Đề cương ôn thi giữa học kì 2 tiếng anh 9 mới nhất

0
17622
on-thi-giua-hoc-ki-2-tieng-anh-9

Những đợt thi học kỳ quả thực rất cam go, là thử thách đối với các em học sinh. HOCMAI biết rằng quá trình ôn luyện đem lại cho các em áp lực tâm lý. Để hỗ trợ cho các em, HOCMAI đã biên soạn bài viết Ôn thi giữa học kì 2 tiếng anh 9 này. Các em hãy tham khảo nhé!

A. TỪ VỰNG ÔN THI GIỮA KÌ 2 TIẾNG ANH 9

Unit 7: Recipes and eating habits

Từ mới Phân loại/ Phiên âm Định nghĩa
1. Prawn (n) con tôm
2. Fantastic (adj) tuyệt vời
3. ingredient (n) thành phần, nguyên liệu
4. celery (n) cần tây
5. supper (n) bữa tối
6. starve (v) chết đói
7. vinegar (n) giấm
8. chunk (n) khúc gỗ
9. allergic (adj) dị ứng
10. nutritious (adj) bổ dưỡng
12. chop (v) /tʃɒp/ chặt
13. cube (n) /kjuːb/ miếng hình lập phương
14. deep-fry (v) /diːp-fraɪ/ rán ngập mỡ
15. dip (v) /dɪp/ nhúng
16. drain (v) /dreɪn/ làm ráo nước
17. garnish (v) /ˈɡɑːrnɪʃ/ trang trí (món ăn)
18. grate (v) /ɡreɪt/ nạo
19. grill (v) /ɡrɪl/ nướng
20. marinate (v) /ˈmærɪneɪt/ ướp
21. peel (v) /piːl/ gọt vỏ, bóc vỏ
22. purée (v) /ˈpjʊəreɪ/ xay nhuyễn
23. roast (v) /rəʊst/ quay
24. shallot (n) /ʃəˈlɒt/ hành khô
25. simmer (v) /ˈsɪmə(r)/ om
26. spread (v) /spred/ phết
27. sprinkle (v) /ˈsprɪŋkl/ rắc
28. slice (v) /slaɪs/ cắt lát
29. staple (n) /ˈsteɪpl/ lương thực chính
30. starter (n) /ˈstɑːtə(r)/ món khai vị
31. steam (v) /stiːm/ hấp
32. stew (v) /stjuː/ hầm
33. stir-fry (v) /stɜː(r)-fraɪ/ xào
34. tender (adj) /ˈtendə(r)/ mềm
35. versatile (adj) /ˈvɜːsətaɪl/ đa dụng
36. whisk (v) /wɪsk/ đánh (trứng…)

