Trong bài viết này, HOCMAI muốn gửi tới các em học sinh bài Đề tham khảo thi giữa học kì 1 Vật lý 8 nằm trong chương trình Vật lý 8. Để hỗ trợ cho các em học sinh vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng, HOCMAI đã soạn cho các em một bộ đề tham khảo chất lượng. Các em tham khảo nhé!
Bài viết tham khảo thêm:
A. ĐỀ 1 – ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 VẬT LÝ 8
I, TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Điều nào dưới đây là đúng khi ta nói tới chuyển động cơ học?
A) Chuyển động cơ học: là sự dịch chuyển của sự vật
B) Chuyển động cơ học: là sự thay đổi về vị trí của sự vật này so với sự vật khác
C) Chuyển động cơ học: là sự thay đổi vận tốc của sự vật
D) Chuyển động cơ học: là sự chuyển dời vị trí của sự vật
Câu 2: Cho 3 sự vật chuyển động với lần lượt vận tốc tương ứng là: v1 = 54km/h; v2 = 10m/s; v3 = 0,02km/s. Sự sắp xếp nào dưới đây là đúng với thứ tự tăng dần của vận tốc.
A) v1 < v2 < v3
B) v2 < v1 < v3
C) v3 < v2 < v1
D) v2 < v3 < v1
Câu 3: Điều nào dưới đây là đúng và đủ nhất khi ta nói về tác dụng của lực?
A) Lực khiến cho sự vật chuyển động
B) Lực khiến cho sự vật thay đổi vận tốc
C) Lực khiến cho sự vật biến dạng
D) Lực khiến cho sự vật thay đổi vận tốc hoặc làm cho sự vật biến dạng hoặc cả hai
Câu 4: Trong những phương án sau đây, phương án nào là hiệu quả nhất để có thể tăng được ma sát giữa bảng và phấn viết?
A) Tì mạnh viên phấn lên mặt bảng
B) Tăng độ nhám của mặt bảng
C) Tăng độ nhẵn của mặt bảng
D) Ba phương án trên đều đúng
Câu 5: Trong những đơn vị cho dưới đây, đơn vị nào không phải là đơn vị chỉ vận tốc?
A) km/ph
B) m/h
C) N/m
D) km/h
Câu 6: Một vật mà đang chuyển động, chịu tác động của hai lực cân bằng thì sẽ:
A) sẽ chuyển động nhanh hơn
B) sẽ tiếp tục đứng yên
C) sẽ chuyển động chậm dần
D) sẽ chuyển động tiếp tục thẳng đều
Câu 7: Khi đi trên một mặt sàn trơn, ta bám chặt ngón chân xuống nền nhà là để:
A) Tăng áp lực của bàn chân trên nền đất
B) Giảm áp lực của bàn chân lên nền đất
C) Tăng ma sát giữa bàn chân với mặt đất
D) Giảm ma sát giữa bàn chân với mặt đất
Câu 8: Hai lực cân bằng là: hai lực có cùng phương:
A) cùng độ lớn và cùng chiều
B) cùng độ lớn, ngược chiều và cùng tác dụng lên một sự vật
C) cùng độ lớn và ngược chiều
D) cùng độ lớn, cùng chiều và cùng tác dụng lên một sự vật
II, TỰ LUẬN: (6điểm)
Câu 1 (3 điểm): Biểu diễn những lực sau:
a) Trọng lực của một sự vật có khối lượng là 2kg (tỉ xích 1cm tương ứng với 5N)
b) Vật chịu tác dụng của một lực kéo Fk có phương nằm nghiêng 30 độ so với phương nằm ngang, chiều hướng lên trên, cường độ 20N (tỉ xích 1cm tương ứng với 5N)
Câu 2 (3 điểm): Một người đạp xe đạp trên hai quãng đường, quãng đường thứ nhất dài 300m đi hết 1 phút; quãng đường thứ hai dài 3,6km đi hết 0,5 giờ.
a) Tính vận tốc của người đó khi ở trên từng quãng đường.
b) Tính vận tốc trung bình của người đó tính trên cả hai quãng đường.
