Tiếng Anh lớp 9 Unit 5: Wonders of Viet Nam (SGK mới) chi tiết – HOCMAI

0
3185

Giải SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 5: Wonders of Viet Nam dưới đây nằm trong chương trình Tiếng Anh 9 do HOCMAI trực tiếp sưu tầm, biên soạn và đăng tải.

 

Bài viết tham khảo thêm:

 

Từ vựng Unit 5

Word Meaning
administrative (adj) thuộc về hoặc liên quan đến việc quản lý; hành chính
astounding (adj) làm sững sờ, làm sửng sốt
cavern (n) hang lớn, động
citadel (n) thành lũy, thành trì
complex (n) khu liên hơp, quần thể
contestant (n) thí sinh
fortress (n) pháo đài
geological (adj) (thuộc) địa chất
limestone (n) đá vôi
measure (n) biện pháp, phương sách
paradise (n) thiên đường
picturesque (adj) đẹp, gây ấn tượng mạnh (phong cảnh)
recognition (n) sự công nhận, sự thưa nhận
rickshaw (n) xe xích lô, xe kéo
round (in a game) (n) hiệp, vòng (trong trò chơi)
sculpture (n) bức tượng (điêu khắc)
setting (n) khung cảnh, môi trường
spectacular (adj) đẹp mắt, ngoạn mục, hùng vĩ
structure (n) công trình kiến trúc, công trình xây dựng
tomb (n) ngôi mộ

 

Getting Started (Unit 5 | Trang 50 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Task 1. Listen and read 

Bài nghe: 

unit-5-getting-started-1

Hướng dẫn dịch:

Veronica: Cậu biết gì không? Mình dự định đi Huế tuần tới.

Mi: Thật tuyệt! Chắc cậu đang cảm thấy hào hứng lắm?

Veronica: Rất nhiều. Cậu đã đến đó bao giờ chưa?

Mi: Có, mình đến đó ba lần rồi. Đó là một nơi rất thú vị. Cậu đến đó bằng gì?

Veronica: Bố mình gợi ý là đi bằng máy bay.

Mi: Thế thì đắt lắm. Cậu nên đi bằng tàu. Cậu sẽ có thể gặp gỡ mọi người và ngắm được cảnh đẹp nhìn từ tàu ra.

Veronica: Nghe có vẻ ổn hơn đấy. Cậu có biết nơi ở nào tốt ở Huế không?

Mi: Cậu nên đến khách sạn Romance. Mình sẽ cho cậu địa chỉ nếu như cậu muốn.

Veronica: Thật tuyệt, cảm ơn cậu nhé. Cách tốt nhất để đi thăm quan ở quanh đó là gì?

Mi: Tốt nhất là đi bằng xe kéo. Nhanh và rẻ hơn taxi.

Veronica: Thật may khi biết được điều này. Vậy những địa điểm thăm quan nào chúng tớ không nên bỏ lỡ, có bảo tàng nào hay không?

Mi: Không nhưng đừng ngại thăm quan trong bảo tàng. Có nhiều điều thứ thú vị cậu có thể thấy ở đó . Cậu nhất định phải đến thăm Hoàng Thành. Nó là một trong những kì quan của Việt Nam. Thực tế, nó đã được UNESCO công nhận là di tích lịch sử văn hóa.

Veronica: Mình cũng từng được nghe. Còn gì đáng xem nữa không?

a) Read the conversation again and fill in …. 

(Đọc lại đoạn hội thoại và điền từ vào chỗ trống với không quá 3 từ.)

  1. Veronica’s family is going to |________| next week.
  2. Mi has been to Hue City |________| times.
  3. Veronica’s father suggested they should |______|.
  4. Mi suggested going by train because Veronica’s family can meet people and see a lot of |_________|.
  5. Mi suggested Veronica should |_______| to get around Hue City.
  6. In Mi’s opinion, Veronica shouldn’t go to |________|.

Đáp án:

1 ⇒ Hue City

2 ⇒ three

3 ⇒ go by air

4 ⇒ beautiful sights

5 ⇒ use rickshaws

6 ⇒ the museums

b) Read the conversation again and find the expressions Veronica and Mi … 

(Đọc lại đoạn hội thoại và tìm những câu nói của Veronica và Mi sử dụng để xin ý kiến, đưa ra và trả lời gợi ý.)

Đáp án:

Asking for recommendations Making recommendations Responding to recommendations
– Do you know any good places to stay in Hue City?

– What’s the best way to get around?

– What are the things we shouldn’t miss – any good museums?

– What else is worth seeing?

– I’d recommend the Romance Hotel.

– It’s probably best to use rickshaws.

– You should definitely see the Royal Citadel.

– That sounds better.

– Great, thanks.

– That’s good to know.

– That’s what I’ve heard.

Task 2

a) Write the responses below into the correct columns. (Viết câu trả lời đúng vào đúng cột.)

