Tiếng Anh lớp 9 Unit 4: Life in the past (SGK mới) – HOCMAI

0
4190

Giải SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 4: Life in the past dưới đây nằm ở  Tiếng Anh 9 do HOCMAI trực tiếp sưu tầm, biên soạn và đăng tải.

 

Bài viết tham khảo thêm:

 

Từ vựng Unit 4: Life in the past 

Word Meaning
act out (v) đóng vai, diễn
arctic (adj) (thuộc về) Bắc cực
bare-footed (adj) chân đất
behave (v) (+ oneself) ngoan, biết cư xử
dogsled (n) xe chó kéo
domed (adj) hình vòm
downtown (adv) vào trung tâm thành phố
eat out (v) ăn ngoài
entertain (v) giải trí
event (n) sự kiện
face to face (adv) trực diện, mặt đối mặt
facility (n) phương tiện, thiết bị
igloo (n) lều tuyết
illiterate (adj) thất học
loudspeaker (n) loa
occasion (n) dịp
pass on (ph.v) truyền lại, kể lại
post (v) đăng tải
snack (n) đồ ăn vặt
street vendor (n) người bán hàng rong
strict (adj) nghiêm khắc
treat (v) cư xử

 

Getting Started (Unit 4 | Trang 40 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1 Listen and read 

(Nghe và đọc)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

unit4-1

Hướng dẫn dịch:

Bố: Đây là quà cho con, con trai.

Nguyên: Một con diều! Thật tuyệt! Cảm ơn bố.

Bố: Bố đã làm nó cho con, giống như ông nội đã từng làm một cái cho bố.

Nguyên: Đó là truyền thống của gia đình à bố?

Bố: Đúng con à, đã qua rất nhiều thế hệ rồi.

Nguyên: Con rất thích nó. Vậy khi còn nhỏ bố thường làm gì để giải trí?

Bố: À, mọi thứ hồi đó đều rất đơn giản. Bố không có tivi hay mạng gì cả. Đội chiếu phim thường đến hai tháng một lần, và tất cả mọi người ở trong làng sẽ tới xem. Trẻ con thì luôn tới sớm, cố gắng để lấy một vị trí gần với màn chiếu.

Nguyên: Con đoán nó là dịp rất đặc biệt có phải không bố?

Bố: Chắc chắn rồi.

Nguyên: Con ước bây giờ cũng có đội chiếu phim giống như thế.

Bố: Ừ, vui lắm.

Nguyên: Làm thế nào để bố biết về thế giới ở bên ngoài.

Bố: Nhà mình có 1 cái đài; chỉ người có điều kiện mới có thôi. Cả làng nghe những chương trình tin tức qua loa phát thanh.

Nguyên: Wow, con không thể tưởng tượng ra được.

Bố: Bố biết, cuộc sống đã thay đổi rất nhiều con trai à. Mọi thứ đã dần trở nên dễ dàng hơn nhiều.

Nguyên: Bố có nhớ về ngày xưa không?

Bố: Bố nghĩ là có. Đôi khi bố ước rằng mình có thể quay lại thời đó.

a) Read the conversation again and answer the questions

(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi)

unit4-2

Đáp án:

1 ⇒ Fathers make kites for sons.

2 ⇒ Once every two months.

3 ⇒ They used to come early, trying to get a place near the screen.

4 ⇒ Only wealthy households.

5 ⇒ Yes, he does. He said: “Sometimes I wish I could go back to that time.”

b) Match the expressions (1- 4) from the conversation with their meanings (a – d). … 

(Nối các câu biểu cảm (1-4) từ đoạn hội thoại với nghĩa thích hợp của chúng (a-d). Bạn có thể thêm các biểu cảm nào khác so với ý nghĩa tương tự không?)

1. How cool! a) expressing agreement
2. Sure. b) expressing surprise
3. Wow, I can’t imagine that. c) expressing a wish
4.  I wish I could go back to that time. d) expressing appreciation

Đáp án:

1 – c

(Thật tuyệt! – Thể hiện sự đánh giá cao)

2 – a

(Chắc chắn rồi – Thể hiện sự đồng ý)

3 – d

(Wao tôi không thể tưởng tượng ra điều đó – Thể hiện sự ngạc nhiên)

4 – b

(T ước được quay lại thời gian đó – Thể hiện ước muốn)

Một số cách diễn đạt tương đương:

– Express agreement: Definitely/ That’s true/ Of course/ Absolutely/No doubt about it/ Exactly,…

– Express a wish: If only I could go back to that time

– Express appreciation: That’s great/ I appreciate this/ Thank you so much,…

– Express surprise: That’s amazing/ How awesome/ I can’t believe it,…

c) Choose suitable expressions from 1b to complete … 

(Chọn các câu biểu cảm thích hợp phần 1b để hoàn thành xong đoạn hội thoại ngắn.)

unit4-3

Đáp án:

1 ⇒ Sure.

2 ⇒ I can’t imagine that.

3 ⇒ How cool!

4 ⇒ I wish I could go back to that time.

5 ⇒ How cool!

6 ⇒ I can’t imagine that.

