Trong bài viết này, HOCMAI muốn gửi tới các em học sinh khối 8 bài Đề thi giữa học kì 2 Vật lý lớp 8 nằm trong chương trình Vật lý 8. Bài soạn chứa đầy đủ những kiến thức, lý thuyết, bài tập (kèm đáp án và cách giải chi tiết) của bài học này. Các em học sinh tham khảo nhé!
Bài viết tham khảo thêm:
Đề cương ôn thi giữa học kì 2 Vật lý 8
A. ĐỀ SỐ 1 – ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 VẬT LÝ 8 (CÓ ĐÁP ÁN)
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm):
Câu 1.Trong những đơn vị đã cho, đơn vị nào là đơn vị của công cơ học?
A)N/m
B)N.m
C)N/m²
D)N/m³
Câu 2. Điều nào bên dưới đây đúng khi ta nói về công suất?
A)Công suất đã được xác định bởi công thực hiện được trong thời gian một giây.
B)Công đã được xác định bởi lực bị tác dụng trong thời gian một giây.
C)Công suất đã được xác định với công thức P = A.t.
D)Công suất đã được xác định với công thực hiện được khi sự vật đã dịch chuyển được một mét.
Câu 3. Trong những đơn vị cho bên dưới đây, đơn vị nào là đơn vị của công suất?
A)Jun trên giây – J/s, kilôoat – kW
B)Oát – W, kilôoat – kW
C)Kilôoat – kW, jun trên giây – J/s
D)Oát – W, kilôoat – kW, jun trên giây – J/s
Câu 4. Nếu lựa chọn mặt đất làm mốc để tính được thế năng thì trong những vật dưới đây, vật nào là không có thế năng?
A)Viên đạn đang bay
B)Lò xo để tự nhiên ở trên cao so với mặt đất
C)Quả bóng đang lăn tròn ở trên mặt đất.
D)lò xo bị ép đặt ngay bên trên mặt đất.
Câu 5. Trong những vật cho sau đây, vật nào thì không có động năng?
A)Hòn bi nằm yên ở trên sàn nhà.
B)Hòn bi lăn tròn trên sàn nhà.
C)Máy bay đang bay.
D)Viên đạn đang bay đến đích.
Câu 6. Điều nào dưới đây là đúng khi ta nói về cơ năng?
A)Cơ năng còn phụ thuộc vào khối lượng của vật chất được gọi là thế năng đàn hồi.
B)Cơ năng phụ thuộc vào vị trí của vật chất so với mặt đất được gọi là thế năng hấp dẫn.
C)Cơ năng của vật chất do vận tốc của vật chất mà có được gọi là động năng.
D)Cơ năng của vật chất do trọng lượng của vật chất tạo nên được gọi là động năng.
Câu 7. Thế năng đàn hồi còn bị phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.
A)Khối lượng
B)Độ biến dạng của vật chất đàn hồi.
C)Vận tốc của vật
D)Khối lượng và chất tạo ra vật
Câu 8. Hai bạn Thành và Đạt thi kéo nước từ giếng lên. Thành kéo gàu nước năng gấp đôi của Đạt. thời gian kéo gàu nước lên của Đạt lại chỉ bằng nửa thời gian của Thành. sao sánh công suất trung bình của Thành và Đạt. Câu hỏi nào sau đây là đúng?
A)Công suất của Thành lớn hơn vì gàu nước của Thành nặng gấp đôi.
B)Công suất của Đạt lớn hơn vì thời gian kéo nước của Đạt chỉ bằng một nửa thời gian kéo nước của Thành.
C)Công suất của Thành và Đạt là như nhau.
D)Không có căn cứ nào để so sánh.
Phần II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 9 (1,0 điểm): Phát biểu lên định luật về công?
Câu 10 (2,0 điểm):
a) Động năng của một vật chất còn chịu sự phụ thuộc những yếu tố nào?
b) Lấy ví dụ vật chất có cả thế năng và động năng?