Unit 8: Tourism

Từ mới Phân loại/Phiên âm Định nghĩa
1. affordable (adj) /əˈfɔːdəbl/ có thể chi trả được, vừa túi tiền, hợp túi tiền
2. air (v) /eə(r)/ phát sóng (đài, vô tuyến)
3. boarding pass (n) /ˈbɔːdɪŋ/ /pɑːs/ thẻ lên máy bay
4. breathtaking (adj) /ˈbreθteɪkɪŋ/ ấn tượng, hấp dẫn
5. check-in (n) /tʃek-ɪn/ việc làm thủ tục để lên máy bay, chấm công vân tay vào làm ở công ty, thời điểm bắt đầu nhận phòng khách sạn
6. checkout (n) /ˈtʃekaʊt/ thời điểm rời khỏi khách sạn, thời điểm chấm công hết giờ làm ở công ty
7. choice (n) /tʃɔɪs/ lựa chọn
8. confusion (n) /kənˈfjuːʒn/ sự hoang mang, cảm giác bối rối
9. cycling (n) /ˈsaɪklɪŋ/ việc đạp xe đạp
10. cruise (n) /kruːz/ Cuộc đi chơi trên biển bằng tàu thủy, thăm quan những địa điểm khác nhau
11. delay (v) /dɪˈleɪ/ Hoãn lại, trì hoãn
12. departure (n) /dɪˈpɑːtʃə(r)/ Sự khởi hành
13. erode away (v) /ɪˈrəʊd əˈweɪ/ mòn đi
14. exotic (adj) /ɪɡˈzɒtɪk/ kì lạ
15. expedition (n) /ˌekspəˈdɪʃn/ chuyến thám hiểm
16. explore (v) /ɪkˈsplɔː(r)/ thám hiểm
17. flight attendant (n) /flaɪt/ /əˈtendənt/ Tiếp viên hàng không
18. hand luggage (n) /hænd/ /ˈlʌɡɪdʒ/ hành lý xách tay
19. hyphen (n) /ˈhaɪfn/ dấu gạch ngang
20. imperial (adj) /ɪmˈpɪəriəl/ (thuộc về) hoàng đế
21. inaccessible (adj) /ˌɪnækˈsesəbl/ không thể vào/ không thể truy cập/ không tiếp cận được
22. itinerary (n) /aɪˈtɪnərəri/ Hành trình, hành trình chuyến đi, con đường đi, nhật ký đi đường
23. lush (adj) /lʌʃ/ tươi tốt, xum xuê
24. low season (n) /ləʊ/ /ˈsiːzn/ Mùa thấp điểm
25. make up one’s mind (v) đưa ra quyết định
26. magnificence (n) /mæɡˈnɪfɪsns/ sự nguy nga, sự lộng lẫy, sự tráng lệ
27. my cup of tea sở thích của tôi
28. jet lag mệt mỏi sau một chuyến bay dài, mệt mỏi do thay đổi múi giờ
29. narrow (v) /ˈnærəʊ/ thu hẹp
30. not break the bank (idiom) /nɒt breɪk ðə bæŋk/ không tốn nhiều tiền
31. orchid (n) /ˈɔːkɪd/ hoa lan
32. package (n) /ˈpækɪdʒ/ gói đồ, bưu kiện
33. package tour (n) /ˈpækɪdʒ tʊə(r)/ chuyến du lịch trọn gói
34. pile-up (n) /paɪl-ʌp/ vụ tai nạn mà có nhiều xe đâm nhau
35. promote (v) /prəˈməʊt/ giúp phát triển, khuyến khích, thăng chức, quảng bá
36. pyramid (n) /ˈpɪrəmɪd/ kim tự tháp
37. round trip (n) /raʊnd/ /trɪp/ Chuyến du lịch khứ hồi, cuộc hành trình
38. safari (n) /səˈfɑːri/ cuộc đi săn, cuộc săn mồi, cuộc hành trình (bằng đường bộ nhất là ở Đông phi và Nam phi)
39. sight-seeing (n) /ˈsaɪtsiːɪŋ/ ngắm cảnh
40. sleeping bag (n) túi ngủ
41. speciality (n) /ˌspeʃiˈæləti/ món đặc sản
42. stalagmite (n) /stəˈlæɡmaɪt/ măng đá
43. stimulating (adj) /ˈstɪmjuleɪtɪŋ/ thú vị, đầy phấn khích
44. stopover (n) /ˈstɒpəʊvə(r)/ nơi đỗ lại, nơi tạm dừng chân, nơi tạm dừng
45. stretch (v) /stretʃ/ Trải dài
46. tan (v) /tæn/ làm rám nắng
47. tourism (n) /ˈtʊərɪzəm/ du lịch
48. tourist (n) ˈtʊərɪst/ Khách du lịch
49. touchdown (n) /ˈtʌtʃdaʊn/ sự hạ cánh
50. varied (adj) /ˈveərid/ đa dạng
51. voyage (n) /ˈvɔɪɪdʒ/ Chuyến đi dài ngày, chuyến du ngoạn trên biển hoặc ngoài không gian