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm):
Câu 1: B
Câu 2: B
Câu 3: D
Câu 4: B
Câu 5: C
Câu 6: D
Câu 7: C
Câu 8: B
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1:
a) Trọng lượng của sự vật là: P = 10.m = 10 . 2 = 20 (N)
– Điểm đặt → mép của vật hoặc trọng tâm của sự vật
– Phương → thẳng đứng
– Chiều → từ trên xuống
– Độ dài → 1 cm tương ứng với 5N ⇒ 20N tương ứng với 4 cm
Biểu diễn:
b)
– Điểm đặt → mép của vật hoặc trọng tâm của sự vật đó
– Phương → hợp với phương ngang một góc là 30°
– Chiều → hướng lên trên
– Độ dài → 1 cm ứng với 5 N ⇒ 20 N ứng với 4 cm
Câu 2:
Tóm tắt:
Vận tốc của xe đi được trên quãng đường đầu tiên là:
Vận tốc của xe đi được trên quãng đường thứ hai là:
Vận tốc trung bình của xe trên tổng cả quãng đường là:
B. ĐỀ 2 – ĐỀ THI VẬT LÝ 8 GIỮA HỌC KÌ 1
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn đáp án có câu trả lời đúng rồi ghi vào bài làm:
Câu 1: Hành khách ngồi ở trên một xe ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị ngả sang phía bên trái, khi đó ô tô đang:
A) tiếp tục đi thẳng;
B) rẽ sang phải;
C) rẽ sang trái;
D) đang dừng lại;
Câu 2: Có bao nhiêu loại lực ma sát?
A) 1
B) 2
C) 3
D) 4
Câu 3: Khi biểu diễn một lực, ta phải biểu diễn những yếu tố sau:
A) phương, chiều của lực
B) điểm đặt của lực
C) độ lớn của lực
D) ba đáp án trên
Câu 4: Một sự vật chuyển động với vận tốc trung bình là 54 km/h nghĩa là vật đó chuyển động với vận tốc:
A) 54 m/s;
B) 54000 m/s;
C) 15 m/s;
D) 25 m/s.
Câu 5: Lực nào dưới đây không là lực ma sát?
A) Lực xuất hiện khi chiếc bánh xe trượt ở trên mặt đường.
B) Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn ở trên mặt đường.
C) Lực của dây cung tác dụng lên một mũi tên khi bắn.
D) Lực xuất hiện khi những chi tiết của máy cọ xát với nhau.
Câu 6: Khi chiếc xe đang chuyển động, muốn chiếc xe dừng lại, người ta sử dụng phanh để:
A) tăng ma sát trượt
B) tăng ma sát lăn
C) tăng ma sát nghỉ
D) tăng quán tính
Câu 7: Trong những chuyển động sau đây, chuyển động nào là kiểu chuyển động do quán tính?
A) Xe đạp vẫn chạy sau khi dừng đạp xe.
B) Xe máy chạy trên đường.
C) Lá rơi từ trên xuống.
D) Hòn đá từ trên núi lăn xuống.
Câu 8: Độ lớn của vận tốc đã cung cấp cho ta những thông tin gì về chuyển động của sự vật?
A) Cho biết hướng chuyển động của sự vật.
B) Cho biết sự vật chuyển động chậm hay nhanh.
C) Cho biết sự vật chuyển động theo quỹ đạo nào.
D) Cho biết nguyên nhân vì sao sự vật lại chuyển động được.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tại sao lại nói “đứng yên và chuyển động có tính tương đối” ? Lấy ví dụ để làm sáng tỏ được câu nói trên?
Câu 2 (2 điểm): Một người đi xe máy xuất phát tại điểm A hồi 7 giờ 20 phút và đến điểm B hồi 8 giờ 5 phút. Tính vận tốc của người đó đi được theo km/h và m/s. Biết quãng đường từ điểm A đến điểm B là 24,3 km.
Câu 3 (2 điểm): Hãy kể tên từng lực ma sát xuất hiện trong những trường hợp sau:
a) Chiếc ô tô nằm yên ở trên mặt đường dốc.
b) Ma sát giữa vành bánh xe và má phanh khi phanh xe.
c) Bánh của xe đạp chạy ở trên đường.
d) Trục ổ bi ở một xe máy đang hoạt động.
