Soạn bài Tình thái từ – Đầy đủ Lý thuyết và Luyện tập (Ngữ văn 8)

0
1482
soan-bai-tinh-thai-tu

 

Trong chương trình Ngữ văn lớp 8 của các em học sinh, Bộ Giáo dục đã cho tình thái từ một bài riêng trong sách giáo khoa để nhấn mạnh tính quan trọng và thiết yếu của nó không chỉ trong quá trình học tập và thi cử của các em mà còn trong giao tiếp thường ngày của mỗi con người. Bài viết ngày hôm nay HOCMAI viết về chủ đề: Soạn bài tình thái từ để hỗ trợ các em soạn bài trước tại nhà để khi tới lớp có thể dễ dàng kiếm điểm miệng thật cao như các em mong muốn.

A. LÝ THUYẾT CỦA TÌNH THÁI TỪ

I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ

Câu 1 (Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 Tập 1 – trang 80):

Trong ví dụ a, nếu loại bỏ từ in đậm đi thì câu nói sẽ không còn là một câu nghi vấn nữa mà đã trở thành một câu trần thuật, tác dụng và ý nghĩa của câu cũng thay đổi.

Trong ví dụ b, nếu loại bỏ từ in đậm đi thì câu sẽ không còn là câu cầu khiến nữa mà giống như một mệnh lệnh, một lời ra lệnh, làm mất đi giá trị biểu đạt cảm xúc của văn bản.

Trong ví dụ c, nếu loại bỏ từ in đậm đi thì câu nói sẽ mất đi giá trị biểu cảm, sự xót thương của tác giả với nhân vật được nói tới trong văn bản sẽ bị giảm bớt đi.

Trong ví dụ d, từ “ạ” biểu thị sự tôn trọng, lễ phép, tôn kính của học sinh đối với thầy cô giáo của mình.

II. SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ

Câu 2 (Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 Tập 1 – trang 80):

Từ “à” được sử dụng trong trường hợp đối tượng giao tiếp ngang hàng với mình, có quan hệ thân thiết, nhằm mục đích nghi vấn.

Từ “ạ” được sử dụng trong trường hợp đối tượng giao tiếp thuộc vai vế trên mình, thể hiện sự tôn kính, lễ phép, tôn trọng.

Từ “nhé” được sử dụng trong trường hợp đối tượng giao tiếp ngang hàng hoặc dưới mình, thể hiện được sự thân thiết nhằm mục đích đề nghị được giúp đỡ.

III. TỔNG KẾT VỀ TÌNH THÁI TỪ

– Tình thái từ là những từ được cho thêm vào câu nhằm mục đích cấu tạo thành câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến để bộc lộ sắc thái, cảm xúc, thái độ, tình cảm của người nói hoặc người viết.

– Tình thái từ gồm một số từ thường được dùng như sau đây:

  • Nghi vấn: à, hử, chưa, sao, hả, chăng, chẳng…
  • Cầu khiến: với, nào, đi…
  • Cảm thán: ôi, á, sao, thay…
  • Bộc lộ sắc thái khác: mà, nhé, ạ, cơ…

– Khi nói hoặc viết cần chú ý sử dụng tình thái từ một cách phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (thái độ, tuổi tác,quan hệ , tình cảm…).

B. LUYỆN TẬP TÌNH THÁI TỪ

Câu 1 (Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 Tập 1 – trang 81):

Hướng dẫn giải bài:

– Tình thái từ là các từ in đậm ở các câu: b, c, e, i.

– Những từ in đậm không phải là tình thái từ ở câu: a, d, g, h.

Câu 2 (Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 Tập 1 – trang 82):

Hướng dẫn giải bài:

Ý nghĩa của các tình thái từ:

a. Tình thái từ nghi vấn “chứ”: được dùng để hỏi, những điều muốn hỏi có thể ít nhiều đã được người hỏi biết trước câu trả lời.

b. Tình thái từ cảm thán “chứ”: được dùng để nhấn mạnh điều vừa thực hiện.

c. Tình thái từ nghi vấn “ư”: được dùng để biểu lộ sự thắc mắc, hoài nghi.

d. Tình thái từ nghi vấn “nhỉ”: được dùng để biểu lộ sự nghi vấn, băn khoăn.

e. Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm “nhé”: được dùng để biểu thị thái độ mong cầu, thân thiết.

f. Tình thái từ cảm thán “vậy”: được dùng để bày tỏ sự đồng ý một cách miễn cưỡng.

g. Tình thái từ “cơ mà”: được dùng để biểu thị thái độ an ủi, động viên một cách thân tình.

Câu 3 (Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 Tập 1 – trang 83):

Đặt câu với tình thái từ: mà, thôi, cơ, đấy, chứ lị, vậy

Hướng dẫn giải bài:

Con đây mà mẹ!

Hôm nay netflix ra tập phim mới đấy!

Thế có ức chế không cơ chứ lị!

Mình cùng đi thôi nào!

Em thích con búp bê này cơ!

Anh chọn con màu đen đi vậy để em chọn con màu trắng!

– Con có nghe lời mẹ mà.

– Hôm nay, em được điểm 10 môn vật lý đấy.

– Nó ăn nhiều thế chứ lị.

– Anh chỉ muốn những điều tốt nhất cho em thôi.

– Em muốn mua mấy quyển sách kia cơ.

– Để em làm hết cho vậy.

Câu 4 (Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 Tập 1 – trang 83):

Hướng dẫn giải bài:

Đặt câu với tình thái từ nghi vấn:

– Học sinh nói với thầy cô giáo: Thưa cô! Bài tập về nhà giới hạn từ bài nào đến bài nào ạ?

– Bạn nam nói với bạn nữ cùng tuổi nhau: Cậu có nhớ tên của bạn nữ ngồi cạnh tớ không nhỉ?

– Con nói với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì: Mẹ đi làm về rồi ạ mẹ?

Câu 5 (Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 Tập 1 – trang 83):

Hướng dẫn giải bài:

Một số tình thái từ trong tiếng địa phương:

+ Hén (nhỉ): Ở đây đông vui quá hén!

+ Mừ (mà): Tui đã bảo với cô rồi mừ!

+ Ha (như từ “hả” trong từ ngữ toàn dân): Chiếc váy này đẹp quá trời ha?

+ Nghen (nhé): Em ở nhà trông nhà cho chị nghen.

+ Há (nhỉ): Nóng quá chú Tòng há!

+ Mừ (mà): Má hứa với con rồi mừ mà lại quên!

+ Đa (nhỉ): Bữa nay coi bộ thời tiết xấu dữ đa.

Bài viết tham khảo thêm:

Bài học Soạn bài tình thái từ đến đây đã kết thúc. Các em học sinh đã thật sự chăm chỉ và cố gắng hết mình để theo hết bài học này. HOCMAI rất mong muốn được đồng hành cùng các em và được chứng kiến các em trưởng thành hơn mỗi ngày. Những bài soạn bài tiếp theo đều được HOCMAI tổng hợp tại website hoctot.hocmai.vn, các em hãy tham khảo nhé!