Unit 9: English in the world

Từ mới Phân loại/ Phiên âm Định nghĩa
1. accent (n) /ˈæksent/ giọng điệu
2. approximately (adv) /əˈprɒksɪmətli/ xấp xỉ
3. bilingual (adj) /ˌbaɪˈlɪŋɡwəl/ sử dụng/nói/viết được hai thứ tiếng, người sử dụng được hai thứ tiếng
4. dialect (n) /ˈdaɪəlekt/ tiếng địa phương
5. dominance (n) /ˈdɒmɪnəns/ chiếm ưu thế
6. establishment (n) /ɪˈstæblɪʃmənt/ việc thành lập, thiết lập
7. factor (n) /ˈfæktə(r)/ yếu tố
8. get by in (a language) (v) /get baɪ ɪn/ cố gắng dùng một ngôn ngữ với những gì mình có
9. global (adj) /ˈɡləʊbl/ toàn cầu
10. flexibility (n) /ˌfl eksəˈbɪləti/ tính linh hoạt
11. fluent (adj) /ˈfl uːənt/ trôi chảy
12. imitate (v) /ˈɪmɪteɪt/ bắt chước
13. immersion school (n) /ɪˈmɜːʃn skuːl/ trường học giảng dạy bằng một ngôn ngữ khác hoàn toàn với tiếng mẹ đẻ
14. massive (adj) /ˈmæsɪv/ to lớn
15. mother tongue (n) /ˈmʌðə tʌŋ/ tiếng mẹ đẻ
16. master (v) /ˈmɑːstə(r)/ chuyên gia về ..
17. multinational (adj) /ˈmʌːtiˈnæʃnəl/ đa quốc gia
18. official (adj) /əˈfɪʃl/ chính thức; (thuộc về) văn phòng, hành chính
19. openness (n) /ˈəʊpənnəs/ độ mở
20. operate (v) /ˈɒpəreɪt/ đóng vai trò
21. pick up (a language) (v) /pɪk ʌp/ học một ngôn ngữ từ môi trường xung quanh theo cách tự nhiên
22. punctual (adj) /ˈpʌŋktʃuəl/ đúng giờ
23. rusty (adj) /ˈrʌsti/ giảm đi do lâu không sử dụng, lâu không thực hành
24. simplicity (n) /sɪmˈplɪsəti/ sự đơn giản
25. variety (n) /vəˈraɪəti/ thể loại
26. vowel (n) /ˈvaʊəl/ nguyên âm

 

B. ĐỀ CƯƠNG ÔN THI GIỮA KÌ 2 TIẾNG ANH 9 – PHẦN NGỮ PHÁP

I. Ngữ pháp Unit 7 lớp 9 Recipes and eating habits

1. Cách sử dụng mạo từ “A”

– Dùng trước danh từ được bắt đầu bằng phụ âm.

– Dùng trước danh từ bắt đầu với “uni”.

E.g: a cat, a dog, a university.

– Dùng trong các cấu trúc, thành ngữ chỉ số lượng nhất định.

E.g: a lot of, a few of, a couple of, v.v…

– Sau “half” khi nó đi theo sau một đơn vị nguyên vẹn.

E.g: 1/2 kg = half a kilo

– Dùng trước “half” khi nó kết hợp với một danh từ tạo thành một danh từ ghép.

E.g: a half-holiday, a half-block, v.v…

– Dùng trước những tỉ số 1/n .

E.g: a third (1/3) hoặc a quarter (1/4)

– Dùng trong những thành ngữ chỉ số lần, giá cả, tốc độ.

E.g: three times a day, eight dollars a kilo.

– Trước danh từ số ít đếm được ở trong câu cảm thán.

E.g: What a lovely boy!

– Đặt trước cụm Mr/Mrs/ Miss + Surname với ngụ ý ám chỉ rằng đây là người lạ mà mình không quen biết.

E.g:a Mr Potter (người đàn ông được gọi là Potter)

2. Cách sử dụng mạo từ “An”

Đứng trước một danh từ số ít bắt đầu bằng bốn nguyên âm (a, i, e, o)

Đứng trước hai bán nguyên âm (u,y).

Đứng trước những danh từ bắt đầu bằng âm “h” câm.

E.g: an heir, an hour.

Đứng trước những danh từ viết tắt và được đọc như nguyên âm.

E.g: an MV, an SOS.

3. Từ định lượng cho đồ ăn

A teaspoon of sugar (một thìa trà (nhỏ) đường) A cup of pepsi

(một cốc pepsi)

A tin of sardine

(một lon, hộp sắt cá trích)

A tablespoon of honey

(một thìa súp (đầy, to) mật ong)

A bottle of wine

(một chai rượu)

A piece of bread

(một mẩu bánh mì)

A pot of jam ( Một hũ mứt) A carton of cookies

(một hộp bánh quy)

A kilo of rice

(một cân gạo)

A slice of bread

( một lát bánh mì)

A glass of beer

( một ly bia)

a leaf of lettuce

(một lá rau diếp)

A bowl of soup

(một bát súp)

A drop of oil

(một giọt dầu)

A bag of pepper

( một túi hại tiêu)

A pinch of salt

(một nhúm muối)

A stick of cinnamon

(một thanh/ cây quế)

A bunch of banana

(một chùm/ nải chuối)

A head of cabbage

(một cây bắp cải)

A handful of cherry tomatoes

(một nắm cà chua bi)

A loaf of bread

(một ổ bánh mì)

A clove of garlic

(một nhánh tỏi)

A little of water

(một ít nước)

A pitcher of lemonade

(một bình nước chanh)

4. Some / Any

Some được sử dụng cho những danh từ đếm được số nhiều.