2. Use that words | phrases in the box to complete the sentences. 

(Sử dụng từ | cụm từ ở trong bảng để hoàn thành câu.)

a) loudspeaker

b) technological changes

c) generations

d) traditions

e) events

f) a special occasion

unit4-4

Đáp án:

1 ⇒ loudspeaker.

2 ⇒ traditions

3 ⇒ generations.

4 ⇒ technological changes.

5 ⇒ events.

6 ⇒ a special occasion.

Hướng dẫn dịch:

  1. Một loa phóng thanh được sử dụng làm cho âm thanh lớn hơn để nhiều người có thể nghe được từ xa.
  2. Mỗi quốc gia có phong tục và truyền thống riêng của họ.
  3. Luôn có một khoảng cách lớn ở giữa các thế hệ. Người già đôi khi cảm thấy khó khăn để hiểu người trẻ.
  4. Con người ở quá khứ thường tiếp nhận thay đổi công nghệ chậm hơn ngày nay.
  5. Theo truyền thống, đám cưới và đám tang được coi là những sự kiện quan trọng của làng tại Việt Nam.
  6. Đám cưới là một dịp đặc biệt, không chỉ dành riêng cho chú rể và cô dâu mà còn cho những người tham gia khác khi họ có thể gặp lại bạn bè và người thân.

3. In groups, brainstorm some of the past events and practices … 

(Làm việc theo nhóm, suy nghĩ một số sự kiện và thói quen ở trong quá khứ. Lập một danh sách và thuyết trình cho lớp cùng nghe.)

Gợi ý đáp án:

unit4-5

 

A Closer Look 1 (Unit 4 | Trang 42 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Match a verb in A with a word/ phrase in B. 

(Nối động từ tại mục A với 1 từ/cụm từ tại cụm B.)

1. go

2. collect

3. entertain

4. dance

5. act out

6. use

7. preserve

8. keep

a) our traditions

b) to drum music

c) a diary

d) your imagination

e) bare-footed

f) stories

g) themselves

h) the post

Đáp án:

1 – f 2 – g 3 – b 4 – a
5 – c 6 – e 7 – h 8 – d

2. Use the newly-formed phrases in with the verbs in … 

(Sử dụng các cụm từ tại bài 1 với dạng đúng của động từ ấy để hoàn thành câu.)unit4-6

Đáp án:

1 ⇒ kept a diary.

2 ⇒ entertain themselves.

3 ⇒ preserve our traditions.

4 ⇒ use your imagination.

5 ⇒ acting out stories.

6 ⇒ collect the post.

7 ⇒ going bare-footed.

8 ⇒ dance to drum music.

Hướng dẫn dịch:

  1. Ở thời của tôi, hầu hết các cô gái đều giữ một quyển nhật ký, nơi họ có thể ghi lại những suy nghĩ và cảm xúc hàng ngày của họ.
  2. “Ông ơi! Làm thế nào để trẻ em ở làng của ông tự giải trí” – “Họ đã chơi những trò chơi như kéo quân, trốn tìm hoặc thả diều của họ.”
  3. Chúng ta nên làm việc cùng nhau để lưu giữ truyền thống. Chúng có giá trị to lớn với chúng ta.
  4. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn và vẽ một bức tranh về ngôi nhà mơ ước của bạn.
  5. Trẻ con rất sáng tạo. Chúng rất giỏi diễn đạt các câu chuyện.
  6. Người đưa thư tới mỗi ngày 1 lần để thu gom thư từ hộp thư.
  7. Tôi thích đi chân trần ở trên bãi biển và cảm nhận cát ở dưới chân.
  8. Múa Lân thường trình diễn tại lễ hội trung thu, nơi các vũ công nhảy múa cùng với nhạc trống một cách điêu luyện.

3. Choose a word|phrase from the box to complete the sentences.

(Chọn từ|cụm từ để hoàn thành câu.)

  • illiterate: mù chữ           
  • face to face: Trực tiếp, đối mặt                    
  • physical: Thuộc về thể chất
  • strict rules: Những luật lệ nghiêm ngặt               
  • street vendors: Người bán hàng rong               
  • seniority: lớn tuổi

 

unit4-7

Đáp án:

Đáp án:

1 ⇒ seniority

2 ⇒ illiterate

3 ⇒ street vendors

4 ⇒ strict rules

5 ⇒ physical

6 ⇒ face to face

Hướng dẫn dịch:

  1. Tôn trọng người lớn tuổi là một truyền thống tại Việt Nam.
  2. Số lượng lớn người thiểu số ở miền núi vẫn còn mù chữ. Họ không thế đọc hoặc viết.
  3. Ăn uống tại các quán hàng rong là thói quen phổ biến của mọi người tại những thành phố lớn ở Việt Nam.
  4. Cần có các luật lệ nghiêm khắc ở đường phố để giảm bớt số lượng tai nạn giao thông.
  5. Hình phạt về thể xác là hình phạt chung tại trường trong quá khứ.
  6. Tôi thích nói chuyện trực tiếp hơn là nói chuyện qua điện thoại.