Câu 11 (3,0 điểm):
Một con ngựa kéo một chiếc xe đi với một tốc độ là 9km/h. Lực kéo của con ngựa là 200N.
a) Tính quãng đường mà con ngựa kéo chiếc xe trong một giờ.
b) Tính công suất của ngựa.
Đáp án đề thi giữa kì 2 Lí 8
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm):
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | A | D | C | A | B | B | C |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Phần II. Tự luận (6,0 điểm):
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 9.
(1,0 điểm) |
Không một chiếc máy cơ đơn giản nào đem lại cho ta lợi về công. Ta được lợi bao nhiêu lần về lực thì bị chịu thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. | 1,0đ |
Câu 10.
(2,0 điểm) |
a) Động năng của một vật chất còn phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của sự vật. | 1,0đ |
b) Lấy được ví dụ vật chất có cả thế năng và động năng: | 1,0đ | |
Câu 11.
(3,0 điểm) |
Tóm tắt:
V = 9 km/h F=200N t = 1h = 3600(s) a) s =? b) P = ? |
0,5đ |
a) Trong 1 tiếng, con ngựa kéo chiếc xe đi được quãng đường là:
s = v.t s= 9.1 = 9 km = 9000 m. |
0,25
0,5 |
|
Công của lực ngựa kéo trong một giờ là:
A = F.s A= 200.9000 = 1800000 J. |
0,25
0,5 |
|
Công suất của con ngựa trong một giờ = 3600 (s) là: | 0,25
0,25 0,5 |
B. ĐỀ SỐ 2 – ĐỀ THI VẬT LÝ GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 8 (CÓ ĐÁP ÁN)
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm):
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Thác nước đang chảy từ trên cao xuống, có những dạng năng lượng nào?
A)Động năng, thế năng
B)Động năng
C)Thế năng
D)Động năng, nhiệt năng
Câu 2. Công thức công suất:
A)P= A.t.
B)P =t/A.
C)P = A/t
D)P = F.s.
Câu 3. Để đưa một vật chất lên cùng một độ cao thì sử dụng một tấm ván dài 6m sẽ đạt được lợi về lực nhiều hơn khi sử dụng tấm ván dài 2m, vậy được lợi hơn gấp bao nhiêu lần về lực?
A)1 lần
B)2 lần
C)3 lần
D)4 lần
Câu 4. Hai cái cần cẩu cùng nâng một sự vật nặng 2000N lên độ cao 2m. Cần cẩu đầu tiên thực hiện trong 3 phút, cần cẩu thứ hai thực hiện trong vòng 120 giây. So sánh công suất của hai cái cần cẩu:
A)P1>P2
B)P1<P2
C)P1=P2
D)Không đủ dữ kiện
Câu 5. Yếu tố để quyết định quá trình khuếch tán xảy ra chậm hoặc nhanh.
A)Thể tích
B)Trọng lượng
C)Môi trường
D)Nhiệt độ.
Câu 6. Vật chất có cơ năng khi:
A)Vật có khối lượng lớn.
B)Vật có thể sinh công.
C)Vật có tính ỳ lớn.
D)Vật có đứng yên.
Câu 7. Đơn vị cơ năng:
A) W
B) J/s
C) kW
D) J
Câu 8. Trong những sự vật sau, sự vật nào không có thế năng (xét so với mặt đất)?
A)Chiếc bàn đứng yên ở trên mặt sàn nhà.
B)Chiếc lá đang rụng.
C)Một người đứng ở trên tầng ba của một tòa nhà.
D)Quả bóng bay trên cao.
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 9 ( 2 điểm): Định luật về công là gì? Viết công thức tính công, nêu tên của đơn vị và các đại lượng có mặt ở trong công thức?
Câu 10 ( 1 điểm): Nhỏ một giọt mực vào trong một cốc nước. Dù không khuấy lên nhưng cũng chỉ sau một khoảng thời gian ngắn toàn bộ nước ở trong cốc đều có màu mực. Vì sao vậy? Nếu ta tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên có xảy ra nhanh hơn không hay chậm đi? Vì sao?
