Đề tham khảo thi học kỳ I Vật Lý 9 – HOCMAI (Kèm lời giải chi tiết)

0
2115
de-tham-khao-thi-hoc-ky-1-vat-ly-9

Để giúp các em học sinh ôn tập, hệ thống lại kiến thức để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì I bộ môn Vật Lý 9. Bài viết Đề tham khảo thi học kỳ I Vật Lý 9 ngay sau đây được HOCMAI sưu tầm, tổng hợp và đăng tải để gửi đến các em.

 

Bài viết tham khảo thêm:

 

(Đề 1 – Đề tham khảo thi học kỳ I Vật Lý 9)

I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Câu 1: Định luật Jun-Len xơ cho ta biết điện năng được biến đổi thành:

A) Cơ năng         

B) Hóa năng

C) Năng lượng ánh sáng         

D) Nhiệt năng

Câu 2: Biểu thức nào ở dưới đây là của định luật Ôm:

A) I = U.R         

B) R = U/I

C) I = U/R         

D) U = I.R

Câu 3: Trong mạch gồm có các điện trở R1 = 6Ω và R2 = 12Ω được mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là:

A) 4Ω         

B) 6Ω

C) 9Ω         

D) 18Ω

Câu 4: Vật nào sau đây có ứng dụng hoạt động từ của dòng điện?

A) Bàn là         

B) Bóng đèn dây tóc

C) Động cơ điện         

D) Nồi cơm điện

Câu 5: Chọn câu sai: Những đặc điểm của từ phổ trong nam châm là:

A) Càng gần phía nam châm thì các đường sức từ càng gần với nhau hơn.

B) Các đường sức từ là những đường cong khép kín.

C) Mỗi một điểm sẽ có nhiều đường sức từ đi qua.

D) Chỗ nào đường sức từ dày thì ở đó từ trường mạnh, chỗ nào đường sức từ thưa thì ở đó từ trường yếu.

Câu 6: Nam châm điện được sử dụng ở trong dụng cụ nào ở dưới đây?

A) Chuông điện         

B) Máy tính bỏ túi

C) Bóng đèn điện         

D) Đồng hồ đeo tay

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)

Câu 7: (3,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ dưới đây:

de-tham-khao-thi-hoc-ky-1-vat-ly-9-7

Khi ta đóng khóa K thì kim nam châm bị hút vào trong ống dây.

a) Hãy vẽ các đường sức từ ở bên trong ống dây và chiều của các đường sức từ.

b) Xác định từ cực của kim nam châm và ống dây.

c) Nêu các cách để có thể làm tăng từ trường của ống dây. Vẽ lại hình vào trong bài làm.

Câu 8(4,0 điểm):  Cho mạch điện như hình vẽ

de-tham-khao-thi-hoc-ky-1-vat-ly-9-8

Bóng đèn có ghi 12V – 6W | R2 = R3 = 20 | UAB = 15V

a) Cho biết ý nghĩa của các con số ghi ở trên đèn và tính điện trở của bóng đèn đó.

b) Tính điện trở tương đương của cả đoạn mạch và số chỉ của ampe kế.

Đáp án và Thang điểm

I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Chú ý: Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D C D C C A

 

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)

Câu 7: (3,0 điểm)

a) Vẽ đúng chiều của dòng điện ở trong mạch điện từ cực (+) qua các vật dẫn tới cực (-) của nguồn điện

– Xác định chính xác chiều của đường sức từ. (1,0 điểm)

de-tham-khao-thi-hoc-ky-1-vat-ly-9-9

b) Xác định chính xác từ cực của ống dây

– Xác định chính xác từ cực của kim nam châm. (1,0 điểm)

c) Tăng cường độ dòng điện qua ống dây

– Tăng số vòng dây. (1,0 điểm)

Câu 8: (4,0 điểm)

a) 12V – 6W thể hiện Hiệu điện thế định mức cùng với công suất định mức của bóng đèn. Đèn hoạt động bình thường khi sử dụng đúng hiệu điện thế định mức và khi đó thì công suất tiêu thụ của bóng đèn đúng bằng với công suất định mức. (1,0 điểm)

b) Điện trở R1 của bóng đèn là:

P = U²/R ⇒ R1 = U²/P =12²/6 = 24Ω (1,0 điểm)

– Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Vì R1 nối tiếp ( R2 song song với R3) nên:

Rtđ = R1 + (R2.R3) / (R2 + R3) = 24+10 = 34Ω (1,0 điểm)

– Số chỉ của ampe kế là:

I = U/R = 15/34 = 0,44A (1,0 điểm)

 

(Đề 2 – Đề tham khảo thi học kỳ I Vật Lý 9)

I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Câu 1: Định luật Ôm có hệ thức là:

A) I = U.R      

B) I = U/R

C) R = U.I      

D) U = I.R

Câu 2: Mắc hai điện trở 10Ω và 20Ω nối tiếp cùng với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế U = 12V. Cường độ dòng điện bên trong mạch là.

