Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo) chi tiết Ngữ Văn 9

0
2317
soan-bai-tong-ket-ve-ngu-phap-tiep-theo

Tiếp tục nội dung từ bài viết Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp trước, đến với bài viết này HOCMAI sẽ hướng dẫn các em phần Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo) với phần kiến thức về các thành phần và các kiểu câu.

 

Bài viết tham khảo thêm:

 

C. THÀNH PHẦN CÂU

I – THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ

Câu 1 | Trang 145 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2

Liệt kê các thành phần chính và thành phần phụ của câu; chỉ ra các dấu hiệu nhận biết từng thành phần chính và phụ của câu?

Gợi ý:

a) Các thành phần chính:

  • Chủ ngữ: 

Chủ ngữ là thành phần quan trọng (thành phần chính) cấu thành 1 câu, chủ ngữ được dùng thể hiện con người,  đồ vật, động vật, sự kiện,…. hoặc đôi khi là cả tính chất. 

Chi tiết xem tại: Chủ ngữ là gì? Bài tập vận dụng liên quan đến chủ ngữ

  • Vị ngữ: 

Vị ngữ là thành phần chính cấu thành 1 câu và được dùng để biểu thị tính chất, trạng thái, quá trình, hoạt động, hoặc quan hệ của chủ đề, sự vật được chủ ngữ thể hiện.

Chi tiết xem tại: Vị ngữ là gì? Bài tập vận dụng liên quan tới vị ngữ

b) Các thành phần phụ: 

  • Trạng ngữ: 

Trạng ngữ là thành phần phụ cấu thành 1 câu được sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho các thành phần chính.

Chi tiết xem tại: Trạng ngữ là gì? Bài tập vận dụng liên quan đến trạng ngữ

  • Khởi ngữ:

Khởi ngữ là thành phần phụ đứng trước chủ ngữ được dùng để nêu lên đề tài được nhắc đến trong câu.

Chi tiết xem tại: Soạn bài Khởi ngữ – Lý thuyết và giải bài tập chi tiết

c) Các dấu hiệu nhận biết:

  • Chủ ngữ: Nêu lên hiện tượng, sự vật có đặc điểm, hoạt động, trạng thái,… được thể hiện tại vị ngữ; trả lời cho các câu hỏi: Ai?, Cái gì?, Con gì?.
  • Vị ngữ: Có thể kết hợp cùng với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi: Làm gì?, Là gì?, Làm sao?, Như thế nào?.
  • Trạng ngữ: Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc là cuối câu; dùng để nêu lên hoàn cảnh về không gian, cách thức, thời gian, phương tiện, mục đích, nguyên nhân,… diễn ra sự việc được nói đến trong câu.
  • Khởi ngữ: Đứng trước chủ ngữ, dùng để nêu lên và nhấn mạnh đề tài trong câu; có thể kết hợp được với các từ: về, đối với,… ở phía trước nó.

Câu 2 | Trang 145 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2

Hãy phân tích các thành phần của những câu sau đây:

soan-bai-tong-ket-ve-ngu-phap-tiep-theo-1

Gợi ý:

a) Đôi càng | tôi mẫm bóng

  • Chủ ngữ: Đôi càng tôi
  • Vị ngữ: mẫn bóng

b) Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi, | mấy người học trò cũ | sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp.

  • Trạng ngữ: Sau một hồi … cả lòng tôi
  • Chủ ngữ: mấy người học trò cũ 
  • Vị ngữ: sắp hàng dưới hiên rồi vào lớp.

c) Còn tấm gương bằng thuỷ tinh tráng bạc, | nó | vẫn là người bạn trung thực… độc ác…

  • Khởi ngữ: Còn tấm gương thuỷ tinh tráng bạc
  • Chủ ngữ:
  • Vị ngữ: vẫn là người bạn trung thực … biết nịnh hót hay độc ác..

II – THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

Câu 1 | Trang 145 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2

Liệt kê tên những thành phần biệt lập và dấu hiệu nhận biết của chúng trong câu?

Gợi ý:

a) Thành phần biệt lập là thành phần tuy không tham gia vào công việc diễn đạt ý nghĩa của câu nhưng lại nhờ có nó mà người đọc, người nghe mới hiểu được câu chuyện.

b) Các thành phần biệt lập bao gồm:

  • Thành phần tình thái: Sử dụng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nhắc đến trong câu
  •  Thành phần cảm thán: Sử dụng để bộc lộ tâm lý của người viết
  •  Thành phần gọi – đáp: Sử dụng để tạo lập hoặc duy trì mối quan hệ giao tiếp
  •  Thành phần phụ chú: Sử dụng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính trong câu

Chi tiết xem tại: Soạn bài Các thành phần biệt lập Soạn bài Các thành phần biệt lập (tiếp theo)

Câu 2 | Trang 145 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2

Hãy cho biết mỗi từ ngữ được in đậm trong các đoạn trích dưới đây là thành phần gì của câu: 

soan-bai-tong-ket-ve-ngu-phap-tiep-theo-2

soan-bai-tong-ket-ve-ngu-phap-tiep-theo-3

soan-bai-tong-ket-ve-ngu-phap-tiep-theo-4

Gợi ý:

a) “Có lẽ” → Thành phần tình thái.

b) “Ngẫm ra” → Thành phần tình thái.

c) “dừa xiêm thấp … dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng,…” → Thành phần phụ chú.

d) “Bẩm” → Thành phần gọi đáp; “có khi” → Thành phần tình thái.

