Đề tham khảo thi học kì 1 Vật lý 8 (Mới nhất)

0
628
de-tham-khao-thi-hoc-ki-1-vat-ly-8

Trong bài viết này, HOCMAI muốn gửi tới các em học sinh khối 8 bài Đề tham khảo thi học kì 1 Vật lý 8 nằm trong chương trình Vật lý 8. Những đề thi tham khảo dưới đây được đội ngũ giáo viên, chuyên viên biên soạn kỹ lưỡng. Các em có thể hoàn toàn tự tin sử dụng những bộ đề dưới đây để luyện thi và dành về cho mình điểm 9, điểm 10 nhé!

Bài viết tham khảo thêm:

I. ĐỀ THI CUỐI KÌ 1 VẬT LÝ 8 – ĐỀ SỐ 1

Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Lý số 1

I. Trắc nghiệm:

Khoanh tròn vào chữ cái đầu của mỗi ý trả lời đầy đủ và đúng nhất mà em chọn.

Câu 1: Một ôtô đỗ tại một bến xe, trong những vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ôtô được xem là chuyển động? Chọn ra câu trả lời đúng.

A) Bến xe

B) Một chiếc ôtô khác đang rời bến

C) Cột điện trước bến xe

D) Một ôtô khác đang đậu tại bến

Câu 2: 18km/h thì tương ứng với bao nhiêu m/s? Chọn kết quả đúng

A) 5 m/s

B) 15 m/s

C) 18 m/s

D) 1,8 m/s

Câu 3: Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào thì vận tốc của vật thay đổi?

A) Khi chỉ có một lực tác dụng lên sự vật

B) Khi không có lực nào tác dụng lên sự vật

C) Khi có hai lực tác dụng lên sự vật cân bằng với nhau

D) Khi những lực tác dụng lên sự vật cân bằng

Câu 4: Một vật có khối lượng là m = 8 kg buộc trên một sợi dây. Cần phải giữ cho sợi dây với một lực là bao nhiêu để vật được cân bằng?

A) F > 80 N

B) F = 8N

C) F < 80 N

D) F = 80 N

Câu 5: Trường hợp nào dưới đây không có công cơ học?

A) Một học sinh đang cố dùng sức đẩy hòn đá nhưng nó không dịch chuyển.

B) Người lực sĩ đang nâng một quả tạ từ thấp lên trên cao.

C) Một người đang ngồi xem phim ở trong rạp.

D) Một em nhỏ đang búng cho hòn bi lăn ở trên mặt bàn.

Câu 6: Một bình hình trụ cao 25cm chứa đầy nước. Biết rằng trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m³. Áp suất của nước tác dụng lên phần đáy bình là:

A) 25Pa

B) 250Pa

C) 2500Pa

D) 25000Pa.

II. Tự luận (7,0 điểm)

Câu 7. Một chiếc ôtô chuyển động hướng thẳng đều, động cơ của ôtô tạo ra lực kéo là 4000N. Trong vòng 10 phút thì xe đã thực hiện được một công là 32 000 000 J.

a) Hãy tính quãng đường chuyển động của chiếc xe (1,5 điểm)

b) Hãy tính vận tốc chuyển động của chiếc xe. (1,0 điểm)

Câu 8. Một sự vật đặc khi ở bên ngoài không khí thì có trọng lượng là P = 25N. Khi treo vật ấy vào lực kế rồi nhúng chìm vật ấy ở bên trong nước, thì lực kế chỉ hiện giá trị là F = 13N. (biết dn = 10000N/m³)

a) Hãy tính lực đẩy Acsimet lên vật đó (1,5 điểm)

b) Hãy tính thể tích của vật đó. (1,0 điểm)

Câu 9. Tính áp suất mà nước biển đã gây ra tại một điểm nằm sâu 0,02km dưới mặt nước biển. Biết rằng trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m³. (2,0 điểm)

Đáp án đề thi học kì 1 Vật lý 8 số 1

I. TRẮC NGHIỆM

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6
Đáp án B A A D A, C C

II. TỰ LUẬN

Câu Đáp án Điểm
7 a) Quãng đường chuyển động của chiếc xe là:

S = A/F = 8000m = 8km

b) Vận tốc chuyển động của chiếc xe là:

v = S/t = 48km /h

1,5

1 ,0

8 a) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên sự vật là:

FA = P1 – F = 12N

b) Thể tích của vật:

V = FA : dn = 12/10 000 = 0, 0012m³

1 , 5

1 ,0

9 Đổi: 0,02km = 20m

Áp suất nước biển đã gây ra tại điểm nằm sâu 0,02km ở dưới mặt nước biển là:

P = d.h = 10300 x 20 = 206000(Pa)

0,5

1,5

 

II. ĐỀ THI CUỐI KÌ 1 LÝ 8 – ĐỀ SỐ 2

Đề thi học kì 1 Vật lý 8 số 2

I. Trắc nghiệm khách quan: (3,0 điểm)

Hãy chọn ra phương án trả lời đúng trong những câu sau:

Câu 1: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng thì dừng lại đột ngột. Hành khách ở trên xe sẽ như thế nào?

