Đề cương ôn thi vật lý lớp 9 học kì 1

0
6468
on-thi-vat-ly-lop-9-hoc-ky-1

Những kì thi cuối học kì của các em học sinh khối 9 rất là cam go bởi vì khối lượng kiến thức nhiều và nặng, hơn nữa các em còn phải chuẩn bị cho kì thi chuyển cấp. HOCMAI thấu hiểu nỗi nhọc của các em và muốn giúp đỡ, đồng hành cùng các em trên hành trình này. Bài viết Ôn thi vật lý lớp 9 học kì 1 sẽ giúp các em ôn tập thi học kỳ 1 lớp 9 môn vật lý.

Bài viết tham khảo thêm:

I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM ÔN THI VẬT LÝ LỚP 9 HỌC KÌ 1

Phần 1: Điện học

1. Công suất
Đặc

điểm

+ Công suất tiêu thụ điện của một dụng cụ điện (hoặc là của một đoạn mạch) bằng tích của hiệu điện thế ở giữa hai đầu dụng cụ đó (hoặc của đoạn mạch đó) và cường độ dòng điện thì chạy qua nó.
+ Biểu thức:

P = U.I

Trong đó:

P: ký hiệu công suất tiêu thụ của dụng cụ điện (W).

U: ký hiệu hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện (V).

I: ký hiệu cường độ dòng điện chạy qua dụng cụ điện (A).

+Đơn vị của công suất là: oat, kí hiệu của công suất là W: 1 W = 1 V × 1 A.

+ Ngoài ra, người ta còn hay thường dùng đơn vị kW (kilô oat), MW (mêga oat) nữa.

1 kW = 1000 W.

1 MW = 10^6 W.

Hệ quả Hệ quả: Nếu đoạn mạch cho điện trở ký hiệu R thì công suất điện cũng có thể tính bằng công thức:  P = I².R = U²/R
+ Ý nghĩa của số vôn, số oát được ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết được hiệu điện thế định mức và công suất định mức của cái dụng cụ đó.
2. Điện năng
Năng lượng của dòng điện + Dòng điện có năng lượng là bởi vì nó có khả năng để thực hiện công, cũng như có thể làm cho thay đổi nhiệt năng của các vật.

+ Năng lượng của dòng điện thì được gọi là điện năng.

Công của dòng điện + Công của một dòng điện sản ra ở trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó đang tiêu thụ để có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
+ Biểu thức: A = P.t = U.I.t Trong đó:

P là ký hiệu công suất (đo bằng W)

U là ký hiệu hiệu điện thế (đo bằng V)

I là ký hiệu cường độ dòng điện (đo bằng A)

t là ký hiệu thời gian sử dụng điện năng (đo bằng s)

+ Đơn vị của công là: jun (kí hiệu là: J): 1 J = 1 W × 1 s = 1 V × 1 A × 1 s.

+ Ngoài ra thì công của dòng điện còn có thể được đo bằng đơn vị kilô oat giờ (kW.h):

1 kW.h = 1000 W. 3600 s = 3600000 J = 3,6.10^6 J.

Dụng cụ đo + Lượng điện năng được sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm của công tơ điện sẽ cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kW.h. on-thi-vat-ly-lop-9-hoc-ky-1-1
3. Định luật Jun – Len-xơ
Sự chuyển hóa điện năng + Sự chuyển hóa biến điện năng trở thành các dạng năng lượng khác như: Nhiệt năng, hóa năng, quang năng, cơ năng,… Ví dụ: Với bóng đèn dây tóc: Điện năng sẽ biến đổi thành quang năng và nhiệt năng. Quạt điện hay máy bơm nước: Điện năng biến đổi thành nhiệt năng và cơ năng.
Nội dung định luật Nhiệt lượng được tỏa ra ở dây dẫn khi có một dòng điện chạy qua thì tỉ lệ thuận với cả bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và lượng thời gian dòng điện chạy qua.
Hệ thức Q = I²R.t Trong đó:

I là ký hiệu cường độ dòng điện (đo bằng A)

R là ký hiệu điện trở của dây dẫn (đo bằng )

t là ký hiệu thời gian dòng điện chạy qua (đo bằng s)

Q là ký hiệu nhiệt lượng tỏa ra (đo bằng J)

Phần 2: Điện từ học

1. Tác dụng từ của nam châm – dòng điện
Nam châm

vĩnh cửu

Nam châm là những vật mang trong mình tính chất từ (từ tính), chúng có thể hút được các vật bằng sắt hoặc thép và làm cho quay kim nam châm.
Nam châm vĩnh cửu là loại nam châm mà từ tính của nó sẽ không tự mất đi. + Mỗi nam châm đều có hai cực từ là: Cực Bắc và cực Nam.

