Tổng hợp kiến thức từ vựng Tiếng Việt: Khái niệm, phân loại và cách dùng

0
30267
tu-vung-tieng-viet

Để có thể học và đọc Tiếng Việt một cách lưu loát, các em học sinh đặc biệt là các bạn nhỏ trong độ tuổi tiểu học và THCS rất cần phải được hệ thống kiến thức từ vựng Tiếng Việt một cách khoa học, logic để các em có thể ghi nhớ các kiến thức dễ dàng . Bên cạnh đó, việc tăng vốn từ vựng mỗi ngày cũng là cách để các bậc phụ huynh giúp các em nâng cao kiến thức, phát triển sự sáng tạo trong ngôn ngữ, vừa là cách giúp việc học cùng con trở nên thú vị hơn. Nắm bắt được các nhu cầu này, HOCMAI cung cấp bài viết tổng hợp kiến thức về từ vựng Tiếng Việt để các bậc phụ huynh và các em học sinh có cái nhìn tổng quan nhất về phần này.

 

Từ vựng tiếng Việt là gì?

Từ vựng hay có tên gọi khác là kho từ, vốn từ vựng Việt Nam được hiểu chung là tổng hợp các đơn vị từ tương đương với từ và các từ trong ngôn ngữ tiếng Việt. Từ vựng tiếng Việt là một trong những yếu tố quan trọng cấu thành nên các câu và đóng vai trò quyết định trong khả năng giao tiếp của từng người. Nếu vốn từ vựng càng dồi dào, càng phong phú, người nói hay người viết càng dễ dàng hơn trong việc truyền đạt thông tin cũng như tạo ấn tượng, cảm xúc tới người nghe, người đọc.

Việc trau dồi và mở rộng vốn từ vựng tiếng Việt là việc làm cần thiết ở tất cả các độ tuổi đặc biệt là ở độ tuổi các em học sinh tiểu học và THCS vì đây là giai đoạn các em luôn có xu hướng tò mò, có nhu cầu tìm hiểu mọi vật xung quanh bao gồm cả từ vựng và vốn từ.

 

Cách nhận biết về từ và cấu tạo của từ vựng trong tiếng Việt

Trong các thành phần cấu tạo nên từ vựng phải kể đến khái niệm và định nghĩa về “từ”.

Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất được sử dụng để đặt câu, trong trường hợp các từ được cấu thành từ một từ hay nhiều từ ghép lại với nhau đều được gọi chung là từ vựng

Ví dụ: nắng (mặc dù chỉ có 1 từ nhưng cũng là từ vựng, đây là từ mang nghĩa chỉ trạng thái của thời tiết), học bài (từ vựng được cấu thành từ 2 từ khép lại mang ý nghĩa chỉ về hành động của con người cụ thể là học bài)….

Để các em học sinh cũng như người học dễ hiểu hơn , người ta đã phân loại từ vựng trong Tiếng Việt thành các nhóm khác khác nhau nhưng chủ yếu là 2 loại chính bao gồm: dựa vào nguồn gốc (các từ thuần việt, các từ mượn) và dựa trên phạm vi sử dụng (các từ vựng thuật ngữ, tiếng lóng hay từ địa phương,…). Từ vựng dựa trên phạm vi sử dụng cho thấy được bản sắc, đặc sắc riêng về từng vựng của mỗi vùng miền, Dân tộc từ đó tạo nên sự phong phú của từ vựng Tiếng Việt.

 

Hệ thống từ vựng trong tiếng Việt

Dựa trên đặc điểm, thành phần cấu tạo của từ, hệ thống từ vựng trong tiếng Việt được phân loại theo một số nhóm như sau:

Phân loại từ vựng theo loại từ:

Khi phân chia từ vựng theo loại từ, ta là hai loại chính là từ đơn (từ chỉ có 1 tiếng) và từ phức (từ bao gồm từ 2 âm tiết trở lên ghép lại).

Tham khảo thêm: Cách nhận biết từ đơn, từ phức

cac-loai-tu-vung

Bên trong từ phức ta còn có có từ ghép (các tiếng cấu thành ra từ đều có nghĩa, giữa các tiếng có sự khác nhau và không liên quan về âm) và từ láy (là những từ chỉ một trong hai tiếng được tạo thành có nghĩa hoặc không có từ nào có nghĩa bên cạnh đó có sự tương tự về âm với nhau).