E.g: Some cats, Some dogs, Some roads, Some oceans

Trong một vài trường hợp, some cũng được dùng cho những danh từ không đếm được

E.g: some milk.

Trong câu hỏi, câu nghi vấn và câu phủ định thì sử dụng từ “any” thay cho “some”.

E.g: Is there any milk?  There wasn’t any milk.

Tuy nhiên, khi chúng ta muốn đưa ra lời đề nghị hay lời yêu cầu một cái gì đó thì sẽ sử dụng “some” thay thế cho từ “any”.

E.g: Would you like some coffee, sir?

Is there some ham on the table, mum? I’m very hungry right now.

II. Ngữ pháp Unit 8 lớp 9 Tourism

1. Conditional sentences type 1. (Câu điều kiện loại 1)

a) Form

IF CLAUSE (Mệnh đề If) MAIN CLAUSE (Mệnh đề chính)
Simple Present (Thì hiện tại đơn)

If + S + am/ is / are

If + S + V (s/es)

If + don’t/ doesn’t + V (nguyên mẫu)

Simple Future (Thì tương lai đơn)

S + will/ won’t + V (bare infinitive)

S+ can/ must/ may/ might + V(bare infinitive)

Eg 1: If I have enough money, I will buy a lot of cats.

(Nếu tôi có đủ tiền , tôi sẽ mua cả đàn mèo).

Eg 2: If you want to pass this last exam, you must study much harder.

(Nếu bạn muốn thi qua bài kiểm tra cuối cùng này , bạn phải học hành chăm chỉ hơn nữa).

Eg 3: If she doesn’t want to be a ugly girl, She must eat healthy food and do exercise regularly.

(Nếu cô ấy không muốn trở nên xấu xí, thì cô ấy nên ăn uống lành mạnh và tập thể dục đều đặn).

b) Usage

STT Cách dùng Ví dụ
1 Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để dự đoán về một hành động, tình huống hoặc sự việc có thể diễn ra ở trong hiện tại hoặc tương lai. If Hiddleston gets up early, he’ll go to the party on time. (Nếu Hiddleston dậy sớm, anh ấy sẽ tới bữa tiệc đúng giờ.)
2 Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để nêu lên lời đề nghị hoặc gợi ý. If Jennifer buys me some candies, I’ll take her to school. (Nếu Jennifer mua cho tôi chút kẹo, tôi sẽ đưa cô ấy tới trường.)
3 Câu điều kiện loại 1 được sử dụng nhằm mục đích đe dọa hoặc cảnh báo. If Peterson doesn’t do his homework, he will be penalized by the professor. (Nếu Peterson không làm bài tập về nhà, anh ấy sẽ bị giáo sư phạt.)

2. Conditional sentences type 2. (Câu điều kiện loại 2)

a) Form.

IF CLAUSE (Mệnh đề If) MAIN CLAUSE (Mệnh đề chính)
If +S + V-ed/ 2

If + S + didn’t + V (nguyên mẫu)

If + S + were

S + would/ could/ might + V (infinitive)
S + wouldn’t/ couldn’t +V (infinitive)

Eg 1: If I became rich, I would buy that house.

Nếu tôi giàu, tôi sẽ mua căn nhà đó.

b) Usage

– Câu điều kiện loại 2 là kiểu câu điều kiện không có thật và thường được sử dụng để nói lên sự tưởng tượng của người nói. (Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc có khả năng thấp xảy ra ở tương lai).

If I were you, I would marry him.

Nếu tôi là bạn thì tôi tôi sẽ cưới.

Chú ý: Trong vế phải của mệnh đề không có thật ở hiện tại, chúng ta có thể dùng động từ tobe “were” thay cho “was” trong tất cả các ngôi trong mệnh đề If.

Eg: If I were her, I would study Spanish hard.

Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ học Tiếng Tây ban Nha chăm chỉ hơn.

III. Ngữ pháp Unit 9 lớp 9 English in the world

1. Định nghĩa về Mệnh đề quan hệ – Relative clause (MĐQH)

Định nghĩa – Mệnh đề quan hệ (hoặc Mệnh đề tính từ) là một loại mệnh đề phụ thuộc được bắt đầu bằng những Đại từ quan hệ như: whom, which, who, whose, that hay những trạng từ quan hệ như: where, why, when.

