Tiếng Anh lớp 9 SGK mới Review 3 (Unit 7 – 8 – 9)

0
2093
review-3-thumbnail

HOCMAI soạn thảo bài viết Review 3 (Unit 7 – 8 – 9) trong sách giáo khoa tiếng Anh mới gửi cho các em học sinh khối 9. Các em hãy tham khảo bài biết và ôn lại kiến thức từ ba Unit đã học vừa qua để nắm chắc kiến thức hơn. Sau mỗi bài review thường sẽ có một bài kiểm tra, vậy nên để đạt được điểm cao thì các em phải ôn tập thật kỹ càng nhé!

Bài viết tham khảo thêm:

LANGUAGE REVIEW 3 LỚP 9 (TRANG 42 – 43 SGK TIẾNG ANH 9 MỚI)

1a. Mark those questions with rising, falling, or rising – falling arrows. Then listen, check, and repeat.

(Dùng mũi tên giảm hoặc tăng để đánh dấu các câu hỏi theo kiểu ngữ điệu giảm hoặc tăng. Sau đó, lắng nghe, kiểm tra và lặp lại.)

Bài nghe:

review-3-hinh-9

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn đang làm gì vậy? Bạn đang nướng gì đó à?

B: Vâng. Tôi đang thử làm bánh phô mai bông Nhật Bản.

A: Bánh phô mai bông Nhật Bản? Nghe thật lạ.

B: Đúng vậy, nhưng bạn bè của tôi nói rằng nó thực sự rất ngon.

A: Liệu có bán loại bánh đó trong các cửa hàng bánh không nhỉ?

B: Vâng. Nhưng tôi muốn tự tay làm.

1b. Mark those questions with rising, falling, or rising – falling arrows. Then listen, check, and repeat.

(Sử dụng mũi tên đi lên hoặc đi xuống để đánh dấu các câu. Sau đó, lắng nghe, kiểm tra và lặp lại.)

Bài nghe:

review-3-hinh-10

Hướng dẫn dịch:

A: Chuyến du lịch này rẻ.

B: Chuyến đi đó rẻ hơn.

A: Hãy đặt tour đó ngay hôm nay.

B: Nhưng công ty du lịch đã đóng cửa.

A: Đặt vào ngày mai cũng được.

2. Fill each blank below with a word/phrase from the box.

(Điền vào mỗi chỗ trống dưới đây với một từ hay cụm từ trong khung.)

 

review-3-hinh-11

Đáp án:

1. marinate – tender 2. garnish 3. stew 4.jet lag
5. excursion 6. full board 7. bilingual 8. official language

Hướng dẫn dịch:

1)Hãy nhớ ướp thịt bò đã thái với một chút dầu trong khoảng nửa tiếng trước khi xào. Thịt bò sẽ mềm hơn như vậy.

2)Tôi đang học cách trang trí các món ăn khác nhau để làm cho chúng hấp dẫn hơn.

3)Nếu muốn ông bà của bạn ăn được, bạn nên ninh/hầm thịt bò trong nửa tiếng.

4)Bạn thân nhất của tôi không thể tham gia tiệc vì cô ấy đang bị sự thay đổi múi giờ sau chuyến đi đến Mỹ.

5)-Bạn có tham gia chuyến du lịch cùng lớp vào Chủ nhật tuần này không?

-Có, chúng tôi tham quan hai lần mỗi năm.

6)-Bạn muốn một nửa hay toàn bộ miếng?

-Một nửa thôi.

7)Tôi sinh ra ở Việt Nam và lớn lên ở Pháp. Tôi có thể nói được cả tiếng Việt và tiếng Pháp, vì vậy tôi là người có thành thạo hai ngôn ngữ.

8)-Ngôn ngữ chính thức của Canada là gì?

-Có hai ngôn ngữ chính: Tiếng Anh và Tiếng Pháp.

3. Fill each blank below with the correct form word given.

(Điền vào chỗ trống bên dưới với dạng đúng của từ được cho.)

review-3-hinh-12

Đáp án:

1. guide 2. reasonable 3. rusty 4. fluent
5. season 6. grated 7. steam 8. passer

Giải thích:

1) tour guide (n) → hướng dẫn viên du lịch

2) Chỗ trống cần → tính từ

3) be a bit rusty → bị mất đi, giảm đi

4) be fluent in → thành thạo cái gì

5) Chỗ trống cần → tính từ

7) Chỗ trống cần → động từ

8) a passer-by → người qua đường

Hướng dẫn dịch:

1)Anh trai của tôi được đào tạo để trở thành giáo viên, nhưng sau đó anh quyết định trở thành hướng dẫn viên du lịch.