+ Ký hiệu của các cực của nam châm là:

– Kí hiệu theo màu sắc là: cực Bắc sơn màu xanh, cực Nam sơn màu đỏ.

Ký hiệu bằng chữ:cực Bắc viết chữ N,cực Nam viết chữ S.

on-thi-vat-ly-lop-9-hoc-ky-1-2
Tương tác giữa hai nam châm Khi đưa cực từ của hai cái nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực khác nhau về tên, đẩy nhau nếu các cực cùng nhau về tên. on-thi-vat-ly-lop-9-hoc-ky-1-3
Tác dụng từ của dòng điện Dòng điện được chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có bất kỳ hình dạng gì sẽ đều gây ra tác dụng lực (gọi là lực từ) lên cái kim nam châm đặt gần nó. Ta nói rằng dòng điện đó có tác dụng từ.
2. Từ trường

− Từ trường là một không gian xung quanh nam châm, xung quanh của dòng điện.

− Từ trường có khả năng là tác dụng lực từ lên một kim nam châm đặt trong nó.

Cách nhận biết từ trường Người ta thường hay dùng kim nam châm (được gọi là nam châm thử) để nhận biết về từ trường. Nơi nào ở trong không gian có lực từ tác dụng được lên kim nam châm thì nơi đó chắc chắn có từ trường. on-thi-vat-ly-lop-9-hoc-ky-1-4
Đường sức từ Từ trường thì được biểu diễn trực quan bằng các đường sức từ.
Đặc điểm của đường sức từ là:

+ Mỗi đường sức từ chỉ có một chiều  xác định. Bên ngoài của nam châm, các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào trong cực Nam của nam châm.

+ Nơi nào mà có từ trường mạnh thì đường sức từ sẽ dày, nơi nào mà có từ trường yếu thì đường sức từ sẽ thưa.

on-thi-vat-ly-lop-9-hoc-ky-1-5
Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua Từ phổ, đường sức từ của một ống dây có một dòng điện chạy qua. + Trong lòng của ống dây cũng sẽ có các đường sức từ, được sắp xếp gần như là song song.

+ Ống dây mà có dòng điện chạy qua cũng sẽ được xem như là một cục nam châm. Hai đầu của nó cũng sẽ như là hai cực từ. Đầu ống dây mà có các đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu kia mà có các đường sức từ đi vào là cực Nam.

Chiều đường sức từ của ống dây dẫn có dòng điện đang chạy qua. Chiều đường sức từ của một ống dây phụ thuộc vào chiều của dòng điện đang chạy qua các vòng dây.
Quy tắc nắm tay phải xác định được chiều đường sức từ của một ống dây: Nắm bàn tay phải lại, rồi sau đó đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ta có ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.

on-thi-vat-ly-lop-9-hoc-ky-1-6

3. Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện
Sự nhiễm từ của sắt, thép + Sắt, thép cũng như các vật liệu từ khác (niken, côban …) được đặt trong từ trường, sẽ đều bị nhiễm từ.

+ Sau khi mà đã bị nhiễm từ, sắt non sẽ không giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì sẽ giữ được từ tính lâu dài.

Nam châm điện + Nam châm điện là được ứng dụng đặc tính về sự nhiễm từ của sắt.

+ Nam châm điện thì có cấu tạo gồm một ống dây dẫn trong đó là có lõi sắt non.

+ Có thể làm cho tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách là tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây hoặc là tăng số vòng của ống dây.