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: D
Câu 4: C
Câu 5: C
Câu 6: C
Câu 7: A
Câu 8: B
II. Phần tự luận
Câu 1:
Đứng yên và chuyển động có tính tương đối bởi vì một vật có thể coi là đứng yên so với vật khác nhưng lại là chuyển động so với vật kia, tùy vào sự vật được chọn làm mốc.
Ví dụ: Một người ngồi trên một chiếc xe đạp đang chuyển động so với một cái cây bên đường.
Câu 2:
Thời gian để người đó đi từ điểm A tới điểm B là:
t = 8h5’ – 7h20’ = 45’ = 2700s
Quãng đường từ điểm A tới điểm B dài: s = 24,3 km = 24300 m
Vận tốc của người đó:
Câu 3:
a) lực ma sát nghỉ
b) lực ma sát trượt
c) lực ma sát lăn
d) lực ma sát lăn
C. ĐỀ 3 – ĐỀ THAM KHẢO THI GIỮA HỌC KÌ I VẬT LÝ 8
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Khi nào một sự vật được coi là đang đứng yên so với vật mốc?
A) Khi sự vật đó không còn chuyển động.
B) Khi sự vật đó không chuyển động theo thời gian.
C) Khi khoảng cách từ sự vật đó đến với vật mốc không thay đổi.
D) Khi sự vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian xét so với vật mốc.
Câu 2: Thế nào là chuyển động không đều?
A) Là chuyển động có V thay đổi theo thời gian.
B) Là chuyển động có V không đổi.
C) Là chuyển động có V như nhau ở trên mọi quãng đường.
D) Là chuyển động có V không thay đổi theo thời gian.
Câu 3: Trường hợp nào dưới đây có sự xuất hiện lực ma sát lăn?
A) Ma sát giữa vành bánh xe và má phanh khi phanh xe.
B) Ma sát giữa trục và những viên bi của bánh xe.
C) Ma sát khi sử dụng xe kéo một khúc gỗ mà khúc gỗ vẫn đứng yên.
D) Ma sát khi ta đánh diêm.
Câu 4: Một người đang lái chiếc ca nô đang chạy trên một dòng sông, đáp án nào bên dưới đây là Sai?
A) Người lái chiếc ca nô đứng yên khi so với bờ sông.
B) Người lái chiếc ca nô chuyển động khi so với bờ sông.
C) Chiếc ca nô chuyển động khi so với bờ sông.
D) Người lái chiếc ca nô đứng yên khi so với chiếc ca nô.
Câu 5: Phát biểu nào bên dưới đây là SAI ?
A) Độ lớn của vận tốc cho biết sự chậm hoặc nhanh của một chuyển động.
B) Độ lớn của vận tốc được xác định bằng quãng đường đi được trong thời gian sự vật chuyển động.
C) Đơn vị thường được sử dụng của vận tốc là m/s hoặc km/h.
D) Tốc kế là một dụng cụ dùng đo độ dài quãng đường.
Câu 6: Một chiếc ô tô đang chuyển động ở trên mặt đường, lực tương tác giữa chiếc bánh xe với cả mặt đường là:
A) ma sát trượt
B) ma sát nghỉ
C) ma sát lăn
D) lực quán tính
Câu 7: Một sự vật đang đứng yên ở trên một mặt phẳng nằm ngang. Những lực tác dụng lên một vật cân bằng nhau là:
A) Lực ma sát F của mặt bàn với trọng lực P của Trái Đất.
B) Lực đàn hồi với trọng lực P của Trái Đất.
C) Phản lực N của mặt bàn với Trọng lực P của Trái Đất.
D) Phản lực N của mặt bàn với lực ma sát F.
Câu 8: Khi có một lực tác dụng, mọi sự vật đều không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được bởi vì mọi vật đều có:
A) ma sát
B) trọng lực
C) quán tính
B) đàn hồi
Phần II. Tự luận
Câu 1 (2 điểm): Đặt một cái chén nước trên một tờ giấy mỏng. Hãy tìm ra cách rút tờ giấy ra mà không khiến cái chén dịch chuyển. Giải thích chi tiết cách làm ấy?