2)Nếu bạn muốn mua với giá rẻ hơn, hãy đặt chuyến du lịch trước ít nhất 2 tuần.

3)Tiếng Anh của tôi đã bị lủng lẳng một chút. Tôi đã không sử dụng nó nhiều trong nhiều năm qua.

4)Ông của tôi đã 80 tuổi và ông thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp.

5)Không gì tẻ nhạt hơn một thị trấn ven biển vào mùa ít khách.

6)Để làm bánh cà rốt cho 4 người, chúng ta cần 200g cà rốt đã bóc vỏ.

7)Khi bạn đặt thức ăn lên trên nước sôi để nấu, điều đó có nghĩa là bạn đang hấp nó.

8)Ai đó đi ngang qua một nơi nào đó là người đi ngang qua.

4. There is one mistake in the underlined words in these sentences. Find and correct it

(Có một lỗi sai trong những từ được gạch chân trong các câu. Tìm và sửa nó.)

1)Last Sunday, we went on a trip to the Lake Hudson, which is a man-made reservoir located in Oklahoma.

2)Avoid putting excessive garlic in the salad; two bunches are sufficient.

3)Your muscles will be stronger if you did exercise harder.

4)Keep in mind that the breakfast is the most crucial meal and should not be skipped.

5)I dislike dining out because it can be challenging to find a restaurant that have both good food and service.

6)Although she is the Vietnamese American and fluent in both English and French, her Vietnamese language skills are not as polished.

Đáp án:

1) B: the Lake Hudson → Lake Hudson

2) C: bunches → cloves

3) D: will be → would be

4) B: the breakfast → breakfast

5) C: have → has

6). D: the Vietnamese American → a Vietnamese American/Vietnamese American

Giải thích:

1) Trước tên riêng không sử dụng “the”

2) Clove of garlic: củ tỏi; bunch thường ghép với hoa hoặc nho

3) Cấu trúc câu điều kiện loại II là: If + S + Vqkđ, S + could/ might/ would + Vinf.

4) Trước danh từ ám chỉ bữa ăn không sử dụng “the”

5) “Which” thay thế cho “a restaurant” nên động từ chia dạng số ít

6) Trước từ ám chỉ người nước nào ta không sử dụng “the”

Hướng dẫn dịch:

1)Vào Chủ nhật vừa qua, chúng tôi đã có một chuyến tham quan đến Hồ Hudson, một hồ chứa nước nhân tạo ở Oklahoma.

2)Không nên cho quá nhiều tỏi vào xà lách, chỉ cần 2 tép là đủ.

3)Nếu bạn tập luyện nhiều hơn, cơ bắp của bạn sẽ trở nên mạnh hơn.

4)Đừng quên ăn sáng vì đó là bữa ăn quan trọng nhất.

5)Tôi không thích đi ăn ngoài vì khó để tìm được nhà hàng có đồ ăn ngon và dịch vụ tốt.

6)Cô ấy thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp, nhưng tiếng Việt của cô ấy không được tốt lắm mặc dù cô ấy là người Mỹ gốc Việt.

5. What would you say in these situations? Utilize conditional structures and the words given to write suitable sentences.

(Bạn sẽ nói gì trong những tình huống dưới đây? Sử dụng câu điều kiện và những từ được cho để đặt câu thích hợp)

1)Reading short stories in English is recommended if you wish to expand your English vocabulary.

2)Enhancing your knowledge in history and culture can lead you to become a tour guide.

3)To enhance your English language proficiency, you may opt to attend classes at either The Sun or The Shine language centres.

4)In the event of finding a fly in my soup, I would inform the manager.

5)If I were in your position, I would consider visiting Song Nhi Resort.

Hướng dẫn dịch:

1)Nếu bạn muốn mở rộng vốn từ vựng tiếng Anh của mình, bạn nên đọc những câu chuyện ngắn bằng tiếng Anh.

2)Nếu bạn tìm hiểu thêm về lịch sử và văn hóa, bạn có thể trở thành một hướng dẫn viên du lịch.

3)Nếu bạn muốn tăng cường khả năng sử dụng tiếng Anh của mình, bạn có thể đăng ký học tại các trung tâm ngoại ngữ The Sun hoặc The Shine.

4)Nếu tôi phát hiện ra một con ruồi trong món súp của mình, tôi sẽ thông báo cho người quản lý.