Đáp án:

Asking for recommendations

(Hỏi xin gợi ý)

Making recommendations

(Đưa ra lời gợi ý)

Responding to recommendations

(Đáp lại lời đề nghị)

Recommending things Not recommending things
What about places outside Hue City? It’s well worth seeing. Don’t drink the water. Thanks, that’s really useful.
Have you got any other tips? It’s probably best to go by train. I wouldn’t eat anything that’s sold in the street.  
  You really must go to Agra. It isn’t really worth seeing.  

b) Match sentences (1-4) to sentences (a-d) to make exchanges. Then practise ….

 (Nối các câu (1-4) cùng với các câu (a – d) để tạo nên các trao đổi. Sau đó luyện tập các trao đổi cùng với người bên cạnh.)

unit-5-getting-started-2

Đáp án:

1-b 2-c 3-d 4-a

Task 3

a) Below are some places of interest in Viet Nam. Write …

(Dưới đây là một vài địa danh tại Việt Nam. Viết tên chúng bên dưới các bức tranh.)

a) Ha Long Bay

b) Phong Nha Cave

c) Po Nagar Cham Towers

d) One Pillar Pagoda

e) Saigon – Notre Dame Cathedral

f) Cuc Phuong National Park

unit-5-getting-started-3

Đáp án:

1 – b 2 – c 3 – e 4 – a 5 – f 6 – d

b) Now put them in the correct column. (Bây giờ đặt vào đúng cột)

Natural wonders Man-made wonders
  • Ha Long Bay
  • Phong Nha Cave
  • Cuc Phuong National Park
  • One Pillar Pagoda
  • Po Nagar Cham Towers
  • Saigon Notre-Dame Cathedral

Task 4. Work in pairs. Ask and answer questions about some wonders of Viet Nam. 

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về những kì quan của Việt Nam.)

A: I’m traveling around Viet Nam next week. Can you recommend a good place to visit?

(Tôi sẽ đi du lịch quanh Việt Nam vào tuần tới. Bạn có thể giới thiệu về một nơi tuyệt vời để tôi tới thăm không?)

B: Ha Long Bay. It’s one of the wonders you can’t miss.

(Vịnh Hạ Long. Đó là một trong các kỳ quan mà bạn không thể bỏ lỡ.)

A: Ha Long Bay? Where is it?

(Vịnh Hạ Long? Nó ở đâu?)

B: It’s in Quang Ninh province.

(Nó ở tỉnh Quảng Ninh.)

A: Is it a natural wonder?

(Đó là một kỳ quan tự nhiên có phải không?)

B: Yes, it is.

(Vâng, đúng vậy.)

Gợi ý:

A: I had a wonderful trip this vacation.

B: Where did you visit?

A: Cuc Phuong National Park.

B: Wow! Where is it?

A: It’s located in Ninh Binh province.

B: What does it have?

A: Cuc Phuong is home to many kinds of trees and flowers. There are also many animals there. I did learn many things about biology during the trip.

 

A Closer Look 1 (Unit 5 | Trang 52 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Write the words with the correct picture. 

(Viết từ cùng bức tranh đúng.)

A) cavern                    

B) limestone                       

C) fortress                         

D) tomb                               

E) citadel                              

F) sculpture

unit-5-look-1

Đáp án:

1.B 2.D 3.A 4.E 5.C 6.F

2. Fill in each blank with a suitable adjective …. 

(Điền vào mỗi chỗ trống 1 từ ngữ thích hợp.)

  • geological                    
  • located/ situated                      
  • picturesque                  
  • astounding                         
  • administrative
  1. The hotel is beautifully |________| in a quiet spot near the river.
  2. It is a quiet fishing village with a |________| harbor.
  3. The original size of the Forbidden City is |________| – it’s hard to believe.

4.This book is about |________| features of Viet Nam.

  1. Ha Noi is the |________| center of our country.

Đáp án:

1. located/situated 2. picturesque 3. astounding 4. geological 5. administrative

Hướng dẫn dịch:

  1. Khách sạn tọa lạc tuyệt đẹp tại một nơi yên tĩnh gần một con sông.
  2. Nó là một làng chài yên tĩnh với một bến cảng đẹp.
  3. Kích thước ban đầu của Cấm Thành gây sửng sốt – Nó rất khó tin.
  4. Cuốn sách viết về về các đặc điểm địa chất của Việt Nam.
  5. Hà Nội là trung tâm hành chính của đất nước ta.

Task 3:

a) Match the nouns in A to the definitions in B. 

(Nối các danh từ ở cột A cùng với định nghĩa ở cột B)

unit-5-look-2

Đáp án:

1 – b 2 – d 3 – a 4 – e 5 – c

b) Now use the nouns in 3a to complete the sentences. 

(Bây giờ sử dụng những danh từ tại mục 3a để hoàn thành các câu.)