4. Complete the sentences with the right form of the words below. 

(Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của từ ở bên dưới.)

  • tradition: truyền thống
  • habit: thói quen
  • behaviour: hành vi, ứng xử
  • practice: tập quán

unit4-8

Đáp án:

1 ⇒ habit

2 ⇒ behavior

3 ⇒ tradition

4 ⇒ habit

5 ⇒ practice

6 ⇒ behavior

Hướng dẫn dịch:

  1. Không bao giờ là dễ để từ bỏ 1 thói quen xấu.
  2. Thái độ liều lĩnh của anh ấy gây nên sửng sốt cho mọi người ngay bây giờ.
  3. Nó diễn ra như một truyền thống tại Việt Nam là khi ông bà, cha mẹ lớn tuổi được chăm sóc bởi con cháu cho tới khi họ mất.
  4. Ngủ một giấc sau khi bữa ăn trưa đã trở thành thói quen của anh ấy.
  5. Sử dụng bảng đen và phấn như là phương pháp giảng dạy duy nhất vẫn là 1 thông lệ chung tại các nước đang phát triển.
  6. Anh ấy có thể bị sa thải do thái độ bất lịch sự của bản thân đối với khách mời VIP.

5. Listen and underline the auxiliary verbs which are stressed. … 

(Nghe và gạch chân các trợ động từ được nhấn mạnh. Sau đó hãy thực hành nói cả câu.)

Bài nghe:

Đáp án:

  1. Life /will/ be improved in those remote areas.
  2. They /can/ see the rain coming in from the west.
  3. You /did/ make me laugh!
  4. He /hasn’t/ handed in his assignment.
  5. I /don’t/ like the idea of going there at night.
  6. Sam /doesn’t/ like fast food but I do.

6. Underline an auxiliary if it is stressed. Then listen, … 

(Gạch chân những trợ động từ nếu nó được nhấn mạnh. Nghe lại, kiểm tra và nhắc lại cả câu.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

unit4-9

Đáp án:

1 ⇒ couldn’t

2 ⇒ have

3.

4 ⇒ aren’t, can’t

5 ⇒ doesn’t, don’t, does

Hướng dẫn dịch:

  1. Đàn ông ở trong làng của tôi thường bắt cá cùng với 1 cái xiên.

– Bạn có thể làm được như vậy không?

– Không, tôi không thể.

  1. Tôi đã nói với bạn rất nhiều lần không để cho cửa mở.
  2. Chúng ta đang tới thăm Howick, 1 ngôi làng lịch sử.)
  3. Bạn sẽ không tới bữa tiệc phải không? Có phải bởi vì bạn không thể nhảy tại đó?

– Tôi có thể nhảy. Hãy nhìn này!

  1. Tôi hy vọng cô ấy không gây ra bất cứ thiệt hại nào cho ô tô.

– Đừng lo lắng. Cô ấy biết cách lái xe mà.

 

A Closer Look 2 (Unit 4 | Trang 43 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Read the conversation from GETTING STARTED and underline …. 

(Đọc đoạn hội thoại từ phần Mở đầu và gạch chân dưới ví dụ used to + nguyên mẫu. Sau đó đánh dấu tick vào ô câu trả lời đúng.)

A) an activity that happened only once in the past

(một hành động chỉ xảy ra một lần ở trong quá khứ)

 
B) an activity that repeatedly happened in the past

(một hành động lặp đi lặp lại ở trong quá khứ)

 
C) an activity that started in the past and continues to the present

(một hành động bắt đầu ở trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại)

 

Đáp án: B

2. Use used to or didn’t use to with the verb from the box ..

(Sử dụng cấu trúc “used to” hoặc là “didn’t use to” với các động từ trong bảng để hoàn thành câu sau.)

  • be                       
  • dye                            
  • pull out                             
  • spend                           
  •  kill                                
  •  transport

unit4-10

Đáp án:

1 ⇒ used to be

2 ⇒ didn’t use to transport

3 ⇒ used to dye

4 ⇒ used to kill

5 ⇒ used to pull out

6 ⇒ didn’t use to spend

Hướng dẫn dịch:

  1. Tại làng quê Việt Nam, các gia đình thường đông đúc, thường là 3 hoặc nhiều hơn các thế hệ cùng sống chung với nhau ở trong một căn nhà.
  2. Những người nông dân tại làng quê của tôi đã không thường vận chuyển gạo về nhà trên xe tải. Họ thường sử dụng xe bò.
  3. Nhiều nơi ở trên thế giới, người ta thường nhuộm quần áo cùng với nguyên liệu tự nhiên.
  4. Bệnh lao – TB – đã từng giết chết rất nhiều người. Đó chính là một căn bệnh nghiêm trọng.
  5. Một vài quốc gia ở châu Âu, một thợ cắt tóc thường nhổ răng như cắt tóc
  6. Anh tôi đã không thường dành thời gian rảnh ở nhà. Anh ấy rất hay ra ngoài.