Câu 2 (2 điểm): Nêu ra đặc điểm của những lực tác dụng vào vật :
a) 800N
b) Khi Fms < Fk thì chiếc ô tô chuyển động nhanh dần.
c) Khi Fms > Fk thì chiếc ô tô chuyển động chậm dần.
Câu 3 (2 điểm): Một chiếc ô tô chuyển động thẳng đều khi có lực kéo của động cơ chiếc ô tô là 800N.
a) Tính độ lớn của một lực ma sát tác dụng lên cái bánh xe ô tô (bỏ qua lực cản của không khí)
b) Khi lực kéo của chiếc ô tô tăng lên thì chiếc ô tô đó sẽ chuyển động như thế nào nếu có lực ma sát là không đổi?
c) Khi lực kéo của chiếc ô tô giảm đi thì chiếc ô tô sẽ chuyển động như thế nào nếu có lực ma sát không đổi?
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1: D
Câu 2: A
Câu 3: B
Câu 4: A
Câu 5: D
Câu 6: C
Câu 7: C
Câu 8: C
II. Tự luận
Câu 1:
Cách làm → Giật nhanh tờ giấy
Giải thích → Do quán tính nên chén nước chưa kịp thay đổi vận tốc do đó sẽ không bị dịch chuyển.
Câu 2:
Hình a → lực có đặc điểm:
– Điểm đặt → tại mép vật
– Phương → nằm ngang
– Chiều → Từ trái sang phải
– Độ lớn → F = 100 N
Hình b → lực có đặc điểm:
– Điểm đặt → tại trọng tâm vật
– Phương → thẳng đứng
– Chiều → Từ trên xuống dưới
– Độ lớn → P = 8 N
Câu 3:
a) Vì sự vật chuyển động thẳng đều nên khi đó những lực tác dụng vào sự vật sẽ cân bằng nhau. Xét theo phương ngang thì ta có lực kéo cân bằng và lực ma sát. Nên trong TH lực kéo bằng 800N thì lực ma sát là bằng 800N.
b) Khi Fms < Fk thì chiếc ô tô chuyển động nhanh dần
c) Khi Fms > Fk thì chiếc ô tô chuyển động chậm dần
D. ĐỀ 4 – ĐỀ THAM KHẢO THI VẬT LÝ 8 GIỮA HỌC KÌ 1
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1 : Kết luận nào dưới đây là không đúng.
A) Lực chính là nguyên nhân để duy trì chuyển động.
B) Lực chính là nguyên nhân khiến cho vật thay đổi hướng chuyển động.
C) Lực chính là nguyên nhân khiến cho vật thay đổi vận tốc.
D) Một vật bị biến dạng là bởi do có lực tác dụng vào nó.
Câu 2 : Trường hợp nào bên dưới đây cho ta biết khi đang chịu tác dụng của lực thì sự vật vừa bị biến đổi chuyển động vừa bị biến dạng.
A) Gió thổi cành cây đung đưa
B) Sau khi đập vào mặt vợt, quả bóng tennis bị bật ngược trở lại
C) Một sự vật đang rơi từ ở trên cao xuống
D) Khi hãm phanh xe đạp thì xe chạy chậm dần.
Câu 3 : Trong những chuyển động bên dưới đây, chuyển động nào là do tác dụng của trọng lực?
A) Xe đi trên đường
B) Thác nước từ trên cao đổ xuống
C) Mũi tên bắn ra từ cái cánh cung
D) Quả bóng bị bật nảy lên khi chạm đất
Câu 4 : Hãy chọn câu trả lời đúng
Muốn biểu diễn được một véc tơ lực chúng ta cần phải biết những yếu tố:
A) Phương, chiều
B) Phương, chiều, điểm đặt
C) Phương, độ lớn, điểm đặt
D) Điểm đặt, chiều và độ lớn, phương
Câu 5 : Một vật bị chịu tác dụng của cả hai lực và đang chuyển động phương thẳng đều. Nhận xét nào bên dưới đây là đúng?
A) Hai lực tác dụng: là 2 lực cân bằng
B) Hai lực tác dụng: có độ lớn khác nhau
C) Hai lực tác dụng: có phương khác nhau
D) Hai lực tác dụng: có cùng một chiều
Câu 6 : Một quả bóng với khối lượng 0,5 kg được treo vào đầu của một sợi dây, phải giữ đầu của dây với một lực bằng bao nhiêu để cho quả bóng nằm cân bằng.