  1. This |________| has been standing since the 15th century.
  2. The government must take |________| to preserve historical sites in the area.
  3. I like a hotel in a beautiful |________| of landscaped gardens.
  4. The Imperial Citadel of Thang Long is a |________| that consists of royal palaces and monuments.
  5. There is a growing |________| that protecting natural wonders has financial benefits as well as cultural importance.

Đáp án:

1. structure 2. measures 3. setting 4. complex 5. recognition

Hướng dẫn dịch:

1 ⇒ Cấu trúc này đã hiện diện tại đây từ thế kỉ 15.

2 ⇒ Chính quyền cần phải lập xác nhận để lưu giữ các địa điểm lịch sử ở trong vùng.

3 ⇒ Tôi thích một khách sạn với một sự sắp đặt của quang cảnh vườn tược tuyệt đẹp .

4 ⇒ Kinh thành Thăng Long là một quần thể bao gồm những cung điện và lâu đài

5 ⇒ Có sự phát triển của những phương pháp bảo vệ kỳ quan thiên nhiên mang lại lợi ích về tài chính cũng như tầm quan trọng của văn hóa.

4. Listen and repeat, paying attention … each pair of sentences.

 (Nghe và nhắc lại, tập trung vào những chữ in đỏ ở trong mỗi cặp câu.)

Bài nghe:

unit-5-look1-3

5. Read the mini-talks and underline the short words …. 

(Đọc đoạn hội thoại ngắn sau và gạch chân dưới các từ ngắn (for, the, and, but,from, at, of, to) mà bạn nghĩ nó được đặt trọng âm.)

unit-5-look1-4

6. Work in pairs. Practice the mini-talks in 5. 

(Làm việc theo cặp. Luyện tập những mẩu đối thoại ở mục 5.)

 

A Closer Look 2 (Unit 5 | Trang 53 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Task1 

a) Read part of the conversation. Pay attention to … 

(Đọc một phần đoạn hội thoại. Chú ý tới phần gạch dưới.)

Đáp án:

It’s said that this complex of monuments is one of the wonders of Vietnam.

Người ta nói rằng cụm di tích này là một trong các kì quan của Việt Nam.

b) When do we use the impersonal passive? Can you … 

(Khi nào thì chúng ta sử dụng thể bị động không ngôi? Em có thể suy nghĩ về một quy tắc nào không?)

Đáp án:

Chúng ta dùng thể bị động không ngôi để diễn tả lại ý kiến của người khác. Nó có thể sử dụng cùng với động từ tường thuật, bao gồm: think, believe, know, say, hope, expect, understand, report, claim,…

Ví dụ:

Active (Chủ động) Passive (Bị động)
People think she is a great teacher.

(Mọi người nghĩ rằng cô ấy là một giáo viên tuyệt vời.)

It is thought that she is a great teacher.

(Người ta nghĩ rằng cô ấy là một giáo viên tuyệt vời.)

People say he works 16 hours a day.

(Mọi người nói rằng anh ấy làm việc 16 giờ một ngày.)

It is said that he works 16 hours a day.

(Người ta nói rằng anh ấy làm việc 16 tiếng một ngày.)

They reported that three people had been injured in the accident.

(Họ đã báo cáo rằng 3 người bị thương trong tai nạn.)

It was reported that three people had been injured in the accident.

(Người ta đồn rằng có 3 người bị thương trong bị tai nạn.)

2. Complete the sentences using the correct passive form of the verbs …. 

(Hoàn thành câu sử dụng dạng bị động đúng của động từ ở trong ngoặc. Câu đầu tiên đã được hoàn thành mẫu.)

unit-5-look-2-1

Đáp án:

1. It is known 2. It is believed 3. It is reported 4. It is claimed 5. It is understood 6. It is expected

Hướng dẫn dịch:

1 ⇒ Người ta được biết được rằng vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận là một di sản văn hóa thế giới vào năm 1994.

2 ⇒  Người ta tin rằng thời gian tốt nhất để tới thăm quần thể lăng mộ Huế là vào tháng 4.

3 ⇒  Người ta được báo cáo rằng có hàng ngàn người tới để thưởng thức cảnh đẹp ở vịnh Hạ Long mỗi năm.

4 ⇒  Người ta được yêu cầu rằng Phong Nha – Kẻ Bàng có thể được so sánh cùng với một bảo tàng địa chất khổng lồ.

5 ⇒  Người ta hiểu rằng Trấn Bình Đài được thiết kế để kiểm soát chuyển động ở trên sông Hương.

6 ⇒  Người ta được mong đợi rằng chính quyền sẽ có phương án để bảo vệ và lưu giữ kỳ quan nhân tạo của chúng ta.

3. Here are some things we hear about Po Nagar Cham Towers. Write … 

(Đây là một vài điều chúng ta nghe về tháp Chàm Po Nagar. Viết một vài câu về nơi này có dùng thể bị động không ngôi.)

unit-5-look-2-2

Hướng dẫn dịch:

1 ⇒ Tháp Po Nagar Cham đã được xây dựng vào thế kỷ 8 bởi người Chăm tại miền trung Việt Nam.