5)Nếu tôi ở vị trí của bạn, tôi sẽ xem xét đến việc đến Song Nhi Resort.

6. Combine each pair of sentences to create a complete sentence, utilizing a suitable relative pronoun. 

(Kết hợp mỗi cặp câu trở thành một câu hoàn chỉnh, sử dụng đaị từ quan hệ phù hợp.)

1) Last holiday we stayed in a resort. My recommended it to us.

2) Many people talk too loudly in public places. I don’t like them.

3) The dishes are so hot. My mommy has cooked them.

4) Last month I visited a small town. They filmed The Little Boy there.

5) Ms Mai was my professor. I will never forget her.

Đáp án:

1)During our last vacation, we stayed at a resort that was recommended by My.

2)Individuals who speak loudly in public areas are not appreciated by me.

3)The food that my mommy cooked is extremely spicy.

4)I visited a small town last month where the filming of The Little Boy took place.

5)Ms. Mai is a professor whom I will always remember.

Giải thích:

who: là đại từ quan hệ chỉ người, được sử dụng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau.

whom: là đại từ quan hệ chỉ người, được sử dụng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau.

which: là đại từ quan hệ chỉ vật, được sử dụng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau.

that: là đại từ quan hệ chỉ người hoặc vật, có thể được sử dụng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.

whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, được sử dụng sau danh từ chỉ người hoặc vật để thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ đó.

when: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, được sử dụng sau danh từ chỉ người hoặc vật để thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian.

where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, được sử dụng sau danh từ chỉ nơi chốn để thay thế cho at/ in/ to which, there.

why: là trạng từ quan hệ chỉ lý do, được sử dụng sau “the reason” để thay thế cho “for which”.

Hướng dẫn dịch:

1)Chúng tôi đã ở trong một khu nghỉ mát được My giới thiệu trong chuyến nghỉ trước đó.

2)Tôi không thích những người nói to ở những nơi công cộng.

3)Những món ăn mà mẹ tôi đã nấu rất là cay.

4)Tháng trước, tôi đã đến thăm một thị trấn nhỏ, nơi mà họ đã quay phim The Little Boy.

5)Cô Mai là một giáo viên mà tôi sẽ không bao giờ quên.

7. Complete each short dialogue with a sentence in the box.

(Hoàn thành mỗi đoạn đối thoại ngắn với một câu trong khung.)

review-3-hinh-13

Đáp án:

1-C 2-A 3-E 4-B 5-D

Hướng dẫn dịch:

1)A: Đừng chạm vào cái đó. Con phải đợi ông bà trước khi bắt đầu ăn.

B: Nhưng con đang đói mất rồi. Con không ăn gì từ sáng nay đến giờ.

2)A: Sao bạn đổi kênh vậy?

B: Tôi không hứng thú với chương trình khoa học. Tôi thích xem các chương trình du lịch sinh thái trên kênh 10 hơn.

3)A: Mi sẽ trình bày về ẩm thực Việt Nam tại hội nghị quốc tế. Cô ấy đã quyết định mặc áo dài.

B: Tôi không thể tưởng tượng My trong trang phục truyền thống. Cô ấy thường mặc quần áo bình thường.

4)A: Chúng tôi dự định đi cắm trại vào cuối tuần này. Bạn có muốn đi cùng không?

B: Tuyệt vời. Tôi không thể chờ đợi để đi cắm trại với các bạn.

5)A: Phong đã giành chiến thắng trong cuộc thi nói tiếng Anh. Anh ấy được thưởng 5 triệu đồng.

B: Anh ấy thật may mắn.

SKILLS REVIEW 3 LỚP 9 (TRANG 44 – 45 SGK TIẾNG ANH 9 MỚI)

1. Read Mi’s email to Nick and do the exercises that follow.

(Đọc email của Mi gửi Nick và làm bài tập bên dưới.)

Hello Nick,

How are you doing? I am having a great time at English Camp. It’s a shame that you couldn’t join us. It’s already my third day here and I wish the camp could last for a month!

On the first day, we set up the tents and there was a tent competition. Our team tried our best, but we only became the runner-up. Guess what? I met Nam, our classmate, but we couldn’t talk much because he was in another team.

Before lunch, we played some team building games, which were very exciting! In the afternoon, we went fishing. Hung, a student from Luna School, is a really skilled angler. He caught ten fish while I didn’t catch any. However, we released all the fish back into the water.