Câu 11 (2 điểm): Một anh công nhân sử dụng ròng rọc cố định để mang chồng gạch lên tầng trên. Biết anh công nhân phải sử dụng lực kéo là 2500N mới đem được chồng gạch lên độ cao 6m trong thời gian nửa phút. Tính :
a) Công của lực kéo anh công nhân?
b) Công suất của anh công nhân?
Câu 12 (1 điểm): Người ta kéo một sự vật có khối lượng 24kg lên cao bằng một mặt phẳng nghiêng có độ cao 1,8 mét và chiều dài 15 mét. Lực cản do ma sát ở trên đường là 36N. Em hãy tính công của người kéo, coi như sự vật chuyển động thẳng đều.
Đáp án đề thi giữa kì 1 Lí 8
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm).
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | C | C | B | D | B | D | A |
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
9
(2 điểm) |
– Định luật về công: Không một chiếc máy cơ đơn giản nào đem cho ta lợi ích về công. Đạt được lợi bao nhiêu lần về lực thì chịu thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
– Công thức tính công ⇒ A = F.s Trong đó: A: công của lực F (J) F: lực tác dụng vào vật (N) S: quãng đường sự vật dịch chuyển (m) |
1đ
1đ |
10
(1 điểm) |
– Vì các phân tử mực chuyển động không ngừng tới mọi phía, mọi hướng và giữa chúng luôn có khoảng cách.
– Khi tăng nhiệt độ lên thì hiện tượng trên xảy ra nhanh hơn nhiều bởi vì khi nhiệt độ tăng thì các phân tử, nguyển tử chuyển động nhanh hơn. |
0,5đ
0,5d |
11
(2 điểm) |
Tóm tắt :
F= 2500N t = ½ phút = 30 giây. s = 6m a) A = ? b) P = ? Bài giải a) Công của lực kéo anh công nhân: A = F.S = 2500.6 = 15000 (J) b) Công suất của anh công nhân: P = 500 (W) |
0,5đ
0,5đ 1đ |
12
( 1 điểm) |
Tóm tắt :
Fms= 36N m = 24kg s = 15m h = 1,8m A = ? Bài giải Công của người kéo: A = P.h + Fms.S = 240.1,8 + 36.15 = 972 (J) Công của người kéo: 972 J |
0,25đ
0,5đ 0,25đ |
C. ĐỀ SỐ 3 – ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 VẬT LÝ 8 (CÓ ĐÁP ÁN)
Phần I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Câu 1. Hai sự vật có cùng khối lượng đang chuyển động ở trên mặt sàn nằm ngang, thì
A)Sự vật có thể tích càng lớn thì có động năng càng lớn.
B)Sự vật có thể tích càng nhỏ thì có động năng càng lớn.
C)Sự vật có tốc độ càng lớn thì có động năng càng lớn.
D)Hai sự vật có cùng khối lượng nên động năng của hai sự vật là như nhau.
Câu 2. Khi đổ 50 cm³ cát trộn với 50 cm³ đá, ta sẽ có được hỗn hợp có thể tích là:
A)bằng 100cm³
B)nhỏ hơn 100cm³
C)lớn hơn 100cm³
D)có lúc nhỏ hơn, có lúc lớn hơn 100cm³
Câu 3. Đơn vị của công suất:
A)Oát (W)
B)Kilôoát (kW)
C)Jun trên giây (J/s)
D)Cả ba đơn vị trên
Câu 4. Những trường hợp nào sau đây sự vật có thế năng?
A)Xe ô tô đang đỗ ở bên đường
B)Trái bóng đang lăn ở trên sân.
C)Hạt mưa đang rơi xuống.
D)Em bé đang đọc sách.
Câu 5. Người ta sử dụng một mặt phẳng nghiêng để kéo một sự vật có khối lượng 50 kg lên cao 2 m. Nếu không xảy ra ma sát thì lực kéo là 125 N. Thực tế có ma sát và lực kế sẽ là 175 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng sử dụng ở trên là bao nhiêu?
A)81,33%
B)83,33%
C)71,43%
D)77,33%
Câu 6. Trong những trường hợp nêu ra dưới đây, trường hợp nào trọng lực thực hiện công cơ học?