2 ⇒ Người Chăm đã xây dựng nên ngôi đền Chăm Po Nagar để tôn vinh Yang Ino Po Nagar, người mẹ của vương quốc.

3 ⇒ Tháp Po Nagar Cham được xây dựng ở trên vị trí của một ngôi đền làm bằng gỗ trước đó, bị người Java đốt vào năm 774 sau Công nguyên.

4 ⇒ Po Nagar Kalan chính là tháp chính, là một trong những cấu trúc cao nhất của kiến trúc Chăm.

5 ⇒ Một tác phẩm điêu khắc nữ thần Mahishasuramardini có thể được tìm thấy trên lối vào ngôi đền chính.

6 ⇒ Vào thế kỷ 17, người Việt đã tiếp quản lại tháp đền, nó được gọi là tháp Thiên Y Thành Mậu.

Đáp án:

unit-5-look-2-3

Task 4

a) Read part of the conversation. Pay … (Đọc một phần của đoạn hội thoại. Chú ý tới phần gạch dưới.)

Veronica: My father |suggests we should go| by air.

Mi: That’s too expensive! I suggest going by train.

Sau động từ suggest, chúng ta có thể dùng V-ing hoặc một mệnh đề cùng với should:

S + suggest + V-ing

S + suggest + (that) + S + (should) + bare infinitive

b) When do we use suggest + V-ing/clause with should? Can …

(Khi nào chúng ta dùng suggest + V – ing/mệnh đề cùng với should? Bạn có thể nghĩ ra quy tắc gì không?)

Trả lời:

Chúng ta sử dụng suggest + V – ing|mệnh đề với should để nói  ý kiến của chúng ta với ai đó về những gì họ cần nên làm, nơi họ nên đi,…

Ex: 

– He suggested that we should go out to eat.

Anh ấy đề nghị chúng tôi nên đi ra ngoài ăn.

– She suggested going in her car.

Cô ấy đề nghị nên đi bằng xe của cô ấy.

5. Write answers to the following questions using suggest + V-ing/clause …. 

(Viết các câu trả lời cho các câu hỏi bên dưới sử dụng suggest + V-ing/mệnh để cùng với should và gợi ý ở trong ngoặc đơn. Sau đó luyện tập cùng với người bên cạnh. Câu đầu tiên đã hoàn thành cho bạn.)

  1. A: Have you thought of recycling?

   B: I suggest recycling things such as cans, bags, and bottles. (recycle things such as cans, bags, and bottles).

  1. A: What should we do to protect and preserve our man-made wonders?

    B: I suggest ________(the government| limit | the number of visitors | every day).

  1. A: What should we do to conserve forests?

   B:  _______ (control | deforestation).

  1. A: What should we do to protect valuable things in pagodas and temples?

   B: ______ (put | these valuable things | in high-security places).

  1. A: What should we do to restore our aging man-made wonders?

   B:  ______ (raise | money).

  1. A: What should we do to prevent global warming?

    B: ______ (reduce | smoke | exhaust fumes).

Đáp án:

2 ⇒ I suggest that the government should limit the number of visitors everyday.

3 ⇒ I suggest controlling deforestation.

4 ⇒ I suggest putting these valuable things in high – security places.

5 ⇒ I suggest raising money.

6 ⇒ I suggest reducing the smoke of exhaust fumes.

Task 6

a) Work in pairs. Tell your partners what they should do …. 

(Làm việc theo cặp. Nói cùng với người bên cạnh những gì họ nên làm trong các tình huống bên dưới sử dụng suggest + V-ing/mệnh đề cùng với should.)

Đáp án:

– Your bicycle has been stolen ⇒ I suggest calling the police.

– You have lost your way in the city centre.⇒ I suggest you should buy a map.

– You have left your workbook at home.⇒ I suggest you should tell the teacher.

– Your laptop isn’t working.⇒ I suggest you should thank someone for fixing it.

– You have forgotten to bring your wallet when going shopping.⇒ I suggest you come back to take the wallet.

b) Now report your partner’s ideas to another partner. 

(Bây giờ thông báo ý kiến của bạn đến những bạn khác.)

 

Communication (Unit 5 | Trang 55 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Listen to the radio programme from 4Teen. Then decide …. 

(Nghe chương trình 4Teen. Xem các câu sau câu nào đúng (T), câu nào sai (F).)