The second day was awesome too, as we had a cooking competition. We drew lots to choose the dish we would cook. Hung picked sushi for our team. Hung and I didn’t know how to make it, but luckily we had Chie in our team! She’s a student from Tokyo who has a lot of experience making sushi. Our sushi won the first prize! It was great that Chie taught us how to make this healthy dish.

Today, there’s an English speaking contest about how to learn English successfully for non-native English speaking students. Hung is giving a presentation on his top tips for learning English.

I have to go now. Chie and Hung are calling me. Until next time,

Mi

Hướng dẫn dịch:

review-3-hinh-2

a. Decide if the statements are false (F)/ true (T)

(Quyết định những câu sau đây là sai hay đúng.)

1) Mi’s team wasn’t the winner of the tent competition.

2) Mi is the only student from her class to join the camp.

3) They played some team building games after lunch.

4) Hung is a better angler than Mi.

5) They kept some fish and let others go.

Đáp án:

1.T 2.F 3.F 4.T 5.F

Giải thích:

1) Thông tin: They held a tent competition, and although we tried our best, our team was only the runner-up.

2) Thông tin: I met Nam, our classmate, but we couldn’t talk much because he was in another team.

3) Thông tin: Before lunch, we played some team building games

4) Thông tin: Hung, a student from Luna School, is a really good angler.

5) Thông tin: However, we let them all go.

Hướng dẫn dịch:

1) Đội của Mi không phải là đội chiến thắng cuộc thi làm lều.

2) Mi là học sinh duy nhất của lớp cô ấy tham gia hội trại.

3) Họ chơi 1 số trò chơi xây dựng tinh thần đồng đội sau bữa trưa.

4) Hùng là người câu cá giỏi hơn Mi.

5) Họ giữ lại 1 ít cá và thả các con khác.

b. Answer the questions.

(Trả lời những câu hỏi sau đây.)

1) How did the campers choose the dish to cook for the competition?

⇒ They drew lots.

2) Where does Chie come from?

⇒ She comes from a school in Tokyo/from Tokyo.

3) What prize did they win?

⇒ They won the first prize.

4) Who is the English speaking contest for?

⇒ It’s for non-native English speaking students.

5) What is the topic of Hung’s presentation?

⇒ It’s about his tips on how to learn English.

Đáp án:

1) They drew lots.

2) She comes from a school in Tokyo/from Tokyo.

3) They won the first prize.

4) It’s for non-native English speaking students.

5) It’s about his tips on how to learn English.

Giải thích:

1) Thông tin: We had to draw lots to choose the dish we would cook.

2) Thông tin: She’s a student who comes from Tokyo and has lots of experience making sushi.

3) Thông tin: Our sushi won the first prize!

4) Thông tin: Today there’s an English speaking contest on how to learn English successfully for non-native English speaking students.

5) Thông tin: Hung’s giving a presentation on his top tips for learning English.

Hướng dẫn dịch:

1) Trại sinh đã chọn món để nấu cho hội thi như thế nào?

⇒ Họ đã bốc thăm.

2) Chie đến từ đâu?

⇒ Cô ấy đến từ một trường học ở Tokyo / từ Tokyo.

3) Họ đã giành được giải thưởng gì?

⇒ Họ đã giành giải nhất.

4) Cuộc thi nói tiếng Anh dành cho ai?

⇒ Nó dành cho sinh viên nói tiếng Anh không phải là bản ngữ.

5) Chủ đề bài thuyết trình của Hùng là gì?

⇒ Đó là lời khuyên của anh ấy về cách học tiếng Anh.

2. Work in groups and discuss the questions

(Làm việc theo nhóm và trả lời những câu hỏi.)

1) Have you ever joined an English speaking camp? If yes, share your experience with your friends. If no, tell your friends about the class excursion you liked best.

2) Do you think it is a good idea to take part in an English speaking camp? Why/ Why not?

Gợi ý:

review-3-hinh-3

Hướng dẫn dịch:

review-3-hinh-4

3. Listen to Hung giving a presentation on his tips for learning English well. Complete the listener’s notes. Use no more than THREE words for each blank.

(Nghe Hưng đang thuyết trình về các cách học giỏi môn tiếng Anh. Hoàn thành ghi chú của người nghe. Sử dụng không được  quá 3 từ cho mỗi chỗ trống.)