Ví dụ: nông nghiệp (từ ghép), lung linh (từ láy), rầm rầm (từ láy),…

Bên trong từ ghép ta lại có 2 loại là từ ghép đẳng lập (các từ cấu tạo thành không phân ra tiếng chính, tiếng phụ, các tiếng hoàn toàn bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp) hay từ ghép chính phụ (là từ có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng phụ có vai trò bổ sung nghĩa cho tiếng chính, tiếng chính đứng ở vị trí đằng trước, tiếng phụ đứng ở vị trí phía sau)

Ví dụ:

  • Từ ghép đẳng lập: yêu quý.
  • Từ ghép chính phụ: sách chính tả (sách là tiếng chính, chính tả là tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính)

Trong từ láy người ta lại chia thành 2 loại bé là từ láy toàn bộ (là từ có sự giống nhau về cả phần âm, phần vần, phần dấu câu và đôi khi trong trong trường hợp được sử dụng để nhấn mạnh một hành động hay âm thanh dấu câu có thể khác nhau) và từ láy bộ phận (là loại từ láy được láy giống nhau ở phần âm hoặc phần vần, dấu câu)

Ví dụ:

  • Từ láy toàn bộ thăm thẳm
  • Từ láy bộ phận lác đác, vui vẻ

Để phân biệt từ láy và từ ghép một cách chính xác nhất, các bậc phụ huynh và các em học sinh có thể tham khảo bài viết: Cách phân biệt từ láy từ ghép

Từ vựng phân loại theo dạng từ:

Một cách phân loại từ vựng nữa cũng được sử dụng là phân loại theo dạng từ. Một số dạng từ phổ biến mà các em học sinh thường sử dụng và gặp bao gồm có:

  • Danh từ: là những từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, các khái niệm, các hiện tượng hay đơn vị (ví dụ: công an, bác sĩ,…)
    Chi tiết xem tại: Danh từ là gì
  • Động từ: là những từ chỉ hành động (vui chơi, học, đi,…)
    Chi tiết xem tại: Động từ là gì
  • Tính từ: là những từ chỉ trạng thái, tính chất (đẹp, xấu, xanh, đỏ,…)
    Chi tiết xem tại: Tính từ là gì
  • Đại từ: là những từ để trỏ về người, sinh vật, sự vật, sự việc được sử dụng để chỉ về đối tượng đó trong câu hội thoại hay câu hỏi (ví dụ: anh ấy, cô ấy, nó,…)
    Chi tiết xem tại: Đại từ là gì
  • Số từ: là những từ chỉ số lượng hay thứ tự của người, sự vật, sự việc (thứ nhất, số một, thứ hai, số hai,…)
    Chi tiết xem tại: Số từ là gì
  • Chỉ từ: là những từ ngữ trỏ vào sự vật, hiện tượng giúp người đọc, người nghe xác định được sự vật trong một khoảng không gian hay thời gian nhất định. Mặc dù nghe lại nhưng chỉ từ được sử dụng rất nhiều trong đời sống như: này, nọ, kia, ấy,….
    Chi tiết xem tại: Chỉ từ là gì

Các phương pháp giúp tăng vốn từ vựng tiếng Việt hiệu quả cho học sinh

Để giúp các em học sinh tăng vốn từ vựng Việt Nam, các bậc phụ huynh có thể áp dụng một số phương pháp sau

Dành thời gian đọc sách cùng trẻ

Bên cạnh việc giao tiếp trực tiếp với trẻ thông qua giao tiếp, các hoạt động vui chơi, đọc sách cùng trẻ cũng là phương pháp giúp các con vừa học cách lắng nghe và vừa dễ dàng đón nhận những vốn từ vựng tiếng Việt mới. Việc đọc sách cùng trẻ khác hoàn toàn so với với cách đọc một chiều: cha mẹ đọc truyện cho bé lắng nghe, hãy để các bé chủ động đọc cùng cha mẹ để bé nhớ từ vựng một cách chủ động và nhớ lâu. Điểm mạnh của phương pháp này là vốn từ vựng đã được nhà xuất bản chọn lọc kỹ lưỡng nên các bậc phụ huynh không phải lo nghĩ trường hợp con học bị sai từ hay sử dụng từ vựng không đúng cách.