A)Đầu tàu hỏa đang kéo cả đoàn tàu chuyển động.
B)Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên cao.
C)Ô tô đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang.
D)Quả bưởi từ trên cành cây rơi xuống.
Câu 7. Tính chất nào dưới đây không phải là của nguyên tử, của phân tử?
A)có lúc thì chuyển động, có lúc thì đứng yên.
B)chuyển động không ngừng.
C)giữa những nguyên tử, phân tử luôn có khoảng cách.
D)chúng chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ sự vật càng cao.
Câu 8. Một lực sĩ nâng một quả tạ có trọng lượng 200N lên cao 2m thì công của lực nâng của lực sĩ là bao nhiêu?
A)0,01J
B)100J.
C)200J
D)400J
Phần II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 9: (1,0 điểm)
a) Công suất là gì?
b) Khi nói công suất của chiếc xe tải là 30000W cho ta biết được điều gì?
Câu 10: (1,5 điểm)
a) Nhiệt năng là gì?
b) Có mấy cách thức để làm thay đổi nhiệt năng của một sự vật, đó là cách nào?
c) Nhiệt lượng là gì?
Câu 11: (1,5 điểm)
Nhỏ một giọt mực vào trong cốc nước. Dù không khuấy nhưng cũng chỉ sau một khoảng thời gian ngắn toàn bộ lượng nước ở trong cốc đã có màu của mực. Tại sao vậy? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra chậm đi hay nhanh lên? Tại sao vậy?
Câu 12: (2,0 điểm)
Một anh công nhân sử dụng ròng rọc cố định để mang đống gạch lên tầng trên. Biết anh công nhân phải dùng lực kéo là 2500N mới đem được đống gạch lên cao 6 mét trong thời gian 30 giây. Hãy tính:
a) Công của lực kéo anh công nhân này?
b) Công suất của anh công nhân này?
Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Vật lí 8
Phần I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
– Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | B | D | C | C | D | A | D |
Phần II. Tự luận
Câu | Nội dung | Điểm |
9 | a) Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian nhất định(trong 1 giây) | 0,5 |
b) Khi nói công suất của chiếc xe tải bằng 30000W có nghĩa rằng trong một giây xe tải thực hiện được một công bằng 30000J. | 0,5 | |
10 | a) Nhiệt năng của một sự vật là tổng động năng của những hạt phân tử cấu tạo nên sự vật. | 0,5 |
b) Có 2 cách để làm thay đổi nhiệt năng của một sự vật: truyền nhiệt và thực hiện công. | 0,5 | |
c) Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà sự vật nhận thêm được hay bị mất bớt đi ở trong quá trình truyền nhiệt. | 0,5 | |
11 | – Giữa những hạt phân tử nước và hạt phân tử mực có khoảng cách, các hạt phân tử này chuyển động không ngừng theo mọi hướng nên các hạt phân tử nước và hạt phân tử mực xen vào trong khoảng cách của nhau. Do đó nước sẽ có màu của mực. | 0,5 |
– Nhiệt độ nước tăng thì hiện tượng khuếch tán sẽ xảy ra nhanh hơn. | 0,5 | |
– Do nhiệt độ càng cao thì những hạt phân tử chuyển động càng nhanh. | 0,5 | |
12 | a) Công của lực kéo anh công nhân:
A = F.S = 2500.6 = 15000 (J) |
1,0 |
b) Công suất của anh công nhân là:
Hình 2 |
1,0 |
D. TỔNG HỢP ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 VẬT LÝ 8 (CÓ ĐÁP ÁN)
Bài viết tham khảo thêm:
- Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- Bài 21: Nhiệt năng
Vậy là các em học sinh khối 8 thân yêu đã cùng với HOCMAI soạn xong Đề thi giữa học kì 2 Vật lý lớp 8. Kiến thức thật thú vị và bổ ích phải không các em. Các em có thể tham khảo thêm thật nhiều bài học bổ ích nữa tại website hoctot.hocmai.vn.