Bài viết dưới đây là bài Đề cương ôn thi học kì 2 hóa 9 mới nhất dành cho các em học sinh khối 9. Kỳ thi cuối kì II sắp tới rồi, các em hãy cố gắng ghi nhớ những kiến thức và luyện tập nhiều lần những bài tập dưới đây để đạt được điểm thi thật cao nhé!
A. TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA 9 HỌC KÌ 2
I. HÓA VÔ CƠ
II. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN HÓA 9 HỌC KÌ 2
1. Ô nguyên tố:
– Cho biết được: Tên nguyên tố và kí hiệu hóa học, nguyên tử khối và số hiệu nguyên tử.
2. Chu kỳ:
– Gồm có những nguyên tố mà ở đó nguyên tử trong chúng có cùng một số lớp electron và chúng được sắp xếp thành một hàng theo một chiều tăng dần lên của điện tích hạt nhân.
– Số lớp và số thứ tự của chu kỳ bằng nhau.
3. Nhóm:
– Gồm có những nguyên tố mà nguyên tử trong chúng có số electron ở lớp ngoài cùng bằng với nhau và được sắp xếp với nhau thành một cột theo chiều tăng dần lên của điện tích hạt nhân nguyên tử.
– Số electron ở lớp ngoài cùng và số thứ tự của nhóm bằng với nhau.
4. Tính chất của các nguyên tố và sự biến đổi tuần hoàn về cấu tạo của nguyên tử trong bảng tuần hoàn
a) Ở trong một chu kỳ (tính từ bên trái sang phải)
– Số e ở lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 → 8.
– Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.
– Kết thúc của chu kỳ sẽ là một khí hiếm, cuối của chu kỳ là một phi kim mạnh, đầu của chu kỳ là một kim loại mạnh.
b) Trong một nhóm (đi từ trên xuống)
– Số lớp e tăng lên dần, tính kim loại tăng lên dần, tính phi kim giảm xuống dần
c) Ý nghĩa của bảng tuần hoàn :
– Biết vị trí của các nguyên tố ⇒ biết được cấu tạo nguyên tử.
– Ngược lại khi biết cấu tạo ⇒ ta sẽ biết vị trí và tính chất.
III. HÓA HỮU CƠ
1. Phân loại các hợp chất hữu cơ.
Hợp chất hữu cơ thì bao gồm hai loại:
+ Hiđrocacbon: Chỉ chứa trong nó hai nguyên tố là C và H.
+ Dẫn xuất của hidrocacbon: Bên ngoài 2 nguyên tố C và H còn chứa những nguyên tố khác như: O, N, Cl,…
2. Tính chất của hợp chất hidrocacbon.
3. Tính chất của dẫn xuất hiđrocacbon.
a) Rượu etylic, chất béo và axit axetic.
b) Glucozơ, tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ
B. BÀI TẬP ĐỀ CƯƠNG HÓA 9 HỌC KÌ 2 CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1. Dãy những chất nào dưới đây mà trong phân tử chỉ có dãy liên kết đơn?
A) CH4, C2H6. B. CH4, C3H6. C. C2H4, C2H6. D. C2H4, CH4.
Câu 2. Cho một hợp chất hữu cơ có công thức là C3H7Br, nó có số công thức cấu tạo là:
A) 1 B. 2 C.3 D. 4
Câu 3. Có những công thức cấu tạo như sau, công thức ấy biểu diễn mấy chất A?
A) 3 chất. B. 2 chất. C. 1 chất. D. 4 chất.
Câu 4. Cho một hợp chất rượu có công thức là C3H7OH. Số công thức cấu tạo của hợp chất rượu này là bao nhiêu?
A) 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 5. Khi phân tích ra một hiđrocacbon (X) có chứa 85,71% cacbon. Công thức phân tử của hợp chất (X) đó là:
A) C2H6 B. C3H6 C. C2H4 D. C3H8
Câu 6. Tính chất vật lí căn bản của chất metan là:
A) không màu, chất lỏng và tan nhiều trong nước.
B) không màu, chất khí và tan nhiều trong nước.