Ứng dụng của nam châm Một vài ứng dụng của nam châm điện và nam châm vĩnh cửu trong đời sống và trong kĩ thuật là: rơle điện từ, chuông báo động, loa điện, máy phát điện,băng từ, điện thoại, la bàn, các loại máy điện báo, cần cẩu điện, các thiết bị ghi âm, ….
4. Lực điện từ
Tác dụng của từ trường lên một dây dẫn có dòng điện Từ trường sẽ tác dụng lực lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt ở trong từ trường đó. Lực đó thì được gọi là lực điện từ.
Chiều của lực điện từ Chiều của lực điện từ sẽ có tác dụng lên dây dẫn mà phụ thuộc vào chiều dòng điện đang chạy trong dây dẫn và cũng như chiều của đường sức từ.
Quy tắc bàn tay trái để xác định được chiều của lực điện từ: Đặt bàn tay trái vào sao cho các đường sức từ sẽ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay lên đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90 độ chỉ chiều của lực điện từ.

on-thi-vat-ly-lop-9-hoc-ky-1-7

5. Động cơ điện một chiều
Cấu tạo Động cơ điện một chiều là một thiết bị biến điện năng của một dòng điện một chiều thành cơ năng.
Cấu tạo của một động cơ điện một chiều gồm có hai bộ phận chính là khung dây dẫn và nam châm.  + Nam châm mà tạo ra từ trường là bộ phận đứng yên, nó được gọi là stato.

+ Khung dây dẫn mà có dòng điện chạy qua là bộ phận quay, nó được gọi là rôto.

Nguyên tắc hoạt động + Động cơ điện có một chiều hoạt động dựa trên sự tác dụng của từ trường lên một khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. Khi đặt khung dây dẫn trong một từ trường và cho cái dòng điện chạy qua cái khung dây, do có tác dụng của lực điện từ nên khung dây sẽ quay.

+ Khi động cơ điện đang hoạt động, điện năng của một dòng điện sẽ được chuyển hóa thành cơ năng.

Bài viết tham khảo thêm:

 

II. ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÝ 9 HỌC KÌ 1

Những Đề thi vật lý lớp 9 học kì 1 dưới đây được HOCMAI tổng hợp chi tiết giúp các em luyện tập thật kỹ những kiến thức vừa học. Các em hãy tham khảo nhé!

ĐỀ THI VẬT LÝ LỚP 9 HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : HS chọn phương án đúng nhất

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất

Câu 1. Dụng cụ nào thì được dùng để đo cường độ dòng điện ? 

A) Vôn kế               C) Ampe kế

B) Ôm kế               D) Oát kế

Câu 2. Cho một đoạn mạch gồm có 2 điện trở R1 = 20 Ω và R2 = 60 Ω được ta mắc nối tiếp với nhau. Điện trở mà tương đương của đoạn mạch có giá trị là :

A) 120 Ω     B) 40 Ω       C) 30 Ω             D) 80  Ω

Câu 3. Dụng cụ điện mà khi được hoạt động toàn bộ điện năng biến đổi thành năng lượng nhiệt là :

A) Bóng đèn    B) Ấm điện     C) Quạt điện          D) Máy bơm nước

Câu 4.  Một bóng đèn thì có ghi thông số 220V – 1000W, khi đèn mà sáng bình thường thì điện năng được sử dụng trong một giờ đó là:

A) 100kWh      B) 220kWh      C) 1kWh      D) 0,1kWh

Câu 5. Một dây dẫn mà có chiều dài là 20m và điện trở là 40 Ω . Điện trở dây dẫn khi ta cắt đi 10m là :

A) 20 Ω    B) 10 Ω         C) 80 Ω             D) 30 Ω

Câu 6.  Việc làm nào dưới đây là an toàn khi ta sử dụng điện?

A) Sử dụng dây dẫn điện mà không có vỏ bọc cách điện.

B) Rút phích cắm đèn ra khỏi ổ điện khi ta thay bóng đèn.

C) Làm thí nghiệm với một nguồn điện lớn hơn 40V.

D) Mắc bất kỳ loại cầu chì nào cũng được cho mỗi dụng cụ điện.

Câu 7. Trong bệnh viện, các bác sĩ sẽ có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào nhỉ ?