Bài nghe:

Tips for Learning English

  • Reading (1) _________ in English

+ widening (2) _________

+ understanding the context

+ remembering words longer

+ knowing how to use words (3) _________

  • Practicing grammar

+ doing exercises from different (4) _________

+ good books: Grammar in Use and Active Grammar

  • Taking opportunities to write and speak English

+ joining an (5) _________

+ exchanging emails and chatting on Skype

+ improving skills and widening knowledge of (6) _________

  • Being (7) _________

+ not being afraid of making mistakes

+ taking part in class (8) _________

+ asking your teacher and classmates for help

Đáp án:

1. stories and books 2. vocabulary 3. correctly 4. grammar books
5. international project 6. different cultures 7. self-confident 7. self-confident

Hướng dẫn dịch:

Mẹo học tiếng Anh.

  • Đọc truyện và sách tiếng Anh.

+ mở rộng từ vựng.

+ hiểu ngữ cảnh.

+ ghi nhớ các từ dài.

+ biết sử dụng từ như thế nào cho đúng.

  • Luyện tập ngữ pháp.

+ làm những bài tập từ những sách ngữ pháp khác nhau.

+ sách hay: ngữ pháp thông dụng cùng với ngữ pháp chủ động.

  • Nắm bắt cơ hội nói và viết tiếng Anh.

+ tham gia một dự án quốc tế.

+ trao đổi thư và tán gẫu ở trên Skype.

+ cải thiện những kỹ năng và mở mang kiến thức của các nền văn hóa khác nhau.

  • Tự tin.

+ không sợ mắc lỗi.

+ tham gia những hoạt động của lớp.

+ yêu cầu sự giúp đỡ từ giáo viên cùng với bạn cùng lớp.

Nội dung bài nghe:

My tips for learning English well are straightforward. Firstly, I usually read stories and books in English. Reading them helps me expand my vocabulary and understand the context in which words are used. This way, I can remember vocabulary longer and know how to use the words correctly. Secondly, to practice English grammar, I complete many exercises from different grammar books. I find Grammar in Use and Active Grammar helpful because they explain grammar thoroughly and provide learners with various types of exercises. Thirdly, I seize every opportunity to speak and write English because these are my weak points. I have joined an international project that connects students from all over the world. I have made friends with four students from the USA, Australia, France, and Egypt. We write emails to each other and chat on Skype. This way, I can not only improve my English skills but also enrich my knowledge of different cultures. My final tip is to be self-confident. Don’t be afraid of making mistakes while learning. In class, you should actively participate in the activities. If there is anything you don’t understand, ask your teacher and classmates for help. These tips have helped me become a successful English learner.

Hướng dẫn dịch:

review-3-hinh-6

4. Choose one of the topics and write a paragraph about it.

(Chọn một trong các chủ đề và viết một đoạn văn về nó.)

Đoạn văn gợi ý:

Here are some of my tips for learning English well. The best way for me has always been to watch films, cartoons, TV shows, and certain TV channels like BBC or Sky news. When I was little, I watched Cartoon Network, and even though I didn’t understand a word, I kept watching, and now I see that it was a good thing to do. In Vietnam, none of the films are dubbed, and we have subtitles instead. This is a good thing because when you are younger, you can associate the words said with the words on the subtitles, and learn new words. Now, I challenge myself by listening to what they say without reading the subtitles.

The second good way to learn English is to write new words several times. For instance, when I learned colors, numbers, or even the names of our clothes, homework was to write each new word five or ten times. This definitely helped me a lot!

A third good way to learn and practice our English is by talking with our friends or teachers in class. This way, we can practice new vocabulary and learn from the mistakes we might make during our speech. At the end, we always say, “I could have said that in a different and better way!”

Another piece of advice is to read more, not only books but also newspapers and magazines. There is so much good and new vocabulary in a book that we have no idea about! That’s why I try to read in English at every opportunity that I have. Even if I don’t understand the meaning of a word, I can understand the meaning of the sentence and try to guess what that word really means.

Last but not least, I would recommend all people learning English to go to English-speaking countries and try to have conversations with native speakers or even listen to them speak. Go shopping, go to a café, have dinner, watch a movie or even a play, and you will see that this is the best way to really learn English! You will also have the chance to discover new cultures and visit new places that you might never forget.

Hướng dẫn dịch:

review-3-hinh-8

Bài viết tổng hợp kiến thức bài Review 3 (Unit 7 – 8 – 9) trong sách giáo khoa tiếng Anh 9 mới dành cho các em học sinh. Các em học thuộc từ vựng, ngữ pháp, kiến thức trong ba Unit đã học vừa qua, sau đó ôn tập bài review để kiểm tra lại xem mình đã học kỹ bài hay chưa nhé!