A)Hành khách nghiêng sang phía phải
B)Hành khách nghiêng sang phía trái
C)Hành khách ngã về phía đằng trước
D)Hành khách ngã về phía đằng sau

Câu 2: Công thức để tính được vận tốc là:

A) v = t/s B) v = s/t C) v = s.t D) v = m/s

Câu 3: Trong những chuyển động bên dưới đây, chuyển động nào thì có thể được xem là chuyển động đều?

A)Chuyển động của đầu kim đồng hồ đang hoạt động một cách bình thường.
B)Nam đi học bằng một chiếc xe đạp từ nhà tới trường.
C)Một quả bóng đá đang lăn ở trên sân cỏ.
D)Chuyển động của đoàn tàu hỏa lúc rời ga.

Câu 4: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động ở trên mặt đường, lực tương tác giữa những cái bánh xe với phần mặt đường là:

A)Lực ma sát trượt.
B)Lực ma sát nghỉ.
C)Lực ma sát lăn.
D)Lực quán tính.

Câu 5: Hành khách ngồi ở trên chiếc xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy bản thân mình bị nghiêng sang phía bên phải, chứng tỏ chiếc xe:

A)Đột ngột giảm vận tốc.
B)Đột ngột tăng vận tốc.
C)Đột ngột rẽ phải.
D)Đột ngột rẽ trái.

Câu 6: Đơn vị đo lực:

A)kg            B)lít              C)mét                D)Niutơn.

II. Tự luận: (7,0 điểm)

Câu 7. (3,0 điểm) Nêu định nghĩa về chuyển động không đều? Viết công thức để tính ra được vận tốc trung bình của chuyển động không đều và hãy cho biết từng đại lượng có trong công thức.

Câu 8. (4,0 điểm) Một sự vật có khối lượng là 4200g và có khối lượng riêng là D = 10,5 g/cm³ được nhúng hoàn toàn ở bên trong nước. Tìm ra lực đẩy Acsimet tác dụng lên sự vật ấy, biết rằng trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m³

Đáp án đề thi học kì 1 môn vật lý lớp 8 đề số 2

I. Trắc nghiệm

1 2 3 4 5 6
C B A C D D

II. Tự luận

Câu Hướng dẫn chấm Điểm
7 – Chuyển động không đều là kiểu chuyển động mà độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.

– Công thức để tính ra được vận tốc trung bình của chuyển động không đều:

vtb = S/t

Trong đó: 

vtb: Vận tốc trung bình

s: Quảng đường đã đi

t: Thời gian để đi được hết quãng đường đó.

1,0

0,5

1,5

8 Thể tích của sự vật được nhúng ở bên trong nước là: m = D.V

=> V = m/D

=>

de-tham-khao-thi-hoc-ki-1-vat-ly-8-1

Lực đẩy Acsimet tác dụng lên sự vật: FA = d.V = 0,0004.10000 = 4 (N)

0,5

0,5

1,5

1,5

III. ĐỀ THI VẬT LÝ LỚP 8 HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 3

Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật Lý số 3

I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng của các câu sau:

Câu 1: Một chiếc máy bay đang chuyển động ở trên đường băng để cất cánh. Đối với những hành khách đang ngồi ở trên máy bay thì:

A)Máy bay đang chuyển động.
B)Anh phi công đang chuyển động.
C)Sân bay đang chuyển động.
D)Máy bay và anh phi công đang chuyển động.

Câu 2: Biểu diễn véctơ lực phải thể hiện được đầy đủ những yếu tố sau đây:

A)Chiều và phương của lực
B)Chiều, độ lớn và phương của lực
C)Chiều, điểm đặt và phương của lực
D)Độ lớn, chiều, điểm đặt và phương của lực.

Câu 3: Khi chỉ phải chịu tác dụng của hai lực cân bằng:

A)Vật đang đứng yên sẽ bắt đầu chuyển động và nhanh dần lên.
B)Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
C)Vật đang chuyển động thì sẽ dừng lại.
D)Vật đang chuyển động đều thì sẽ không còn chuyển động đều nữa.

Câu 4: Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?

A)Ma sát giữa những viên bi với ổ trục xe đạp.
B)Ma sát giữa cốc nước đặt ở trên mặt bàn với phần mặt bàn.
C)Ma sát giữa mặt đường với chiếc lốp khi xe đang chuyển động.
D)Ma sát giữa vành xe với má phanh.