A) Dùng kéo      B) Dùng kìm       C) Dùng nhiệt kế     D) Dùng nam châm

Câu 8. Động cơ điện lắp một chiều hoạt động dựa trên tác dụng nào bên dưới đây ?

A) Sự nhiễm từ của sắt, sự nhiễm từ của thép.

B) Tác dụng của từ trường lên một khung dây dẫn mà đó có dòng điện chạy qua.

C) Khả năng mà giữ được từ tính lâu dài của chất liệu thép.

D) Tác dụng của một dòng điện lên dây dẫn thẳng mà có dòng điện đang chạy qua.

II . PHẦN TỰ LUẬN HS làm bài trên giấy riêng

Câu 9. Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức?   

Câu 10. Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12Ω , R2 = 6 Ω  mắc song song nhau giữa hai điểm có  hiệu điện thế U=12V.

a) Tính số đo điện trở mà tương đương của đoạn mạch.

b) Tính số đo cường độ dòng điện mà qua mỗi điện trở và qua mạch chính

c) Tính số đo nhiệt lượng mà tỏa ra trên mạch điện trong 10 phút.

Câu 11. Nếu có một kim nam châm đặt ở trên trục quay làm thế nào để mà phát hiện ra trong dây dẫn AB có dòng điện đi qua hay không ?

Lời giải chi tiết

I. Phần trắc nghiệm

Chọn phương án trả lời mđúng nhất:

1 2 3 4 5 6 7 8
C D B C A B D B

 

II. Phần tự luận

on-thi-vat-ly-lop-9-hoc-ky-1-8

on-thi-vat-ly-lop-9-hoc-ky-1-9

ĐỀ THI VẬT LÝ LỚP 9 HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 2

I. TRẮC NGHIỆM: Chọn ý đúng nhất trong những câu sau đây nhé (HS làm bài vào giấy kiểm tra)

Câu 1: Hệ thức của một định luật Ôm là

A) I = U.R     

B) I = U/R       

C) R =U.I           

D) .U = I.R

Câu 2 : Mắc hai điện trở là điện trở 10Ω và điện trở 20Ω nối tiếp với nhau vào hai điểm có một hiệu điện thế 12V. Cường độ dòng điện trong mạch là.

A) 0,4A     B)  0,3A     C)  0,6A       D)  12A

Câu 3: Hai bóng đèn mà được mắc song song rồi mắc tiếp vào một nguồn điện. Để hai đèn cùng bật sáng bình thường, phải lựa chọn ra hai bóng đèn:

A) Có cùng hiệu điện thế định mức.

B) Có cùng cường độ dòng điện định mức.

C) Có cùng điện trở.

D) Có cùng công suất định mức.

Câu 4: Một dây dẫn bằng chất Nikenli dài 20m, tiết diện là 0,05mm2. Điện trở suất của Nikenli  0,4.10^(-6) Ωm. Điện trở của dây dẫn đó sẽ là

A) 40Ω         

B) 80Ω      

C) 160Ω        

D) 180Ω

Câu 5: Ký hiệu đơn vị đo công của một dòng điện chính là

A) J           B)   kW.h          C)  W       D)   V

Câu 6: Mạch điện mà trong đó bao gồm một bếp điện có điện trở R (R có thể bị thay đổi) mắc nối tiếp với một điện trở r =30Ω. Biết hiệu điện thế ở giữa của hai đầu mạch bằng 220V. Để công suất điện tiêu thụ của bếp bằng 320W, thì điện trở R có giá trị bằng:

A) 220Ω       B) 30Ω       C)   11,25Ω         D)   80Ω

II. TỰ LUẬN:

Câu 1: Trình bày cấu tạo của nam châm điện và nêu cách làm tăng lực từ của nam châm điện.

Câu 2: Phát biểu quy tắc bàn tay trái.

Câu 3: Một quạt điện được dùng ở trên xe ôtô có ghi 12V -15W

a/ Cho biết về ý nghĩa của của các số ghi này.

b/ Tính cường độ dòng điện đang chạy qua quạt khi quạt đang hoạt động bình thường.

c/ Tính điện năng được quạt sử dụng trong đó một giờ khi chạy bình thường.

d/ Tính điện trở của cái quạt. Biết rằng hiệu suất của quạt là 85%.