Bài nghe:

unit-5-commu-1

Đáp án:

1.F 2.T 3.F 4.T 5.F

Hướng dẫn dịch:

  1. MC (Người dẫn chương trình) sẽ đọc 5 câu diễn tả một trong những kỳ quan của Việt Nam.
  2. MC sẽ không đề cập tới tên riêng của bất kỳ nơi nào ở trong diễn tả của cô ấy.
  3. Các người chơi cần phải hoạt động để tìm ra kỳ quan tại đâu và bất kỳ ai cho câu trả lời đúng nhanh nhất sẽ thắng.
  4. Nếu bất kỳ người chơi nào có thể đưa ra câu trả lời chính xác trước khi MC đọc hết các câu, anh ấy hoặc cô ấy là người chiến thắng và sẽ nhận được 1 phần quà đặc biệt.
  5. Nếu bất kỳ người chơi nào đưa ra câu trả lời sai trước khi MC đọc hết các câu, anh ấy hoặc cô ấy vẫn được phép tiếp tục trò chơi.

Nội dung bài nghe:

unit-5-commu-2

Hướng dẫn dịch:

Ann: Chào mừng các bạn đến với chương trình trò chơi có tên ‘Cái gì là gì?’. Xin chào mừng ba vị khách mời là Mary, Linda và Dương, những người sẽ tham gia trò chơi ngày hôm nay.

Mary, Linda, và Dương: Chào buổi tối, tất cả mọi người!

Ann: Bây giờ, quy tắc của trò chơi rất đơn giản. Tôi sẽ đọc 6 câu mô tả về một trong những kỳ quan của Việt Nam, tự nhiên hoặc là nhân tạo. Mô tả này sẽ không gồm có tên chính xác của bất kỳ địa điểm nào. 3 thí sinh cần phải tìm ra điều kỳ diệu là gì. Ai trả lời chính xác đầu tiên sẽ là người chiến thắng.

Dương: Nghe có vẻ dễ.

Ann: Vâng, chúng ta sẽ xem … bạn là người chiến thắng và được nhận một món quà đặc biệt nếu như bạn có thể đưa ra câu trả lời chính xác trước lúc tôi đọc hết cả 6 câu mô tả. Nhưng nếu bạn đưa ra câu trả lời sai, bạn sẽ bị loại khỏi vòng chơi đó.

Mary: Thật thú vị!

Ann: Bây giờ, tất cả các bạn đã hiểu rõ luật chơi?

Mary, Linda, và Dương: Vâng.

Ann: OK, vậy chúng ta hãy cùng nhau bắt đầu ‘Cái gì là gì? ‘!

2. Listen to the next part of the radio programme. Then fill … 

(Nghe phần tiếp theo. Sau đó điền vào trong chỗ trống những từ hoặc số mà bạn nghe được.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

unit-5-commu-3

Đáp án:

1. central 2. 200 3. park 4. discovered 5. Paradise

Hướng dẫn dịch:

Ann: Câu đầu tiên: Đây là một kỳ quan tự nhiên tại trung tâm của đất nước chúng ta. Dương, bạn có muốn mạo hiểm trả lời không?

Dương: Vâng, thật dễ dàng. Đó chính là Động Phong Nha.

Ann: Không, xin lỗi đó là câu trả lời không chính xác. Vì vậy, bạn đã bị loại khỏi vòng này, Dương!

Dương: Ôi trời!

Ann: Câu thứ hai: Đây là một hang động ngoạn mục ở độ cao 200 mét so với mực nước biển gần với nhánh tây của đường cao tốc. Các bạn có đưa ra câu trả lời không, Mary và Linda?

Mary: Không, tôi vẫn chưa.

Linda: Tôi không

Ann: OK, vậy tôi sẽ tiếp tục câu thứ ba. Nó nằm ở trong một công viên quốc gia.

Linda: Có phải đó là Hang đá tại Kiên Giang?

Ann: Không, Kiên Giang không phải trung tâm của đất nước, Linda. Vậy nên, chúng ta chỉ còn một người, Mary, bây giờ trò chơi vẫn tiếp tục.

Mary: Rất lo lắng!

Ann: Và câu thứ 4: Hang động đã được một người đàn ông tại địa phương phát hiện vào năm 2005.

Mary: Tôi biết. Đó có phải là Thiên đường hay Động Thiên đường tại Quảng Bình.

Ann: Đáp án chính xác, Mary! Xin chúc mừng! Bạn đã đưa ra câu trả lời chính xác trước khi tôi đọc câu mô tả thứ sáu, vì vậy bạn đã giành chiến thắng ở trong trò chơi này và nhận được một món quà đặc biệt.

3. Write six sentences that describe one of the wonders of Vietnam you know. 

(Viết 6 câu miêu tả về những kì quan ở Việt Nam mà bạn biết.)

Đoạn văn 1:

unit-5-commu-4

Tạm dịch:

Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng tại bờ biển Đông Bắc của Việt Nam, thuộc tỉnh Quảng Ninh, nằm cách Hà Nội 151 km về phía đông. Đây là một trong những địa điểm du lịch của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên của thế giới. Hạ Long thu hút nhiều khách du lịch với vẻ đẹp đặc biệt bao gồm cả sự quyến rũ tuyệt vời và lãng mạn. Khách du lịch tới Hạ Long trong bất kỳ mùa nào trong năm cũng khám phá được vẻ đẹp quyến rũ và quyến rũ của riêng nơi này.