3. Read the conversation from GETTING STARTED and underline the main verbs … 

(Đọc đoạn hội thoại tại phần Getting Started và gạch chân các động từ ở trong câu chứa “wish”. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Đáp án:

  1. Are the wishes for the present or the past? ⇒ The wishes are for the present.

Những điều ước cho hiện tại hay quá khứ? ⇒ Những điều ước cho hiện tại

  1. What tense are the main verbs in the sentences? ⇒ The main verbs in the sentences are in past tense.

Động từ chính sử dụng thì gì ở trong câu? ⇒ Động từ chính sử dụng thì quá khứ ở trong câu

Các câu ước ở trong phần Getting started:

(1) ⇒ I wish there were movie teams like that now.

(2) ⇒  Sometimes I wish I could go back to that time.

4. Tick if the sentence is correct. If the sentence is not correct, underline … 

(Tích vào các câu đúng. Nếu sai, gạch chân ở lỗi sai và sửa lại.)

unit4-11

Đáp án:

1 – T

2 – F: Will → Would

3 – F: Can → Could

4 – T.

5 – F: don’t → didn’t

6 – F: is → Was/Were

5. Make up wishes from the prompts. 

(Viết các điều ước dựa vào các gợi ý.)

I wish____.

  1. we can communicate | animals

I wish_____.

  1. no child | be suffering | hunger

I wish____.

  1. be playing | the beach

I wish____.

  1. there | be no more | family violence | the world

I wish____.

  1. I/go | bushwalking | friends

I wish____.

  1. there/be | four seasons | my area

I wish____.

Đáp án:

1 → I wish we could communicate with animals.

2 → I wish no child was | were suffering from hunger.

3 → I wish I was | were playing on the beach.

4 → I wish there was | were | would | be no more family violence in the world.

5 → I wish I was | were going bushwalking with my friends.

6 → I wish there were four seasons in my area.

 

Communication (Unit 4 | Trang 45 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Task 1

a) Look at the introduction to the competition that was launched on the …. 

(Nhìn vào phần giới thiệu cuộc thi ở trên trang trang 4Teen rồi thảo luận các câu hỏi.)

Đáp án:

unit4-12

Hướng dẫn dịch:

  1. Bạn nghĩ gì về cuộc thi có tên Looking Back?

⇒ Nó thu thập các câu chuyện trong quá khứ để giúp mọi người hiểu hơn về cuộc sống ở trong thời kỳ đó.

  1. Bạn nghĩ ai đã gửi những câu chuyện đến cuộc thi?

⇒ Tôi nghĩ những người lớn tuổi đã gửi các câu chuyện trong cuộc thi.

  1. Bạn nghĩ những câu chuyện ở dưới đây nói về cái gì?

⇒ Câu chuyện đầu tiên kể về công việc của một người đưa thư tại một vùng sâu vùng xa và câu chuyện thứ hai kể về cuộc sống và truyền thống lâu đời tại đảo Baffin.

b) Read the stories and see if your answers are correct. 

(Đọc những câu chuyện và xem câu trả lời của bạn có chính xác không.)

unit4-13

Hướng dẫn dịch:

Cuộc thi “Nhìn lại” đã nhận được hàng nghìn câu chuyện từ khắp nơi ở trên thế giới. Đây là 2 câu chuyện chúng tôi mong muốn chia sẻ với các bạn.

  1. Tôi là một người đưa thư tại một vùng xa xôi của Myanmar. Mỗi tháng 1 lần tôi đã đến thị trấn để lấy thư và đi bộ từ làng này sang làng khác, những ngôi làng cách rất nhau. Tại mỗi làng, tôi giao thư và nhận thư. Tôi cũng từng đọc và viết thư cho những người dân ở trong làng. Hầu hết họ đều không biết chữ. Tôi cũng truyền đạt lại tin tức tôi đã nghe được từ thị trấn và các ngôi làng khác. Mọi người đối xử với tôi rất tốt. Đó là một công việc tuy vất vả nhưng tôi yêu nó.
  2. Mẹ tôi tới từ đảo Baffin. Bà ấy từng sống ở trong một lều tuyết: Một ngôi nhà hình vòm được xây dựng từ những tảng băng. Ngôi nhà chỉ gồm có 1 phòng cho tất cả các thế hệ: ông bà, cha mẹ, các anh, chị chưa kết hôn và thỉnh thoảng là cả họ hàng khác. Mọi người làm việc cùng với nhau để tồn tại trong mùa đông ở Bắc Cực. Những người đàn ông đi ra ngoài để săn bắn trong khi những người phụ nữ ở nhà may quần áo và chuẩn bị đồ ăn. Khi phải đi xe, họ cưỡi trên xe chó kéo. Vào buổi tối họ thường giải trí bằng cách kể và diễn đạt lại các câu chuyện. Họ cũng nhảy cùng với nhạc trống.

Task 2. Read the stories and find the words which mean: 

(Đọc các câu chuyện và tìm những từ có nghĩa:)

Story 1

  1. not able to read or write: _____
  2. tell: ___
  3. behave towards (somebody): ____

Story 2

  1. a cubed chunk: ___
  2. to live in difficult conditions: ____
  3. a vehicle that travels over snow: __

Đáp án:

1 ⇒ illiterate

2 ⇒ pass on

3 ⇒ treat

4 ⇒ block

5 ⇒ survive

6 ⇒ dogsled

Task 3. Work in groups. Discuss the questions. 

