Nam suốt thời kỳ chiến tranh.

3. Read the passage and fill in each blank with a suitable … 

(Đọc đoạn văn và điền vào chỗ còn trống từ thích hợp ở trong bảng.)

unit-6-back-1

  • extended family (n.p): gia đình nhiều thế hệ
  • nuclear family (n.p): gia đình hạt nhân
  • disobedient (adj): không vâng lời
  • sympathetic (adj): cảm thông
  • understanding (adj): thấu hiểu
  • tolerant (adj): khoan dung, độ lượng
  • caring (adj): quan tâm
  • share (v): chia sẻ

Đáp án:

1. extended 2. nuclear 3. disobedient 4. sympathetic/ understanding
5. understanding/sympathetic 6. tolerant 7. caring 8. share

Hướng dẫn dịch:

Tôi từng học tại một trường năng khiếu ở Thành Phố Hồ Chí Minh. Nhà tôi ở xa nên tôi phải sống cùng với bà con. Đó là một đại gia đình gồm 10 người và 1 người chị họ bằng với tuổi tôi. Mẹ đã lo lắng bởi vì tôi xuất thân từ một gia đình nhỏ – nhỏ hơn và ít phức tạp hơn. Tôi là một cô gái ngang bướng – Kiểu người mà không bao giờ làm điều gì mà người khác bảo. Tôi thậm chí đã ganh tị khi mà chị họ học cao hơn. May mắn là họ hàng của tôi thật sự rất cảm thông và thấu hiểu và người chị họ tôi là một cô gái vị tha. Cô ấy đã không quá buồn bởi vì ứng xử tệ của tôi. Không chỉ chăm sóc mẹ của mình, cô ấy còn sẵn sàng giúp đỡ tôi học và chăm sóc cho tôi khi tôi bệnh. Sau 3 năm sống cùng với họ, tôi cũng học được cách thích nghi cùng với các thành viên ở trong một gia đình lớn, tôi nên học cách làm thế nào để chia sẻ.

4. Complete the sentences with appropriate adjectives. 

(Hoàn thành câu với những tính từ thích hợp.)

  1. It is |_______| to value the improved living conditions we have today.
  2. She was |_______| the skytrain system would solve the traffic problems in the city.
  3. The government is |_______| that our education system will be improved significantly by the year 2020.
  4. We are all |_______| that pollution is getting more and more serious.
  5. We were |_______| to have heard about the poor living conditions back then.
  6. I am |_______| that the clanging sounds of the trams in Ha Noi will stay in our hearts forever.

Đáp án:

1. necessary/important 2. certain/sure/hopeful 3. certain/sure/confident
4. sorry/sure 5. sorry 6. convinced/certain/sure

Hướng dẫn dịch:

  1. Coi trọng việc cải thiện điều kiện sống mà chúng ta có hôm nay là điều cần thiết.
  2. Cô ấy hy vọng hệ thống xe điện ở trên cao sẽ giải quyết vấn đề giao thông ở trong thành phố.
  3. Chính quyền bảo đảm rằng hệ thống giáo dục của chúng ta vào năm 2020 sẽ được cải thiện đáng kể.
  4. Chúng ta đều thấy rất tiếc khi vấn đề ô nhiễm càng ngày càng trở nên nghiêm trọng.
  5. Chúng tôi rất tiếc khi được nghe về điều kiện sống nghèo nàn ngày ấy.
  6. Tôi chắc chắn rằng âm thanh leng keng của xe điện tại Hà Nội sẽ sống mãi ở trong tim chúng ta.

5. Correct the italicized text where necessary. 

(Sửa lại phần được in nghiêng nếu như cần thiết.)

unit-6-back-2

Đáp án:

1. no change 2. take → could take 3. no change 4. let → to let
5. no change 6. no change 7. no change 8. be → was

Hướng dẫn dịch:

Cuối cùng thì chúng tôi đã kết thúc năm học và Trang rủ tôi cùng đi Đà Nẵng bằng xe lửa với cô ấy. Tôi nghĩ rằng điều đó thật là nguy hiểm khi chúng tôi tự đi bởi vì chúng tôi chỉ mới có 15 tuổi. Nhưng Trang tự tin rằng cô ấy đưa tôi tới đó an toàn. Hơn nữa, ba mẹ chúng tôi quá bận để đi cùng với chúng tôi nên họ rất vui vẻ để chúng tôi đi. Họ thậm chí đưa chúng tôi ra đến ga Hà Nội và để chúng tôi tại đó với hành lý và vé. Tôi vẫn rất lo lắng và sợ rằng chúng tôi sẽ bị lạc nhưng Trang thì lại rất hài lòng khi đã được phép tự đi. Chúng tôi đều suy nghĩ rằng sẽ tiện hơn khi đi chuyến tàu buổi tối bởi vì chúng tôi có thể ngủ suốt buổi tối. Khi chúng tôi tới nơi, tôi đã kinh ngạc bởi vì thành phố khác xa những gì tôi đã nhìn thấy 5 năm trước và tôi cảm thấy rất thoải mái bởi vì chúng tôi đã đến an toàn như lời cô ấy hứa.

6. Role-play. Interview a travel agent about Vietnamese people’s … 

(Diễn kịch. Phỏng vấn một đại lý du lịch về xu hướng nghỉ mát của người dân Việt Nam trước và sau năm 2000. Sử dụng những gợi ý ở trong bảng cho bài phỏng vấn của bạn. Bạn có thể sử dụng ví dụ để bắt đầu.)

  before 2000 after 2000
Where to go? – beaches, mountains…

– inside the country… 

– beaches, mountains…

– to other countries

When to go?    summer holiday – Summer holiday, Tet holiday or other national holidays
How to travel around?  coach, train, rarely by airplane car, train, airplane
Who to go with? alone, with family with family, friends

Gợi ý:

unit-6-back-3

 

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 6: VietNam then and now này sẽ giúp các bạn học sinh nắm vững nội dung bài học về những sự thay đổi trong cuộc sống xưa và nay tại Việt Nam. Chúc các bạn học tốt!