4. Work in groups. Play the game ” What’s What ?” 

(Làm việc theo nhóm. Chơi trò chơi “What’s what”)

 

Skills 1 (Unit 5 | Trang 66 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Read an article about the Perfume Pagoda. Look at … 

(Đọc bài báo dưới đây về chùa Hương. Nhìn vào các từ trong bảng rồi tìm những từ đó ở trong đoạn văn và gạch chân. Những từ đó có nghĩa là gì?)

  • vast                   
  • pilgrims                        
  • theme                            
  • backdrops                         
  • reign

unit-5-skills1-1

Hướng dẫn dịch

Chùa Hương là 1 địa điểm tín ngưỡng cũng như là một thắng cảnh đẹp tại Việt Nam. Chùa tọa lạc tại phường Hương Sơn, quận Mỹ Đức, Hà Nội. Nó là một quần thể đền và điện Phật to lớn, bao gồm đền Trình và chùa Thiên Trụ tại núi đá vôi Hương Tích. Trung tâm của quần thể chính là đền Hương, còn gọi là chùa Trong tọa lạc ở động Hương Tích. Người ta cho rằng đó là ngôi đền đầu tiên được xây dựng ở trên vị trí hiện tại của Thiên Trụ vào thế kỉ 15 trong suốt triều đại Lê Thánh Tông.

Qua nhiều năm một vài cấu trúc của chùa bị hư hại đã được khôi phục và thay thế.

Nhiều tác phẩm văn học Việt Nam, cả xưa và hiện đại đã lấy chùa Hương làm chủ đề. Nó cũng cung cấp phông nền cho nhiều bức tranh nổi tiếng, vẻ đẹp của nó được sử dụng giống như một chủ đề của nhiều bài hát nổi tiếng và là một chủ đề của văn thơ. Ngày nay trong suốt lễ hội (từ giữa tháng Giêng tới giữa tháng Ba âm lịch), chùa Hương thu hút số lượng lớn người hành hương ở trên khắp Việt Nam.

Đáp án:

  • vast (adj): to lớn, rộng lớn (về số lượng, kích cỡ)
  • pilgrim (n): Người hành hương – Người đi đến một vùng linh thiêng bởi vì lý do tôn giáo.
  • theme (n): chủ đề, ý chính
  • backdrop (n): tấm màn lớn, nền
  • reign (n): triều đại

2. Read the article again and answer the questions. 

(Đọc lại bài báo trên và trả lời câu hỏi)

Đáp án:

unit-5-skills1-2

3. Work in pairs. Below are some of the ones that have caused damage to … 

unit-5-skills1-3

Hướng dẫn dịch nghĩa:

a) Nhiều đường xá, khách sạn, nhà máy được xây dựng xung quanh những kỳ quan nhân tạo.

b) Có quá nhiều du khách tham quan những kỳ quan nhân tạo mỗi ngày.

c) Chính quyền địa phương không có các biện pháp dài hạn để bảo vệ những kỳ quan nhân tạo khỏi những tác động xấu do điều kiện thời tiết.

d) Những khu nghỉ dưỡng được xây dựng nên gần đây làm thay đổi cấu trúc của một số kỳ quan nhân tạo.

e) Nhiều tài sản tại những kỳ quan nhân tạo bị trộm cắp.

Đáp án:

⇒ Thứ tự: 1b – 2a – 3c – 4d – 5e

Task 4

a) Work in pairs. Use the ideas in 3 to suggest ways to … wonders of Viet Nam. 

(Làm việc theo cặp. Dùng 3 ý tưởng để gợi ý cách bảo vệ và bảo tồn những kỳ quan nhân tạo của Việt Nam.)

Gợi ý:

unit-5-skills1-4

b) Report your best ideas to the class. 

(Thuyết trình những ý tưởng hay nhất của bạn cho cả lớp nghe.)

Gợi ý:

We suggested that the local government should have long-term measures to protect man-made wonders from severe weather conditions. As we can see many man-made wonders are placed outdoors so weather can affect them significantly. If we don’t have long-term measures, they can be ruined day by day, little by little.

Tạm dịch:

Chúng tôi đề nghị chính quyền tại địa phương nên có những biện pháp dài hạn để bảo vệ các kỳ quan nhân tạo khỏi những điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Như chúng ta có thể thấy rằng nhiều kỳ quan nhân tạo được đặt ở ngoài trời khiến thời tiết có thể ảnh hưởng đáng kể tới chúng. Nếu chúng ta không có các biện pháp lâu dài, những kỳ quan có thể bị hủy hoại từng ngày, từng chút một.

 

Skills 2 (Unit 5 | Trang 57 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Listen to what a tourist says about Ha Long Bay and decide whether …. 

(Nghe một khách du lịch nói gì về Vịnh Hạ Long và quyết định xem những câu sau câu nào đúng (T), câu nào sai (F).