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận các câu hỏi.)

Đáp án:

unit4-14

Hướng dẫn dịch:

  1. Tại sao người đưa thư lại phải đi bộ từ làng này tới làng khác?

(Rất khó để tiếp cận với người dân trên núi. / Không hề có phương tiện vận tải nào khác.)

  1. Tại sao hầu hết dân làng đều bị mù chữ?

(Không có trường học ở trong các làng. / Trường gần nhất có thể cần phải đi quá xa.)

  1. Tại sao người dân đảo Baffin lại sử dụng khối băng để xây dựng nhà của họ?

(Không có vật liệu nào sẵn có ở trong vùng hoang vu đó. / Không có phương tiện nào dễ dàng để vận chuyển vật liệu từ những nơi khác tới đảo.)

  1. Tại sao mỗi ngôi nhà lại chỉ có một phòng?

(Không thể xây dựng được một ngôi nhà lớn với nhiều phòng ở trong băng và tuyết. / Mọi người cảm thấy an toàn hơn khi sống ở trong các nhóm đông người.)

Task 4. Which responses relate to which story? 

(Câu nào liên quan đến câu chuyện?)

unit4-15

Đáp án:

Story 1: 2,4.

Story 2: 1,3,5.

Hướng dẫn dịch nghĩa:

  1. Thật đáng kinh ngạc khi di chuyển bằng chiếc xe tuyết kéo bằng sức chó. Tôi ước tôi có thể làm được điều đó.
  2. Công việc tuy khó khăn nhưng đáng giá. Tôi tin tưởng anh ấy bởi vì những gì anh ấy đã làm.
  3. Không thể tin được! Làm thế nào mà họ có thể đứng ở trong cái lạnh như vậy?
  4. Tôi hy vọng họ ngay bây giờ có thể nhận được nhiều thông tin hơn nữa từ thế giới bên ngoài.
  5. Liệu họ có thể trồng trọt?

Task 5. Work in groups. Work out a story for the Looking Back competition. … 

(Làm việc theo nhóm. Viết một câu chuyện cho cuộc thi “Nhìn lại quá khứ”. Sau đó thuyết trình trước lớp.)

Gợi ý đáp án:

unit4-16

Hướng dẫn dịch nghĩa:

Bố tôi lớn lên ở vùng quê gần Hà Nội. Ông thường chơi cùng với bạn bè trong làng. Quay lại thời điểm ấy, không có máy tính hoặc điện thoại thông minh; và đồ chơi thực sự hiếm và đắt tiền. Tuy nhiên, bố tôi nói rằng ông đã có một tuổi thơ đáng nhớ cùng với bạn bè. Họ tạo ra những trò chơi thể chất để giải trí. Trò chơi truyền thống thực sự đã phổ biến. Họ chơi cùng với những viên bi, dây nhựa, lá và hoa thay vì những con thú nhồi bông, búp bê hay xe thu nhỏ. Vào thời điểm ấy, cũng có nhiều không gian bên ngoài trời cho trẻ em hơn hiện nay. Họ có thể dễ dàng tìm được một nơi để đi câu cá hay thả diều. Tôi thấy rằng câu chuyện về tuổi thơ của cha tôi thật thú vị và tuyệt vời. Tôi ước mình có thể làm những việc như bố lúc trước với bạn bè của tôi bây giờ. Đó phải là điều tuyệt vời!

 

Skills 1 (Unit 4 | Trang 46 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Think 

(Nghĩ)

unit4-17

unit4-18

Hướng dẫn dịch:

  1. Giới trẻ ngày nay giải trí khác gì so với ngày xưa?

⇒ Trước đây, thanh thiếu niên thích những hoạt động thể chất và thường chơi cùng với đồ chơi thủ công; cũng không có những thiết bị công nghệ cao như máy vi tính, trò chơi điện tử hay điện thoại thông minh để giải trí.)

Ngày nay, thanh thiếu niên có nhiều lựa chọn để giải trí hơn trước đây; họ thích nhiều bộ môn thể thao hoặc dành thời gian để xem tivi, nghe nhạc, chơi game trực tuyến hay sử dụng mạng xã hội.

  1. Theo bạn, sự khác biệt lớn nhất là gì?

⇒ Tôi nghĩ rằng sự khác biệt lớn nhất chính là thanh thiếu niên ngày trước đã tham gia nhiều hoạt động thể chất hơn so với ngày nay.)

2. Read the conversation between Phong and his mother, … 

(Đọc đoạn hội thoại giữa Phong và mẹ của cậu ấy và trả lời câu hỏi.)

unit4-19

Hướng dẫn dịch:

Phong: Mẹ, khi còn là thiếu niên thì mẹ giải trí như thế nào?