A) 0,5 N
B) Nhỏ hơn 0,5 N
C) 5N
D) Nhỏ hơn 5N
Câu 7 : Quan sát một đoàn tàu đang chạy dần vào ga, trong những câu mô tả sau đây, câu mô tả nào dưới đây là sai?
A) Đoàn tàu thì đang chuyển động so với vị trí nhà ga.
B) Đoàn tàu thì đang đứng yên so với vị trí người lái tàu.
C) Đoàn tàu thì đang chuyển động so với vị trí hành khách đang ngồi trên tàu.
D) Đoàn tàu thì đang chuyển động so với vị trí hành khách đang đứng ở dưới sân ga.
Câu 8 : Quỹ đạo chuyển động của một sự vật là:
A) Đường mà sự vật chuyển động vạch ra ở trong không gian.
B) Đường thẳng sự vật chuyển động vạch ra ở trong không gian.
C) Đường tròn sự vật chuyển động vạch ra ở trong không gian.
D) Đường cong sự vật chuyển động vạch ra ở trong không gian
Phần II. Tự luận
Câu 1 : Như thế nào là hai lực cân bằng? Hãy lấy một ví dụ về hai lực cân bằng, sau đó chỉ rõ đó là những lực nào?
Câu 2 : Một người lái chiếc môtô với vận tốc 40km/h đi trên đoạn đường thứ nhất dài 10km, đi trên đoạn đường thứ hai dài 48km trong vòng 45 phút. Hãy tính:
a) Thời gian để người ấy đi hết được đoạn đường thứ nhất.
b) Vận tốc trung bình của người ấy trên cả hai đoạn đường.
Câu 3 : Em hãy đặt một ví dụ ứng dụng quán tính có lợi ở trong cuộc sống và một ví dụ về quán tính có hại.
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1 : A
Câu 2 : B
Câu 3 : B
Câu 4 : D
Câu 5 : A
Câu 6 : C
Câu 7 : C
Câu 8 : A
Phần II. Tự luận
Câu 1 :
Hai lực cân bằng là hai lực mà cùng đặt lên một sự vật, có cường độ bằng với nhau, phương nằm ở trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.
VD: Hai bạn đang kéo co, sợi dây thì đứng yên, lực kéo của hai bạn đã tác dụng vào sợi dây là bằng như nhau.
Câu 2 :
Tóm tắt :
Tính : a) t1 = ? b) vtb = ?
a) Thời gian để cho người ấy đi hết đoạn đường thứ nhất là:
b) Vận tốc trung bình ở trên cả quãng đường là
Câu 3 :
VD ứng dụng quán tính:
Để giũ được bụi ở trên quần áo, ta thường giũ thật mạnh quần áo, do quán tính nên hạt bụi sẽ tiếp tục chuyển động và bị trượt ở trên quần áo nên sẽ bị tách khỏi quần áo.
Tác dụng có hại của quán tính: Khi xe đang chạy nhanh, nếu xe mà phanh gấp bánh trước, phần đầu của xe dừng lại nhưng thân xe thì có xu hướng giữ lại vận tốc cũ. Kết quả là xe sẽ dễ bị lật nhào ra phía đằng trước, hành khách và tài xế trên xe sẽ bị va đầu lên phía trước rất nguy hiểm. Vì vậy khi ngồi ở trên ô tô (hoặc ở trên máy bay khi hạ cánh hoặc cất cánh) thì cần phải thắt dây an toàn.
E. BỘ ĐỀ ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 VẬT LÝ 8 (CÓ ĐÁP ÁN)
Bài viết tham khảo thêm:
Vậy là các em học sinh khối 8 thân yêu đã cùng với HOCMAI soạn xong bài Đề tham khảo thi giữa học kì 1 vật lý 8. Bộ đề thi có trong bài viết rất đầy đủ và chi tiết, chỉ cần các em chăm chỉ thực hành theo bộ đề này, các em đã có thể nắm chắc điểm 9+ trong tay. Các em có thể tham khảo thêm nhiều đều mẫu và kiến thức nữa tại website hoctot.hocmai.vn.