Bài nghe:

unit-5-skills2-1

Nội dung bài nghe:

unit-5-skills2-2

Hướng dẫn dịch nghĩa:

Người ta nói rằng vịnh Hạ Long là một địa điểm huyền diệu, thu hút nhiều khách du lịch hơn bao giờ hết kể từ khi được UNESCO công nhận. Nó nằm tại vùng đông bắc của Việt Nam. Với lịch sử phong phú và khung cảnh đẹp, Vịnh Hạ Long là điểm đến hoàn hảo cho bất kỳ khách du lịch nào.

Vịnh Hạ Long là 1 trong những kỳ quan thiên nhiên kỳ lạ nhất mà bạn từng thấy. Nhìn từ mọi góc độ, Vịnh Hạ Long trông giống như một tác phẩm nghệ thuật. Có 1,969 hòn đảo tập trung tại hai vùng chính: Phía Đông Nam (thuộc vịnh Bái Tử Long), và phía Tây Nam (thuộc vịnh Hạ Long). Tại trung tâm của hòn đảo, có các hang động tuyệt vời, như Thiên Cung, Đầu Gỗ, Sửng Sốt, và Tam Cung.

Với những người quan tâm tới lịch sử, nên thăm quan đảo Vân Đồn, núi Bài Thơ và sông Bạch Đằng.

Người ta biết rằng Hạ Long là một trong những nơi con người đã sinh sống đầu tiên.

Đừng bỏ lỡ chuyến đi thăm quan vịnh Hạ Long. Với lịch sử lâu đời và vẻ đẹp tự nhiên đáng kinh ngạc, nó thật sự là điều không thể nào quên.

Đáp án:

1 – T 2 – F 3 – T 4 – T

2. Listen again and complete the data chart. 

(Nghe lại và hoàn thành biểu đồ dữ liệu sau.)

Bài nghe:

Name Ha Long Bay
Location (1) ________ region of Viet Nam
Reasons for choosing the place – a magical place

– recognised by (2) ______

– its rich history and (3) ______  setting

Main features of the place – like a work of art

– 1,969 islands in two main (4) _________: the southeast (belonging to ai Tu Long Bay), and the southwest (belonging to Ha Long Bay)

– wonderful (5) _________ in Ha Long Bay: Thien Cung, Dau Go, Sung Sot, and Tam Cung

– one of the places where humans first existed

 

Comments and feelings about the place It is truly unforgettable thanks to its long history and (6) ______ natural beauty.

Đáp án:

1. northeast 2. UNESCO 3. picturesque 4. zones 5. caverns 6. astounding

3. Have you or a family member … a wonder of Vietnam you have read about. 

(Bạn hoặc một thành viên trong gia đình đã từng đi thăm kỳ quan nào của Việt Nam chưa? Hãy viết các chú thích vào bảng dưới đây. Hoặc bạn có thể viết về một kỳ quan mà bạn từng đọc.)

Name  
Location  
Reasons for choosing the place  
Main features of the place            
Comments and feelings about the place  

Gợi ý:

Name  PHONG NHA CAVE 
Location  Quảng Bình Province, Vietnam. 
Reasons for choosing the place Phong Nha cave is acknowledged as one of the cultural heritage sites of the world with an unsurpassed wonder of nature.
Main features of the place – It was formed by tectonics happening in the heart of Ke Bang limestone mountains hundreds of millions of years ago. 

– It is 7,729 meters long and contains 14 grottoes, as well as a 13,969 meter underground river 

– Its cave system features underground passageways and river caves filled with stalactites and stalagmites. 

– wonderful caverns in Phong Nha cave as the “Royal Court”, the “Fairy Caves”, the “Lion”, and the “Buddha”

Comments and feelings about the place It is truly unforgettable thanks to its astounding natural beauty and long history.

Task 4

a) Use your notes in 3 to write a short article describing a wonder of Viet Nam.

(Sử dụng các chú thích tại bài 3 để viết một bài báo ngắn miêu tả về một kỳ quan của Việt Nam.)

Đoạn văn gợi ý:

unit-5-skills2-3

 

Looking Back (Unit 5 | Trang 58 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Match adjectives (1 – 5) in column A to definitions (a – e) in column B. 

(Nối các tính từ (1-5) ở cột A cùng với các định nghĩa (a-e) ở cột B.)

1. located

2. picturesque

3. astounding

4. geological

5. administrative

a) so surprising that it is difficult to believe

b) relating to the rocks that make up the Earth’s surface

c) pretty and unchanged by time

d) relating to the work of managing an institution or a country

e) in a place or particular position

Đáp án:

1 – b 2 – d 3 – a 4 – e 5 – c

2. Underline the correct word in each sentence. 

(Gạch chân từ đúng ở trong câu.)

unit-5-back-1

Đáp án:

1 – fortress 2 – limestone 3 – cavern 4 – tombs

Hướng dẫn dịch:

  1. Một pháo đài là 1 công trình được xây dựng chắc chắn hơn và ngăn chặn, bảo vệ trước sự tấn công.
  2. Từ cảng Eynon, vách đá vôi kéo dài từ 5 tới 6 dặm đến Worms Head.
  3. Một hang động là một động đủ độ lớn để con người đi vào trong.
  4. Điểm nổi bật nhất của Huế là lăng mộ hoàng gia.