A) 0,4A      

B) 0,3A

C) 0,6A      

D) 12A

Câu 3: Hai bóng đèn được mắc song song sau đó mắc vào trong nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình thường, cần phải chọn hai bóng đèn:

A) Có cùng chung hiệu điện thế định mức.

B) Có cùng chung cường độ dòng điện định mức.

C) Có cùng chung điện trở.

D) Có cùng chung công suất định mức.

Câu 4: Một dây dẫn bằng Nikenli có chiều dài 20m, tiết diện là 0,05mm². Điện trở suất của Nikenli là 0,4.10-6Ω.m. Điện trở của dây dẫn là:

A) 40Ω      

B) 80Ω

C) 160Ω      

D) 180Ω

Câu 5: Ký hiệu đơn vị để đo công của dòng điện là

A) J      

B) k.W

C) W      

D) V

Câu 6: Mạch điện gồm có một bếp điện có điện trở là Rb (Rb có thể thay đổi được) mắc nối tiếp với một điện trở r = 30Ω. Biết hiệu điện thế ở giữa hai đầu mạch là U = 220V. Để công suất tiêu thụ của bếp bằng P = 320W, thì điện trở Rb sẽ có giá trị bằng:

220Ω      

30Ω

11,25Ω      

80Ω

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)

Câu 1: (1,0 điểm) Trình bày cấu tạo của một nam châm điện và nêu cách để làm tăng lực từ của nam châm điện.

Câu 2: (1,0 điểm) Phát biểu về quy tắc bàn tay trái.

Câu 3: (2,0 điểm) Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ sau (Hình 1)

de-tham-khao-thi-hoc-ky-1-vat-ly-9-10

Biết: R1 = 8Ω | R2 = 20Ω | R3 = 30Ω | Ampe kế chỉ 1,5A

Tính RAB, U2 và UAB?

Câu 4(3,0 điểm):  Một quạt điện dùng ở trên xe ôtô có ghi là 12V – 15W

a) Cho biết ý nghĩa của những số ghi này.

b) Tính cường độ dòng điện chạy qua quạt điện khi nó hoạt động bình thường.

c) Tính điện năng quạt sử dụng trong thời gian một giờ khi chạy bình thường.

d) Tính điện trở của quạt? Biết rằng hiệu suất của quạt là H = 85%.

Đáp án và Thang điểm

I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B A A C A, B C, D
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

 

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)

Câu 1: (1,0 điểm)

– Cấu tạo: Gồm có một ống dây dẫn bên trong có lõi sắt non (0,5 điểm)

– Cách để làm tăng lực từ của nam châm điện: Tăng cường độ dòng điện (I) chạy qua các cuộn dây hoặc tăng số vòng (N) của ống dây. (0,5 điểm)

Câu 2: (1,0 điểm)

Chú ý: Trang 74 SGK Vật Lý 9. (1,0 điểm)

Câu 3: (2,0 điểm)

  • R23 = (R2.R3) / (R2+R3) = (20.30)/(20+30) = 12Ω (0,5 điểm)
  • RAB = R1 + R23 = 8 + 12 = 20Ω (0,5 điểm)
  • U2 = IA.R2 = 1,5. 20 = 30V (0,5 điểm)
  • UAB/RAB = U2/R23 ⇒ UAB = U2.RAB/R23 = 30.20/12 = 50V(0,5 điểm)

Câu 4: (3,0 điểm)

a) 12V → Hiệu điện thế định mức của quạt điện (0,5 điểm)

15W → Công suất định mức của quạt điện (0,5 điểm)

b) Cường độ dòng điện qua quạt: I = P/U = 15/12 = 1,25A (0,5 điểm)

c) Điện năng quạt điện sử dụng trong thời gian một giờ là:

A = P.t = 15.3600 = 54000J (1,0 điểm)

d) Công suất hao phí bằng với 15% công suất toàn phần:

I2R = 0,15U.I ⇒ R = 0,15U/I = (0,15.12)/1,25 = 1,44Ω (0,5 điểm)

 

(Đề 3 – Đề tham khảo thi học kỳ I Vật Lý 9)

I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

de-tham-khao-thi-hoc-ky-1-vat-ly-9-1

de-tham-khao-thi-hoc-ky-1-vat-ly-9-2

PHẦN II: TỰ LUẬN (8 ĐIỂM)

de-tham-khao-thi-hoc-ky-1-vat-ly-9-3

de-tham-khao-thi-hoc-ky-1-vat-ly-9-4

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Chú ý: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4
Đáp án B A A D

 

PHẦN II: TỰ LUẬN (8 ĐIỂM)

de-tham-khao-thi-hoc-ky-1-vat-ly-9-5

de-tham-khao-thi-hoc-ky-1-vat-ly-9-6

 

Tham khảo thêm một số đề thi học kỳ I Vật Lý 9 khác sau đây:

 

Trên đây là một số Đề tham khảo thi học kỳ I Vật Lý 9 do HOCMAI sưu tầm, tổng hợp và đăng tải gửi tới các em học sinh. Hãy tham khảo thật kỹ, ghi chép lại và luyện tập nhiều đề để đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi tổng kết học kỳ I sắp tới nhé!