Lời giải chi tiết

I. TRẮC NGHIỆM:

1 2 3 4 5 6
B A A C A B C D

II. TỰ LUẬN

on-thi-vat-ly-lop-9-hoc-ky-1-10

Câu 3: 

on-thi-vat-ly-lop-9-hoc-ky-1-11

ĐỀ THI VẬT LÝ LỚP 9 HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 3

I. Trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng và sau đó ghi ra giấy thi:

Câu 1: Công thức nào là công thức tính công suất điện của một đoạn mạch.

A) P = U.R.t    

B) P = U.I        

C) P = U.I.t        

D) P = I.R

Câu 2: Một mạch điện gồm R1 nối tiếp R2 . Điện trở R1 = 4, điện trở R2 = 6. Hiệu điện thế hai đầu mạch là  U = 12V. Hiệu điện thế hai đầu R2 là:

A) 10V          

B) 7,2V       

C) 4,8V                

D) 4V

Câu 3: Đơn vị công của dòng điện là:

A) Ampe(A)      

B) Jun (J)      

C) Vôn (V)        

D) Oát (W)

Câu 4: Một dây điện trở có chiều dài là 12m và điện trở là 36. Điện trở dây dẫn khi cắt ngắn dây đi 6m là:

A) 10       

B) 20.            

C) 18.           

D) 40.

Câu 5: Cho hai điện trở R1 = R2 = 20 mắc vào hai điểm A và điểm B.Điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi R1 mắc song song R2 là:

A) 10.        

B) 20.          

C) 30.           

D) 40.

Câu 6: Một bóng đèn ghi: 3V – 6W. Điện trở của bóng đèn có giá trị nào dưới đây:

A) R = 0,5        

B) R = 1        

C) R = 1,5        

D) R = 2

II. Tự luận:

Câu 1: Phát biểu về định luật Jun – Lenxơ. Viết một hệ thức và cho biết tên , đơn vị các đại lượng trong hệ thức.

Câu 2: Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 8 và R2 = 4 mắc nối tiếp. Đặt một hiệu điện thế U = 24V không đổi giữa hai đầu đoạn  mạch  AB.

a) Tính cái điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cái hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.

b) Tính cái công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB.

c) Điện trở R2 làm bằng dây dẫn có điện trở suất 0,5.10^(-6) m. Có tiết diện 0,6 mm2 . Tính chiều dài của dây dẫn này.

d) Mắc thêm một biến trở vào mạch AB như trong hình vẽ. Để có công suất tiêu thụ của điện trở R1 là P1 = 2W thì biến trở phải có giá trị là bao nhiêu?

on-thi-vat-ly-lop-9-hoc-ky-1-12

Lời giải chi tiết

I. Trắc nghiệm:

Chọn phương án trả lời đúng và sau đó ghi ra giấy thi

Câu 1 2 3 4 5 6
Đ/A B B B C A C

II. Tự luận:

Câu 1.  

– Phát biểu đúng định luật

– Viết đúng hệ thức

– Nêu đúng tên và đúng đơn vị các đại lượng

on-thi-vat-ly-lop-9-hoc-ky-1-13

on-thi-vat-ly-lop-9-hoc-ky-1-14

III. ĐỀ ÔN THI HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ LỚP 9 (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT)

Sau đây là tổng hợp bộ tài liệu gồm 31 đề ôn thi học kỳ I môn Vật Lý 9 có lời giải chi tiết do HOCMAI tổng hợp. Các bạn học sinh hãy tải xuống rồi in ra giấy thực hành trực tiếp để đạt được hiệu quả tốt nhất nhé!

Trên đây là bài viết Ôn thi vật lý 9 học kỳ 1, sau khi ôn tập cùng HOCMAI, các em có thấy môn vật lý dễ dàng hơn không nào? Kỳ thi này sẽ yêu cầu các em thật chăm chỉ học tập vì lượng kiến thức vừa nhiều vừa nặng, HOCMAI chúc các em tham gia kỳ thi thật vững vàng tâm lý và đạt được điểm cao mơ ước nhé. Để tìm thêm thật nhiều bài học và bài soạn bài bổ ích khác, các em hãy truy cập website hoctot.hocmai.vn.