Mẹ: À, trẻ con thời của mẹ có rất nhiều hoạt động thể chất ở trong bầu không khí mát mẻ: đá banh, đạp xe, thả diều,… Bọn mẹ thường sử dụng thiên nhiên như một sân chơi. Bọn mẹ cũng dành ra nhiều thời gian cho nhau, vui chơi và nói chuyện trực tiếp với nhau chứ không phải qua màn hình như bây giờ.

Phong: Nghe tuyệt thật, thật sự.

Mẹ: Ừ. Và cách sống này giúp cho bọn mẹ khỏe mạnh và không bị thừa cân. Bọn mẹ không biết béo phì là gì. Bọn con gái không phải lo lắng về việc tăng cân và giảm cân.

Phong: Mẹ có ra ngoài ăn cùng với bạn không?

Mẹ: Không, bọn mẹ hầu hết đều ăn ở nhà. Thỉnh thoảng bọn mẹ mới chỉ ăn quà vặt từ những người bán hàng rong.

Phong: Con thích thức ăn ở ngoài phố. Thế mẹ có xem Tivi nhiều không?

Mẹ: Chỉ những nhà có điều kiện mới có TV. Thay vào đó, bọn mẹ đã đọc rất nhiều. Không giống như xem tivi, con cần sử dụng trí tưởng tượng của mình khi con đọc. À! Bây giờ mẹ mới nhớ ra – Mẹ từng giữ 1 quyển nhật ký.

Phong: Nhật ký? Mẹ đã viết gì ở trong đó?

Mẹ: Nhiều điều lắm: Những sự kiện, cảm xúc, suy nghĩ bí mật của mẹ,… con biết đấy.

Phong: Ngày nay bọn con chỉ cần đăng chúng lên Facebook.

Mẹ: Mẹ biết. Cuộc sống  ngày nay đã thay đổi rất nhiều rồi, con yêu.

Câu hỏi và đáp án:

unit4-14

3. Discuss in groups: What do you think at teenagers’ pastimes in 2? 

(Thảo luận theo nhóm: Bạn nghĩ gì về những trò tiêu khiển của thanh niên ngày xưa theo bài 2?)

Pastime: riding a bicycle
(đi xe đạp)

Response A: I love it. I wish I could do it more often.

(Tôi thích nó. Tôi ước là tôi có thể làm vậy thường xuyên hơn.)

Response B: I think it’s inconvenient, especially when it rains. I prefer a fitness centre.

(Tôi nghĩ nó rất thuận tiện, đặc biệt là lúc trời mưa. Tôi thích tới trung tâm thể dục.)

Pastimes

  1. doing physical activities in the fresh air

(Thực hiện các hoạt động thể chất ở trong bầu không khí trong lành)

  1. using nature as your playground

(Hòa mình cùng với thiên nhiên)

  1. meeting and talking face-to-face

(gặp gỡ và trò chuyện trực tiếp)

  1. reading

(đọc)

  1. keeping a diary

(giữ gìn nhật ký)

Gợi ý đáp án:

  1. flying kites: 

⇒ I think it is very interesting. I wish I could try it once.

  1. keep a diary: 

⇒ I think it can be easily read and someone can find out my secrets. So I don’t like it.

  1. read books: 

⇒ It’s good that children spend more time reading than using computer or watching television. I really like reading books. 

4. Work in groups. 

What do you think about these habits which have been long practiced by children in Vietnam? Would you like to preserve the” Why|Why not? 

(Làm việc theo nhóm) Bạn nghĩ gì về những thói quen sau của trẻ em Việt Nam? Bạn có muốn giữ lại những thói quen đó không? Tại sao có | Tại sao không?)

Đáp án:

unit4-21

Hướng dẫn dịch nghĩa:

  1. viết tay bài tập về nhà

⇒ Nó có thể ngăn sinh viên sao chép câu trả lời ở trên mạng nhưng nó cũng gây ra bất tiện và tốn thời gian. Đặc biệt, các học sinh viết tay xấu có thể nhận điểm kém chỉ vì giáo viên không thể hiểu được những gì họ viết. Vì vậy, tôi không muốn giữ ý kiến này.)

  1. chơi những trò chơi truyền thống như trốn tìm, nhảy dây, đuổi bắt

⇒ Tôi muốn bảo tồn nó vì nó cũng là một hoạt động thể chất tốt giúp cho trẻ em khỏe mạnh và phát triển tốt hơn.)

  1. nghe theo cha mẹ | thầy cô mà không cãi lại)

⇒ Tôi không muốn giữ thói quen này. Đôi khi, trẻ em nên được phép lên tiếng và đưa ra ý kiến của mình để cha mẹ có thể hiểu về con hơn.)

 

Skills 2 (Unit 4 | Trang SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. An old man is talking about his school days. Listen and decide … 

(Một người đàn ông lớn tuổi đang kể về những ngày tháng đi học của mình. Nghe và quyết định câu nào đúng (T), sai ( F), hay không có trong thông tin (NG).)

Bài nghe:

  T F NG
1. The school had classes for different age groups.

(Trường có các lớp cho các độ tuổi khác nhau.)

     
2. All the subjects were taught by one teacher.
(Tất cả các môn học được dạy bởi một giáo viên)
     
3. Some students didn’t wear shoes to school.

(Một số học sinh không mang giày tới trường.)