3. Use the words from the box to complete the sentences. 

(Sử dụng những từ ở trong bảng để hoàn thành câu.)

  • setting (n): khu vực
  • complex (n): khu phức hợp
  • structure (n): kiến trúc
  • measures (n): phương pháp
  • recognition (n): sự công nhận
  1. The new leisure |______| includes a swimming pool, a sauna, and a gym.
  2. There are |______| in place to reduce the damage to man-made wonders.
  3. Hoi An town gained UNESCO’s |______| as a World Heritage Site in 1999.
  4. The pagoda is located in a rural |______|.
  5. The |______| has been restored over the years.

Đáp án:

1. complex 2. measures 3. recognition 4. setting 5. structure

Hướng dẫn dịch:

  1. Khu liên hợp giải trí mới này bao gồm hồ bơi, phòng tắm hơi và phòng tập thể hình.
  2. Có nhiều phương pháp để giảm thiệt hại cho những kỳ quan nhân tạo.
  3. Phố cố Hội An đã được công nhận là một di sản của thế giới vào năm 1999 bởi UNESCO.
  4. Chùa tọa lạc ở vùng nông thôn.
  5. Kiến trúc đã được lưu giữ qua nhiều năm.

4. Rewrite the following sentences using impersonal passive. 

(Viết lại những câu sau bằng sử dụng bị động khách quan.)

Đáp án:

unit-5-back-2

5. Imagine four bad things that happened to you yesterday …. 

(Tưởng tượng có 4 điều tồi tệ đã xảy ra với bạn trong ngày hôm qua và hỏi bạn của bạn nên làm gì ở trong mỗi tình huống đó.)

Gợi ý:

unit-5-back-3

6. In pairs, make travel suggestions using … respond to them. 

(Làm việc theo cặp, đưa ra những gợi ý du lịch sử dụng các câu gợi ý và câu trả lời lại.)

Prompts (Gợi ý) Responses (Phản hồi)
It’s well worth going to the… That’s good to know.
You should definitely see the… Yes, that’s what I’ve heard.
Don’t bother buying… Thanks, that’s really useful.
It’s probably best to go by… That sounds good/better.
You really must go to…  

Đáp án:

unit-5-back-4

7. Choose A-F to complete the following … with your partner. 

(Chọn A-F để hoàn thành xong đoạn hội thoại sau. Thực hành cùng với bạn cặp của mình.)

unit-5-back-5

unit-5-back-6

Đáp án:

1.E 2.D 3.F 4.A 5.C 6.B

Hướng dẫn dịch:

Phong: Mi, bạn đã tới Delhi, phải không?

Mi: Vâng, mình đã tới, thực sự. Đấy là một nơi tuyệt vời.

Phong: Oh, tốt. Mình sẽ tới đó vào tuần tới. Có lẽ bạn có thể cho mình một số lời khuyên.

Mi: Chắc chắn rồi. Bạn muốn biết điều gì? 

Phong: Vâng, trước tiên, bạn có biết nơi nào tốt để ở không?

Mi: Có rất nhiều khách sạn tốt tại Connaught Place – Ngay tại trung tâm của New Delhi. Nơi mình ở thường xuyên được gọi là Khách sạn The Raj. Mình có thể cho bạn địa chỉ nếu thích.

Phong: Rất cảm ơn. Và cách tốt nhất để đi tham quan quanh là phương tiện gì?

Mi: Tại Delhi có lẽ tốt nhất là sử dụng xích lô. Chúng nhanh hơn taxi, và giá khá rẻ.

Phong: OK.

Mi: Và để đi du lịch tới các thành phố khác, mình khuyên bạn nên đi bằng tàu hỏa. Chúng an toàn hơn nhiều so với đi xe buýt, đặc biệt là vào buổi tối.

Phong: Hmm, thật tuyệt vời khi biết được điều đó. Vậy mình không nên bỏ lỡ địa điểm nào – Có bảo tàng nào tuyệt vời hay không?

Mi: Ơ không, đừng quan tâm tới bảo tàng. Có nhiều thứ tuyệt vời hơn đáng để xem ở Delhi. Bạn chắc chắn nên tới Pháo đài Đỏ ở Delhi Cũ – Nơi đó rất rộng.

Phong: Vâng. Còn nơi nào đáng để tới tham quan không?

 

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 5: Wonders of Viet Nam này sẽ giúp các bạn học sinh nắm vững nội dung bài học về những kỳ quan thiên nhiên và nhân tạo nổi tiếng tại Việt Nam. Chúc các bạn học tốt!