[Trang bị kiến thức vào 10 cùng HOCMAI] Cách sử dụng những mẫu câu đồng tình (Expressing Agreement) trong Tiếng Anh

0
999
Thí sinh tham gia thi tuyển vào 10

Có rất nhiều cách để diễn tả sự đồng tình trong Tiếng Anh, ngoài những mẫu câu thông dụng còn có những rất nhiều câu khác để thể hiện sự đồng tình của mình. Cùng tìm hiểu thêm nhiều mẫu câu cũng như cách sử dụng thông qua bài giảng của thầy Nguyễn Danh Chiến nhé!

>>> Xem thêm các bài giảng Tiếng Anh thi vào 10 khác của thầy Chiến tại: https://hocmai.link/bai-giang-tieng-anh-vao-10-thay-chien-1011

Dạng 1: Hoàn thành câu với trợ động từ thích hợp

  1. Barbra was very tired after the exam.

So ____ her classmates.

=> Đáp án: were. Vì: Động từ chính trong câu trên ở thì quá khứ đơn nên câu dưới cũng được chia tương tự.

2. Lan hasn’t passed her driving test.

Neither________ her brother.

 => Đáp án: has. Vì: Trợ động từ ở câu thứ nhất ở thì hiện tại hoàn thành, câu bên dưới có “Neither” mang nghĩa phủ định nên phải dùng trợ động từ có nghĩa khẳng định.

3. I’d like to eat sandwiches.

So _______________ I.

=> Đáp án: would. Vì: Câu trên có “I‘d like” = “would like” mang nghĩa khẳng định nên câu dưới trợ động từ cũng ở dạng khẳng định.

4. Sally didn’t like the play.

I __________ like it, either.

=> Đáp án: didn’t

5. I can’t remember his telephone number.

Neither _______ I.

=> Đáp án: can. Vì: Câu dưới có Neither nên phải sử dụng thể khẳng định của trợ động từ.

Dạng 2: Điền: too, so, either hoặc neither và trợ động từ vào chỗ cần thiết

  1. A: She won’t come to the cinema.

Janet won’t _________________ .

=> Đáp án: either. Vì: Câu thứ hai ở thể phủ định và ý cần biểu thị nằm ở cuối câu.

2. A: I have to do the homework.

B: ____________ all students.

=> Đáp án: So do. Vì: Câu thứ hai ở thể khẳng định, ý cần biểu thị nằm ở đầu câu, “all students” ở ngôi thứ 3 nên sử dụng “do”.

3. A: Thuy doesn’t like chocolate.

B: ___________ I. It usually makes me feel sick.

=> Đáp án: Neither do. Vì: Đầu câu phủ định phải sử dụng “Neither”, trợ động từ trước chủ ngữ “I” nên phải sử dụng “do”.

4. A: Paul can’t play volleyball.

B: __________________, Ann.

=> Đáp án: Neither can. Vì: Đầu câu phủ định phải sử dụng “Neither”.

5. A: I would like to eat an ice-cream.

B: ______________ I.

=> Đáp án: So would. Vì: Đầu câu khẳng định phải sử dụng “So”.

6. Kate shouldn’t go out late at night and __________ her sister.

=> Đáp án: neither should. Vì: Trước chủ ngữ nên phải sử dụng “neither”, đã có “neither” mang nghĩa phủ định nên “should” phải ở khẳng định.

7. I hate that song, and my sister hates it___________.

=> Đáp án: too.

8. We haven’t finished the report yet, ______________ the secretary.

=> Đáp án: neither has.

Dạng 3: Chọn lời đáp thể hiện sự đồng tình

  1. I enjoyed the concert.

___________ .

A. Neither did I                                   B. So did I

C. So have I                                       D. Me either

=> Đáp án: B. Vì: Động từ chính ở câu trên chia ở Quá khứ đơn nên trợ động từ phải dùng “did”; thêm vào đó, câu trên ở thể khẳng định.

2. I haven’t seen that film before.

___________ .

A. Neither I                                             B. I either

C. I neither                                              D. Neither have I

=> Đáp án: D. Vì: Câu trên ở thể phủ định nên phải sử dụng “Neither” và trợ động từ phải ở thể khẳng định.

3. Ann rarely borrows money, and Tom ___________ .

A. doesn’t either                                    B. does too

C. neither does                                      D. so does

=> Đáp án: A. Vì: “rarely” có nghĩa là hiếm khi nên câu trên mang nghĩa phủ định, ngoài ra có cấu trúc S + auxiliary verb + either.

4. I wish it was Saturday today!

  • ____________ .

A. So was it                                         B. Neither was it

C. Neither do I                                     D. So do I

=> Đáp án: D. Vì: Động từ “wish” ở thì hiện tại nên trợ động từ cũng phải ở thì hiện tại.

5. Hien doesn’t want to go there, and _________ Hoa.

A. so doesn’t                                                    B. so does

C. neither does                                                 D. doesn’t either

=> Đáp án: C. Vì: Để nhất trí với một câu phủ định, phải dùng cấu trúc Neither + Aux + S

6. I rarely sleep seven hours a day.

  • __________ do my parents.

A. Neither                                                           B. Either

C. So                                                                  D. Too

=> Đáp án: A. Vì: “rarely” có nghĩa là hiếm khi nên câu trên mang nghĩa phủ định, đầu câu phải sử dụng “Neither”.

7. Hendry is a very good swimmer and ________ his brother.

A. is too                                                            B. so is

C. so do                                                            D. do too

=> Đáp án: B.

8. You mustn’t use your mobile phone in class ______ .

A. Too                                                              B. Nor

C. Either                                                           D. Neither

=> Đáp án: C. Vì: “mustn’t” mang nghĩa phủ định và cuối câu phủ định phải sử dụng “either”.

9. I’m not a big fan of that footballer, and _______ is my father.

A. either                                                          B. too

C. neither                                                        D. so

=> Đáp án: C.

10. I could hardly walk after the jogging yesterday.

  • ___________ .

A. Neither could we                                       B. We could either

C. Either could we                                         D. Too

=> Đáp án: A. 

Trên đây là toàn bộ chia sẻ của thầy Chiến về các dạng câu đồng tình cũng như hướng dẫn làm các bài tập liên quan. Các bạn có thể theo dõi những hướng dẫn chi tiết tại video bài giảng ở đầu bài viết.

Ngoài ra, các bạn có thể theo dõi thêm nhiều video bài giảng của thầy Chiến tại Chương trình HM10 Tổng ôn của HOCMAI. Không chỉ cung cấp hệ thống kiến thức theo từng chuyên đề cụ thể mà còn có kho bài tập với rất nhiều dạng bài giúp các bạn thực hành lại phần lý thuyết vừa được học. 

Dưới sự giảng dạy của ThS – thầy giáo Nguyễn Danh Chiến với hơn 15 năm giảng dạy tiếng Anh, phong phú kinh nghiệm xây dựng cấu trúc và đề thi Tiếng Anh các cấp,…học sinh sẽ được tiếp cận kiến thức thi vào 10 theo chủ đề một cách dễ dàng từ Ngữ pháp, từ vựng, Phát âm, Giao tiếp đến các bài luyện hoàn chỉnh với phần đọc hiểu, viết cũng như một số đề thi thử để đánh giá kết quả học tập.