     
4. Students didn’t have exams because they would cost too much.

(Các học sinh không có kỳ thi vì chúng sẽ tốn phí rất nhiều.)

     
5. Students could talk to their teacher whenever they wanted to.

(Các học sinh có thể nói chuyện cùng với giáo viên của họ bất cứ lúc nào họ muốn.)

     
6. The teacher didn’t give students any homework.
(Giáo viên không giao cho học sinh bất cứ bài tập nào.)
     

Đáp án:

1 – F 2 – T 3 – T 4 – NG 5 – F 6 – T

Nội dung bài nghe:

I went to a village school. In fact, there was only one classroom for 15 students of different ages, both boys and girls, and one teacher who taught everything. The school didn’t have a name, so we just called t ‘our school’. We used to walk to school. Some children went bare-footed.

At school we learnt to read and to write. We also learnt a little math and history. There were no science lessons, and we didn’t have exams, either.

Although our school was small, it had strict rules. We had to behave ourselves. We stood up and bowed to greet our teacher at the start of every lesson. We could talk only when we were allowed to. However, I had no homework and no extra classes. I had a lot of time to play outside and to help my parents in the house. I loved my school and those school days.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đi học tại trường học làng. Trên thực tế, chỉ có 1 lớp học cho 15 học sinh tại các độ tuổi khác nhau, cả nam lẫn nữ, và 1 giáo viên đã dạy mọi thứ. Nhà trường không có tên, vậy nên chúng tôi chỉ gọi nó là ‘trường học của chúng tôi’. Chúng tôi thường đi bộ tới trường. Nhiều đứa trẻ còn đi chân trần.

Ở trường, chúng tôi đã học được cách đọc và viết. Chúng tôi cũng đã học được một ít môn toán và lịch sử. Không có bộ môn khoa học, và chúng tôi cũng không có những kỳ thi.

Mặc dù trường bọn tôi còn nhỏ nhưng nó có những quy tắc nghiêm ngặt. Chúng tôi đã phải tự ứng xử. Chúng tôi đứng dậy và cúi chào đón giáo viên của chúng tôi vào đầu mỗi buổi học. Chúng tôi chỉ có thể nói khi được phép. Tuy nhiên, tôi không có bài tập về nhà và không có các lớp học thêm. Tôi đã có rất nhiều thời gian để chơi ở bên ngoài và giúp cha mẹ tôi ở trong nhà. Tôi yêu trường học của mình và những ngày ở trường.

2. Listen again and fill the blanks with the correct information. 

(Lắng nghe thêm lần nữa và điền vào chỗ trống với thông chính xác.)

Bài nghe:

1) Number of students: ____.

2) Some students went to school ____.

3) Lessons focused on: reading, writing, and ____.

4) The school was small but it had ____.

5) The students had no homework or ____.

Đáp án:

1 – 15 2 – bare-footed 3 – maths, history 4 – strict rules 5 – extra classes

3. Make a list of the facilities you are using your studies nowadays. 

(Lập một danh sách cơ sở vật chất mà bạn đang sử dụng cho việc học tập. Tích vào các thứ bạn nghĩ là đã không được dùng cách đây 20 năm.)

Đáp án:

Các phương tiện hiện tại giúp chúng ta việc học:

– projector: máy chiếu

– computer: máy tính

– USB

– Library

– Laptop/ Mobile

4. Choose one facility which was not available twenty years ago and write a short description …. 

(Chọn một phương tiện không thích hợp cùng với 20 năm trước và viết một bài miêu tả ngắn về việc làm sao những học sinh trong quá khứ học mà không cần dùng phương tiện này.)

Gợi ý:

unit4-22

Hướng dẫn dịch:

Hầu như học sinh vào 20 năm về trước không thể vào được Internet để học. Đó là tại sao họ tốn rất nhiều thời gian, năng lượng và thậm chí là cả tiền bạc để làm một bài thu hoạch mà bây giờ chúng ta có thể dễ dàng hoàn thành nó trong một hoặc hai ngày.

Ví dụ như khi được yêu cầu viết một bài thu hoạch về những thói quen ở trong quá khứ, các học sinh cần phải đến thư viện, tìm sách theo đề tài, đọc sách và viết tay bất cứ thông tin nào mà họ nghĩ là hữu ích với bài thu hoạch của họ. Họ cũng sẽ gặp gỡ một vài người lớn tuổi và nói cho họ về quá khứ. Ở nhà, họ cần phải viết tay bài thu hoạch, có thể cần phải tẩy xóa và viết lại nhiều bản đầu tiên, họ cần phải viết một bản sao sạch sẽ trên 1 tờ giấy khác để nộp.

 

Looking Back (Unit 4| Trang 48 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Task 1. Choose the best answer A, B, or C to complete … 

(Chọn đáp án đúng trong A, B hoặc C để hoàn thành câu.)