Câu 5: Trường hợp nào dưới đây có áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?

A)Người đứng cả hai chân.
B)Người đứng co một chân.
C)Người đứng bằng cả hai chân nhưng trên tay cầm thêm quả tạ.
D)Người đứng bằng cả hai chân nhưng cúi gập người xuống.

Câu 6: Đơn vị đo của áp suất là:

A)Paxcan              B)N/m³            C)N.m²             D. N

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?

A)Quả bóng bàn bị bẹp thả vào trong nước nóng sẽ phồng lên y như cũ.
B)Săm xe đạp được bơm căng để ngoài trời nắng có thể bị nổ.
C)Sử dụng một ống nhựa nhỏ có thể hút được nước từ cốc nước vào miệng.
D)Thổi hơi vào trong một quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.

Câu 8: Khi một vật nổi ở trên một chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét sẽ có cường độ:

A)Bằng trọng lượng của vật.
B)Bằng trọng lượng của phần vật chìm ở bên trong chất lỏng.
C)Bằng trọng lượng của phần chất lỏng đã bị sự vật chiếm chỗ.
D)Bằng tích trọng lượng riêng của chất lỏng với thể tích của sự vật.

II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu 9: (1,0 điểm)

Viết công thức để tính được áp suất chất lỏng, nêu tên của từng đại lượng và đơn vị những các đại lượng ấy.

Câu 10: (3,0 điểm) Một người đi xe đạp xuống một con dốc dài 100m trong khoảng 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp một đoạn đường dài 50m trong khoảng 25s rồi mới dừng lại hẳn.

a) Tính vận tốc trung bình của người lái xe đạp ở trên mỗi đoạn đường.

b) Tính vận tốc trung bình của người lái xe đạp ở trên cả quãng đường.

Câu 11: (2,0 điểm)

Một sự vật được móc vào lực kế để đo được lực theo phương thẳng đứng. Khi sự vật ở trong không khí, lực kế đo được 4,8N. Khi sự vật chìm bên trong nước, lực kế đo được 3,6N. Biết rằng trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Bỏ qua yếu tố lực đẩy Ác-si-mét của không khí.

a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên sự vật khi nhúng chìm bên trong nước.

b) Tính thể tích của vật.

Đáp án đề thi học kì 1 Lý 8 đề số 3

I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C D B D C A C A

II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu 9 p = d.h

Trong đó:

p: Áp suất chất lỏng (N/m²)

d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m³)

h: Độ sâu được tính từ điểm tính áp suất tới phần mặt thoáng chất lỏng (m)

1,0
Câu 10 Vận tốc trung bình ở trên đoạn đường đầu là:

vtb1 = s1/t1 = 100/25 = 4 (m/s)

Vận tốc trung bình ở trên đoạn đường thứ hai là:

vtb2 = s2/t2 = 50/25 = 2 (m/s)

Vận tốc trung bình trên cả quãng đường:

de-tham-khao-thi-hoc-ki-1-vat-ly-8-2

1,0

1,0

1,0

Câu 11 a) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên sự vật khi nhúng chìm bên trong nước:

FA = P – F = 4,8 – 3,6 = 1,2 (N)

b) Thể tích của sự vật bằng thể tích chất lỏng đã bị vật chiếm chỗ

FA = d.V => V = FA/d = 1,2/10000 = 0,00012 (m³)

Chú ý: Sai hoặc thiếu đơn vị trừ đi 0,25 điểm

1,0

1,0

IV. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 LỚP 8 MÔN VẬT LÝ – ĐỀ SỐ 4

Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật Lý số 4

A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm):

Chọn rồi ghi những chữ cái đứng đằng trước những câu trả lời mà em cho là đúng vào trong giấy thi:

Câu 1: Một ô tô đang chạy ở trên đường. Trong những câu mô tả sau, câu nào đúng:

A)Ô tô đứng yên xét so với hành khách.

B)Ô tô chuyển động xét so với người lái xe.

C)Ô tô đứng yên xét so với cây bên đường.

D)Ô tô đứng yên xét so với mặt đường.

Câu 2: Bạn Bình đi bằng xe đạp từ nhà cho đến trường trên một đoạn đường dài 3,6 km trong 15 phút. Tốc độ trung bình mà bạn Bình đã đi là:

A)0,24m/s                B)0,9m/s                C)4m/s              D)14,4km/h

Câu 3: Hiện tượng nào dưới đây do áp suất khí quyển làm ra?

A)Sử dụng một ống nhựa nhỏ có thể hút được nước từ cốc vào trong miệng.