– Mệnh đề quan hệ được dùng nhằm để bổ nghĩa cho danh từ đứng ở trước nó trong mệnh đề chính của câu hay nhằm chỉ rõ người/ vật cụ thể đang được đề cập đến.

Ví dụ I told you about the man and his insane dog who lives next door.

(Tôi đã nói với bạn về người đàn ông và con chó của ông ấy sống cạnh nhà.)

2. Các loại Đại từ quan hệ

Đại từ Cách dùng Ví dụ
WHO -Dùng thay thế cho danh từ để chỉ người mà đứng trước nó.

– Làm Chủ ngữ ở trong mệnh đề quan hệ (MĐQH):…N (person) + WHO + V + 0

– Làm Tân ngữ cho động từ trong MĐQH.

… N (person)+WHO+S +V

The girl who is sitting there is my sister.

The students who the head teacher met were Lily and John.

WHOM -Dùng thay thế cho danh từ để chỉ người, làm tân ngữ cho động từ trong MĐQH.

…N (person) + WHOM + S+ V

Chú ý: “who” có thể thay thế cho “whom”, tuy nhiên “whom” KHÔNG THỂ thay thế cho “who”.

Is he the student whom you are waiting for?

Is he the man whom is waiting for us?→ SAl

→Is he the man who is waiting for us?→ ĐÚNG

WHICH -Dùng thay thế cho danh từ để chỉ vật.

-Làm Chủ ngữ hoặc làm Tân ngữ trong câu mệnh đề quan hệ.

…N (thing) + WHICH +V+ O

…N(thing)+WHICH + S + V

The pencil case which is on the desk is mine.

The shoes which she is wearing are so beautiful.

THAT          Có thể thay thế cho vị trí của đại từ: who, whom, which,

That ≈ Whom / Who / Which

The pencil case that/which is on the desk is very expensive.

The dancers that/who/whom your mom painted were very colorful and lively.

WHOSE – Sử dụng để chỉ tính sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc chỉ vật, thường thay thế được cho những tính từ sở hữu: our, her, my, his, their, its… hoặc cho hình thức sở hữu cách’s.

…N (person, thing) + WHOSE + N + V….

Chú ý:Whose chỉ đứng ở giữa hai danh từ. Whose không đứng phía trước Động từ trong MĐQH.

The dog whose hair is yellow belongs to me.

3. Các loại trạng từ quan hệ

Trạng từ Cách dùng Ví dụ
WHY – Mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay thế cho cụm “for the reason”, “for this/that reason”.

…N (reason) + WHY + S + V …

I really don’t know that you didn’t go to college for that reason.

→ I don’t know the reason why you didn’t go to college.

WHERE – Thay thế cho từ chỉ nơi chốn như là “place, street, town, country, house,…” thường thường thay cho “there”.

….N (place) + WHERE + S + V…

(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

The hotel wasn’t very silent. They stayed at that hotel.

→ The hotel where they stayed wasn’t very silent.

= The hotel at which they stayed wasn’t very silent./The hotel which they stayed at was very silent.

WHEN – Thay thế cho từ chỉ thời gian như “moment day, period, summer, time…” thường thường thay cho từ “then”.

…N (time) +WHEN + S + V…

(WHEN = ON / IN /AT + WHICH)

– I don’t know the time. He will come back then.

→I don’t know the time when he will come back.

-Do you still remember that day? We first met each other on that day.

→Do you still remember the day when we first met each other?

-Do you still remember the day on which we first met each other./ Do you still remember the day which we first met each other on?

4. Giới từ trong Mệnh đề quan hệ

Cách dùng Ví dụ
Nếu trong một Mệnh đề quan hệ mà có chứa giới từ thì giới từ có thể đặt ở trước hoặc đặt ở sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng đối với which và whom.) Mr. Brown is a nice advisor. We listened to him last year.

→Mr. Brown, to whom we listened last year, is a nice advisor.

→ Mr. Brown, whom we listened to last year, is a nice advisor.