C) có màu, chất lỏng, nặng hơn không khí, không mùi và ít tan trong nước.
D) không màu, chất khí, nhẹ hơn không khí, không mùi và ít tan trong nước.
Câu 7. Khi đã đốt cháy hoàn toàn một thể tích chất hidrocacbon X, thu về được một thể tích khí CO2 bằng với thể tích hiđrocacbon X khi mang đem đốt (ở trong cùng một điều kiện về áp suất và nhiệt độ). Chất hiđrocacbon đó chính là:
A) C2H2 B. C2H4 C. CH4 D. C3H6
Câu 8. Hợp chất hữu cơ nào ở sau đây chỉ xảy ra phản ứng thế với Clo, không xảy ra phản ứng cộng với chất Clo?
A) C3H6 B. C4H8 C. C2H4 D. CH4
Câu 9. Khi cháy, sản phẩm chủ yếu thu được của một hợp chất hữu cơ là
A) hơi nước và khí nito. B. khí hiđro và khí cacbonic.
C) khí cacbon và khí cacbonic. D. hơi nước và khí cacbonic.
Câu 10. Cho những chất như sau: H2O, HCl, Cl2, O2, Br. Chất khí metan sẽ phản ứng được với?
A) H2O, HCl B. Cl2, O2 C. HCl, Cl2 D. O2, Br2, HCl
Câu 11. Để loại bỏ được chất khí axetilen có trong hỗn hợp với chất metan người ta sử dụng:
A) khí nito B. khí hiđro C. dung dịch brom D. khí oxi
Câu 12. Trong một phân tử etilen ở giữa hai nguyên tử cacbon ta có:
A) hai liên kết đôi. B. một liên kết đôi. C.một liên kết đơn. D. một liên kết ba.
Câu 13. Những trái cây, đang trong quá trình chín sẽ xuất ra một lượng nhỏ một chất khí là:
A) metan. B. etan. C. etilen. D. axetilen.
Câu 14. Chất khí CH4 và chất khí C2H4 có tính chất hóa học giống với nhau là
A) cùng tham gia phản ứng thế với chất dung dịch brom.
B) cùng tham gia phản ứng cộng với chất khí nito.
C) cùng tham gia phản ứng cộng với chất dung dịch brom.
D) cùng tham gia phản ứng cháy với chất khí oxi sinh ra nước và khí cacbonic.
Câu 15. Chất khí etilen cho ra phản ứng rất đặc trưng là:
A) phản ứng thế. B. phản ứng cháy.
C) phản ứng cộng. D. phản ứng trùng ngưng.
Câu 16. Cho khí X có tỉ khối so với chất hiđro là 15. Chất khí X là:
A) CH. B. C3H8 C. C2H6 D. C2H4
Câu 17. Biết 0,02 mol của hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa cùng với 100ml dung dịch brom 0,2M. Vậy chất X là
A) C2H4 B. CH4 C. C2H2 D. C2H6
Câu 18. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen trong đktc. Thể tích chất khí oxi và thể tích không khí cần sử dụng ở đktc là (biết rằng chấy khí oxi chiếm 20% trong thể tích không khí)
A) 13,44 lít; 67,2 lít. B. 16,8 lít; 84 lít.
C) 6,72 lít; 33,6 lít. D. 3,36 lít; 16,8 lít.
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn một lượng khí etilen là 5,6 gam. Thể tích chất khí oxi cần sử dugnj ở đktc và khối lượng của chất khí CO2 sinh ra là
A) 13,44 lít; 17,6 gam. B. 6,72 lít; 13,2 gam.
C) 11,2 lít; 22 gam. D. 5,6 lít; 11 gam.
Câu 20. Dẫn một lượng 2,8 lít (ở đktc) hỗn hợp chất khí metan và chất etilen đi qua một bình đựng dung dịch brom dư ta thấy có 4 gam brom đã phản ứng. Thành phần phần trăm về thể tích của các chất khí ở trong hỗn hợp lần lượt là:
A) 50 % ; 50%. B. 40 % ; 60%.
C) 30 % ; 70%. D. 80 % ; 20%.
Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn thể tích 25 cm3 một hỗn hợp gồm etilen và metan thì cần có thể tích 60 cm3 chất khí oxi (các khí đo ở đktc). Thành phần phần trăm tính theo thể tích những khí có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt sẽ là
A) 60% ; 40%. B. 50% ; 50%.
C) 40% ; 60%. D. 30% ; 70%.
Câu 22. Nhiệt độ sôi của chất rượu etylic đó là:
A) 78,30 B. 7,30C.
C) 73,50 D. 73,70C.
Câu 23. Trong khoảng 100 ml rượu 550 thì chứa:
A) 45 ml rượu nguyên chất và 55 ml nước.
B) 45 ml nước và 55 ml rượu nguyên chất.
C) 45 gam nước và 55 gam rượu nguyên chất.
D) 45 gam rượu nguyên chất và 55 gam nước.
Câu 24. Nhóm –OH có trong phân tử rượu etylic có những tính chất hóa học đặc trưng đó là:
A) tác dụng với kim loại và giải phóng ra khí hiđro.
B) tác dụng với kali, natri và giải phóng ra khí hiđro.
C) tác dụng được với bạc, magie và giải phóng ra khí hiđro.
D) tác dụng được với sắt, đồng và giải phóng ra khí hiđro.
Câu 25. Cho khoảng 5,6 lít chất khí etilen (đktc) tác dụng với nước trong đó có axit sunfuric (H2SO4) làm chất xúc tác, ta thu được 4,6 gam chất rượu etylic. Ta có hiệu suất phản ứng là:
A) 44,4%. B. 45,6 %.
C) 66,7%. D. 55,8 %.
Câu 26. Chất rượu etylic có khả năng hòa tan ở trong nước hơn etilen, metan là vì:
A) ở trong phân tử rượu etylic chứa 2 nguyên tử cacbon.
B) ở trong phân tử rượu etylic chứa 6 nguyên tử hiđro.
C) ở trong phân tử rượu etylic chứa nhóm – OH.
D) ở trong phân tử rượu etylic chứa 6 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử cacbon.
Câu 27. Đốt cháy chất dẫn xuất của hidrocacbon X, có chứa 1 nguyên tử oxi theo sơ đồ sau:
X + 3O2 2CO2 + 3H2O, vậy X là:
A) C2H4O. B. C2H6O.
C) C3H8O. D. C3H6O.
Câu 28. Hòa tan một mẫu chất natri dư trong rượu etylic nguyên chất thì thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc). Thể tích của rượu etylic đã sử dụng là? (Biết rằng khối lượng riêng của chất rượu etylic là D= 0,8g/ml)
A) 11,0 ml. B. 11,5 ml.
C) 12,0 ml. D. 12,5 ml.
Câu 29. Giấm ăn là một dung dịch axit axetic có nồng độ là:
A) trên 5%. B. dưới 2%.
C) từ 2% – 5%. D. từ 3% – 6%.
Câu 30. Ở trong công nghiệp, một lượng lớn chất axit axetic đã được điều chế bằng cách:
A) oxi hóa chất metan có xúc tác và ở nhiệt độ thích hợp.
B) oxi hóa chất etilen có xúc tác và ở nhiệt độ thích hợp.
C) oxi hóa chất etan có xúc tác và ở nhiệt độ thích hợp.
D) oxi hóa chất butan có xúc tác và ở nhiệt độ thích hợp.
Hướng dẫn trả lời:
C. ĐỀ THI HÓA 9 HỌC KÌ 2 (CÓ ĐÁP ÁN)
Bài viết tham khảo thêm:
- Đề cương ôn thi học kì 2 toán 9
- Đề cương ôn thi học kì 2 tiếng Anh 9
- Đề cương ôn thi học kì 2 ngữ văn 9
Trên đây là bài viết Đề cương ôn thi học kì 2 hóa 9 mới nhất. HOCMAI mong rằng với những kiến thức và bài tập trên, các em học sinh có thể vững tin ôn luyện và tham gia thi đạt điểm cao trong đợt thi cuối kì II này nhé.