  1. The children in my home village used to go|_____|even in winter. Now they all have shoes.
  2. A) on foot
  3. B) bare-footed
  4. C) playing around
  5. There is usually a| ___ |gap between the old and the young, especially when the world is changing so fast.
  6. A) generation
  7. B) value
  8. C) age
  9. Every nation has respect for their long-preserved| _____.
  10. A) behaviours
  11. B) practices
  12. C) traditions
  13. In Viet Nam, |______| often refers to age and social position, not to wealth.
  14. A) seniority
  15. B) tradition
  16. C) generation
  17. Giving lucky money to the young and the old at Tet is a common|______| in many Asian countries.
  18. A) behavior
  19. B) practice
  20. C) tradition

Đáp án:

1 – B 2 – A 3 – C 4 – A 5 – B

Task 2

  1. Match the verbs in A with their definitions in B. 

(Nối những động từ tại cột A với những định nghĩa tại cột B.)

A B
1. act out

2. preserve

3. collect

4. entertain

5. die out

A) bring together

B) perform

C) bring enjoyment

D) no longer exist

E) keep alive

Đáp án:

1 – B
Diễn – đóng vai
2 – E
Bảo tồn – giữ sự sống
3 – A
Sưu tầm – gom lại
4 – C

giải trí – mang lại niềm vui

5 – D

Chết dần, lỗi thời – Không còn tồn tại

  1. Use the verbs in A in their correct forms to complete the sentences. 

(Sử dụng những động từ tại cột A theo dạng đúng để hoàn thành câu.)

  1. Small children like listening to and |_____| stories.
  2. Hand-writing a letter is a pastime that is beginning to |_____| . I’m already beginning to miss it.
  3. Should we try to |_____| every custom or tradition which is in danger of dying out?
  4. He’s |_____| data for his book Values in the Past.
  5. She often |_____| her children by telling them stories and acting them out.

Đáp án:

1 – acting out 2 – die out 3 – preserve 4 – collecting 5 – entertains

3. Write true sentences about the practice of following … 

(Viết câu đúng cấu trúc về sử dụng “used to” và “didn’t use to”)

  1. men | bread winner of the family
  2. women | go to work
  3. people | travel/on holiday
  4. families | be | nuclear
  5. people | make banh chung at Tet | themselves
  6. children | play outdoor games

Đáp án:

1 ⇒ Men used to be the bread winner of the family.

2 ⇒ Women didn’t use to go to work.

3 ⇒ People didn’t use to travel on holiday.

4 ⇒  Families didn’t use to be nuclear.

5 ⇒ People used to make banh chung at Tet themselves.

6 ⇒ Children used to play outdoor games.

4. Read these situations and write wishes want to … 

(Đọc những tình huống dưới đây và viết lại câu với cấu trúc “wish”)

Đáp án:

unit4-24

Hướng dẫn dịch nghĩa:

  1. Làng của bạn không có dòng nước máy sạch.

⇒ Tôi ước rằng ngôi làng của tôi được dùng nước máy sạch.)

  1. Trường học của bạn nằm ở phía bên kia của một con sông, và bạn cần phải băng qua sông bằng thuyền hai lần mỗi ngày để tới trường.)

⇒ Tôi ước gì có một chiếc cầu qua sông, để chúng tôi không cần phải đi qua sông bằng thuyền hai lần mỗi ngày để tới trường / Có một chiếc bắc cầu qua sông, vì vậy chúng tôi không cần phải đi qua sông bằng con thuyền hai lần một ngày để tới trường học.)

  1. Không có tổ chức hoạt động xã hội nào cho thanh thiếu niên tại thị trấn của bạn.

⇒ Tôi ước có một tổ chức hoạt động xã hội cho thanh thiếu niên tại thị trấn của tôi / có một tổ chức cho những hoạt động xã hội cho thanh thiếu niên tại thị trấn của tôi.

  1. Bạn quan tâm tới bóng rổ nhưng bạn không đủ chiều cao để chơi thể thao.

⇒ Tôi ước mình đủ chiều cao để chơi bóng rổ / Tôi đủ chiều cao để chơi bóng rổ.

  1. Chỉ có hai mùa ở trong khu vực của bạn: khô và ẩm. Bạn yêu mùa thu và mùa xuân.

⇒ Tôi ước có bốn mùa ở trong khu vực của tôi / chúng tôi đã có mùa xuân và mùa thu ở trong khu vực của tôi.)

5. Look at the picture and finish the boy’s wishes. 

(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các điều ước của cậu bé.)

unit4-25

Đáp án:

1 ⇒ I wish it would stop raining.

2 ⇒ I wish the wind weren’t blowing so hard.

3 ⇒ I wish the sun were shining.

4 ⇒ I wish I were sitting in a warm house.

6. Rearrange the sentences to make a meaningful conversation. 

(Sắp xếp lại đoạn hội thoại theo đúng thứ tự.)

unit4-26

Đáp án:

Sắp xếp: 1 → 4 → 5 → 2 → 9 → 7 → 8 → 6 → 3

The conversation:

unit4-27

 

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 4: Life in the past này sẽ giúp các bạn học sinh nắm vững nội dung bài học về cuộc sống, những hình thức giải trí, điều kiện trong quá khứ. Chúc các bạn học tốt!