Nếu ở trong Mệnh đề quan hệ mà có bắt đầu bằng đại từ quan hệ “who, that”thì giới từ bắt buộc phải đặt sau, KHÔNG được đặt trước The playground wasn’t used by those kids that it was built for. → ĐÚNG

The playground wasn’t used by those kids for that it was built → SAI

C. BÀI TẬP ÔN THI GIỮA KÌ 2 TIẾNG ANH 9

I. Choose the word in each group that has the bold part pronounced differently from the rest.

1. A. used B. arrived C. closed D. liked
2. A. internet B. invent C. bucket D. spend
3. A. watch B. chemistry C. latch D. check
4. A. teach B. jeans C. clean D. instead
5. A. rice B. pipe C. fill D. appliance

Đáp án đúng là: 1. D; 2. C; 3. B; 4. D; 5. C

II. Choose the word or phrase marked A, B, C or D that best fits the blank space in each sentence.

1) I suggest _____________ off the lights before going out.

A) turn

B) to turn

C) turning

D) turned

2) I lost my pen. I have looked __________ it for all the morning.

A) after

B) for

C) up

D) at

3) She was lazy, _________ she didn’t pass the exam.

A) but

B) since

C) however

D) so

4) You often waste garbage around the school yard, _________?

A) aren’t you

B) you aren’t

C) do you

D) don’t you

5) She felt very __________ because of her good result.

A) happy

B) happiness

C) happily

D) unhappy

6) ____________ she often tells lies, many people believe her.

A) Therefore

B) Because

C) Although

D) However

7) I bought a picture _____________ was very valuable.

A) which

B) when

C) who

D) where

8) She sings and dances ______________.

A) beauty

B) beautiful

C) beautifully

D) beautify

9) If we go on littering, the environment will be seriously ___________.

A) pollute

B) polluted

C) pollution

D) pollutants

10) I suggest we ________ energy-saving bulbs instead of ordinary 100-watt bulbs.

A) to use

B) used

C) using

D) should use

Đáp án đúng là: 1. C; 2. B; 3. D; 4. D; 5. A; 6. C; 7. A; 8. C; 9. B; 10. D

III. Read the passage, and then answer the questions below.

Are you searching for a cheap, clean and effective source of power that doesn’t cause polluted effect or waste natural resources? Look no further than solar energy from the Sun.

At present, most of our electricity derives from the use of oil and gas, nuclear power or coal. This power could be provided by the Sun. One percent of the solar energy that reaches the Earth is already enough to provide power for the total population.

Many countries are already using this solar energy. Solar panels are placed on the roofs of the houses and the Sun’s energy is mostly used to heat water. The energy can be stored for a number of days, so on cloudy days you still can use solar energy, too.

Sweden has a developed solar energy program. There, all buildings will be heated by solar energy and cars will use solar power in place of gas by the year 2015.

Questions:

1) Is solar power an efficient resource of power?

2) Where can the solar panels be placed?

3) How long can the energy from the Sun be stored?

4) When did cars use solar energy instead of gas in Sweden?

5) Is solar power used in Vietnam now?

Đáp án chính xác:

1) Yes, It is.

2) Solar panels/They are placed on the roofs of the houses.

3) The solar energy/It can be stored for a number of days.

4) Cars have used solar power instead of gas in Sweden by the year 2015.

5) Yes, it is.

IV. Use the words or phrases given below to complete a passage about how necessary and  to celebrate a day for parents. Refer to an example (0).

0) It/ necessary/ have/ celebrate/ our parents.

=> It is necessary to have to celebrate for our parents.

1) Children/ have/ special day/show/love, feelings, and memories/ their parents.

2) We/have/ opportunity/ enhance/the family traditions/ get together.

3) Sunday/ a day off/ so/everybody/ free /study and work.

4) Children/ give/ /parents/ flowers/ send cards/ make/ special cakes/they like.

5) I believe/ idea/ be supported/ and/ it/ be celebrated nationwide.

Đáp án đúng là:

1 – Children should have a special day to show their love, feelings, and memories for their parents.

2 – We will have a great opportunity to enhance the family traditions and  get together.

3 – Sunday is a day off, so everybody is free from study and work.

4 – Children can present their parents flowers, send cards and make special cakes that they like.

5 – I believe my idea will be supported and it will be celebrated nationwide.

D. ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 TIẾNG ANH 9

Bài viết tham khảo thêm:

Ôn thi giữa học kì 2 toán lớp 9

Trên đây là bài viết Đề cương ôn thi giữa học kì 2 tiếng anh 9 mà HOCMAI muốn gửi tới các em học sinh. Các em hãy cố gắng ghi nhớ những kiến thức từ vựng và ngữ pháp trong bài viết sau đó luyện tập đa dạng đề để tăng kinh nghiệm cho bản thân các em nhé!