doc-sach-cung-tre

Bên cạnh đó, hoạt động đọc sách cùng trẻ cũng giúp các bậc phụ huynh dễ dàng gắn kết và thấu hiểu trẻ. Đọc sách còn giúp kích thích trí tưởng tượng, tăng khả năng sáng tạo, nghe hiểu và là phương pháp rèn luyện sự tập trung rất tốt và học tập được rất nhiều kiến thức bổ ích từ đọc sách

Để trẻ đọc to, rõ ràng để tăng khả năng ghi nhớ

Trong quá trình đọc sách bên cạnh việc đọc sách cho trẻ nghe, cha mẹ cũng nên để con chủ động đọc sách, đọc phát ra thành tiếng, phát âm đúng, đủ từ để việc ghi nhớ của trẻ trở nên tốt hơn. Ngoài ra, kết hợp giữa việc đọc, nhìn mặt chữ hay nhìn tranh ảnh minh họa trong sách, truyện sẽ giúp trẻ tăng khả năng ghi nhớ và tư duy logic (ghi nhớ mặt chữ, từ vựng thông qua hình ảnh)

Một lưu ý nho nhỏ là các bậc cha mẹ hãy lựa chọn các cuốn sách phù hợp với lứa tuổi của các em học sinh để vốn từ vựng của các em được phát triển một cách tự nhiên, trong sáng nhất.

Tạo ra các trò chơi về từ vựng

Làm quen với bảng chữ cái hay bảng từ vựng từ sớm là một cách giúp trẻ ghi nhớ từ vựng Tiếng Việt rất tốt. Các bậc cha mẹ hãy bắt đầu bằng những từ đơn, từ đơn giản rồi dần dần tăng độ khó. Tuy nhiên, hãy để trẻ vừa học vừa chơi một cách lồng ghép chứ không áp đặt để tăng sự thoải mái trong quá trình ghi nhớ, tránh việc các em bị áp lực của việc học.

tu-vung-tieng-viet-1

Các bậc phụ huynh có thể tham khảo một số trò chơi dành cho trẻ như: trò chơi ghép chữ vào các hình vẽ có sẵn (trò chơi này sẽ giúp các bạn nhỏ vừa nhớ mặt từ vựng, vừa nhớ được hoàn cảnh, trường hợp sử dụng), đoán từ bằng diễn tả hành động (giúp trẻ nhớ được về cách thức sử dụng, vừa là một phương pháp phát triển vận động,…

Trò chuyện, tâm sự hàng ngày với con

Mặc dù việc trò chuyện, tâm sự hàng ngày với con là một việc làm rất bình thường nhưng đây lại là cách giúp các em phát triển về mặt từ vựng tiếng Việt rất tốt. Các em sẽ được thường xuyên tiếp cận với các từ mới, tự mình chủ động vận dụng sử dụng từ trong văn nói. Từ đó sẽ giúp các em có thể áp dụng những từ vựng này trong văn viết hay làm bài tập một cách tự nhiên hơn.

Bên cạnh đó, những trẻ có nhiều sự giao tiếp với bố mẹ sẽ thường có xu hướng sống tình cảm, rất biết quan tâm đến người thân trong gia đình.

Mở rộng từ vựng Tiếng Việt bằng cách kích thích trí tò mò

Cha mẹ hãy chủ động gợi ý hoặc mở rộng chủ đề mà các em học sinh yêu thích từ đó lồng ghép vốn từ vựng trọng quá trình trao đổi. Bởi đây đều là những chủ đề các em học sinh đã có sự tò mò, thích thú từ trước nên tiếp thu vốn từ vựng liên quan trở nên rất tự nhiên, giúp các em ghi nhớ nhanh và rất lâu.

Trên đây là những chia sẻ của HOCMAI về kiến thức từ vựng Tiếng Việt giúp các em học sinh có cái nhìn tổng quan cũng như giúp các bậc phụ huynh có thêm phương pháp học cùng con sao cho hiệu quả và tốt nhất.