B)Một vật rơi từ trên cao xuống dưới.

C)Quả bóng bàn bị bẹp thả vào bên nước nóng sẽ phồng lên y như cũ.

D)Bơm hơi vào một quả bóng bay, quả bóng bay ấy sẽ phồng lên.

Câu 4: Điều nào bên dưới đây đúng khi ta nói về áp suất:

A)Áp suất là độ lớn của áp lực lên trên mặt bị ép.

B)Với áp lực không thay đổi thì áp suất tỉ lệ nghịch với diện tích mặt bị ép.

C)Áp suất sẽ tỉ lệ nghịch với độ lớn của áp lực.

D)Áp suất không bị phụ thuộc vào diện tích bị ép.

Câu 5: Một thùng cao 2,5m đựng bên trong đầy nước. Biết rằng trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m³. Áp suất của nước lên một điểm cách vị trí đáy thùng 0,5m là:

A)5 000Pa.          B)15 000Pa.         C)20 000Pa.          D)25 000Pa.

Câu 6: Lực ma sát nghỉ đã xuất hiện trong trường hợp nào dưới đây?

A)Ma sát giữa sàn nhà và bàn chân khi ta bước đi ở trên sàn nhà.

B)Bao xi măng đang đứng yên ở trên dây chuyền đang chuyển động.

C)Ma sát giữa vật với bàn tay đang giữ lấy vật.

D)Hòn đá đặt ở trên mặt đất phẳng.

B. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 7: (1,5 điểm) Tại sao khi  búa, xẻng, đầu, lưỡi cuốc khi lỏng cán, chúng ta chỉ cần gõ mạnh đầu cán còn lại xuống dưới sàn?

Câu 8: (1 điểm) Vì sao nhà du hành khi đi ra ngoài không gian vũ trụ phải mặc một bộ áo giáp?

Câu 9: (1,5 điểm) Một người nặng cân 45kg đứng thẳng bằng hai chân trên mặt sàn, biết diện tích tiếp xúc với cả mặt sàn của hai bàn chân là 90cm2. Áp suất mà người ấy đã tác dụng lên mặt sàn là bao nhiêu?

Câu 10: (3,0 điểm) Một miếng nhôm có thể tích là 60cm3. Nhúng miếng nhôm này vào bên trong nước. Biết rằng trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3. Hãy tính:

a) Trọng lượng và khối lượng của miếng nhôm bằng?

b) Lực đẩy Ác-si-mét có tác dụng lên miếng nhôm? Miếng nhôm này nổi hay chìm ở trong nước? Vì sao?

c) Miếng nhôm đã được làm rỗng. Tính thể tích tối thiểu của phần rỗng để miếng nhôm bắt đầu nổi được trên mặt nước?

Đáp án đề thi học kì 1 môn vật lý lớp 8 số 4

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Mỗi câu đúng được: 0,5 điểm

Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
Đáp án A C, D A B C A, B

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu Đáp án Điểm
Câu 7 Khi ta gõ mạnh phần đầu cán còn lại xuống sàn thì bất ngờ cán dừng chuyển động. Trong khi đó do quán tính khiến cho lưỡi cuốc, đầu búa, xẻng,… vẫn tiếp tục chuyển động xuống dưới do đó làm cho xẻng, đầu búa, lưỡi cuốc …siết chặt vào phần cán. 1,5 điểm
Câu 8 – Vì bên trong cơ thể con người, và cả bên trong máu của con người luôn có không khí.

– Áp suất của khí bên trong con người luôn bằng với áp suất khí quyển ở bên ngoài. Con người luôn sống trong sự cân bằng giữa áp suất ở bên trong và ở bên ngoài cơ thể. Khi con người từ trong tàu vũ trụ bước ra ngoài khoảng không, áp suất từ bên ngoài có tác dụng lên cơ thể là rất nhỏ, gần như xấp xỉ bằng 0. Cơ thể con người không thể chịu đựng được sự phá vỡ cân bằng áp suất như vậy và chết đi. Áo giáp của nhà du hành vũ trụ có tác dụng giữ cho áp suất ở bên trong áo giáp có độ lớn xấp xỉ bằng với áp suất khí quyển bình thường trên mặt đất ử Trái Đất.

1,0 điểm

 

V. BỒ ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ 1 VẬT LÝ LỚP 8 (CÓ ĐÁP ÁN)

Vậy là các em học sinh khối 8 thân yêu đã cùng với HOCMAI soạn xong Đề tham khảo thi học kì 1 Vật lý 8. Kiến thức thật thú vị và bổ ích phải không các em. Các em có thể tham khảo thêm thật nhiều bài học bổ ích nữa tại website hoctot.hocmai.vn.