 

D- CÁC KIỂU CÂU

I – CÂU ĐƠN

Câu 1 | Trang 146 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2

Xác định thành phần chủ ngữ và vị ngữ trong những câu đơn sau đây:

soan-bai-tong-ket-ve-ngu-phap-tiep-theo-5

Gợi ý:

Câu Chủ ngữ Vị ngữ
a Những nghệ sĩ không những ghi lại … một điều gì mới mẻ.
b lời gửi của … cho nhân loại phức tạp hơn… sâu sắc hơn
c Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm
d Tác phẩm vừa là kết tinh… mang trong lòng.
e Anh thứ sáu và cũng tên Sáu.

 

Câu 2 | Trang 147 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2

Tìm các câu đặc biệt trong những đoạn trích dưới đây:

soan-bai-tong-ket-ve-ngu-phap-tiep-theo-6

Gợi ý:

a) |Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. Tiếng mụ chủ… → Câu đặc biệt

b) |Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi! → Câu đặc biệt

c) Những câu đặc biệt là:

  • |Những ngọn điện trên… xứ sở thần tiên.; 
  • |Hoa trong công viên. Những quả bóng … đội trên đầu…; 
  • |Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó.

II- CÂU GHÉP

Câu 1 | Trang 147 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2

Trong những câu ở dưới đây, câu nào là câu ghép?

soan-bai-tong-ket-ve-ngu-phap-tiep-theo-7

Gợi ý:

a) Câu ghép: Anh gửi vào tác phẩm … đời sống chung quanh.

b) Câu ghép: Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng.

c) Câu ghép: Ông lão vừa nói … hả hê cả lòng.               

d) Câu ghép: Còn nhà hoạ sĩ và cô gái … hiện lên đẹp một cách kì lạ.

e) Câu ghép: Để người con gái … trả cho cô gái.

Câu 2 | Trang 148 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2

Phân tích kiểu quan hệ về nghĩa các vế trong các câu ghép vừa tìm được ở Câu 1 

Gợi ý:

a) → Quan hệ bổ sung

b) nhưng … vì → Quan hệ nguyên nhân – hệ quả

c) → Quan hệ bổ sung

d) vì… → Quan hệ hệ quả – nguyên nhân 

e) để…,… → Quan hệ mục đích – điều kiện

Câu 3 | Trang 148 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2

Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong các câu ghép dưới đây là quan hệ gì? 

soan-bai-tong-ket-ve-ngu-phap-tiep-theo-8

Gợi ý:

a) → Quan hệ tương phản

b) → Quan hệ bổ sung

c) → Quan hệ điều kiện – giả thiết.

Câu 4 | Trang 149 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2

Từ mỗi cặp câu đơn dưới đây, hãy tạo ra các câu ghép chỉ những kiểu quan hệ nguyên nhân, điều kiện (đối với câu (a)) và tương phản, nhượng bộ (đối với câu (b)) với quan hệ từ thích hợp. 

a) Quả bom tung lên và nổ trên không. Hầm của Nho bị sập.

b) Quả bom nổ khá gần. Hầm của Nho không bị sập.

Gợi ý:

a)

Nguyên nhân: Bởi vì quả bom bị tung lên và nổ ở trên không, nên hầm của Nho đã bị sập.

Điều kiện: Nếu quả bom bị tung lên và nổ ở trên không thì hầm của Nho sẽ bị sập.

b)

– Tương phản: Quả bom nổ khá gần, nhưng hầm của Nho không bị sập.

– Nhượng bộ: Hầm của Nho không bị sập, tuy rằng quả bom nổ khá gần.

III- BIẾN ĐỔI CÂU

Câu 1 | Trang 149 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2

Trong các đoạn trích sau đây, đâu là câu rút gọn?

soan-bai-tong-ket-ve-ngu-phap-tiep-theo-9

Gợi ý:

Câu rút gọn trong các đoạn trích trên là:

 

  • Quen rồi.
  • Ngày nào ít: ba lần.

 

Câu 2 | Trang 149 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2

Trong các đoạn trích được trích từ truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi | Lê Minh Khuê sau đây, các câu nào vốn là một bộ phận của câu đứng trước được tách ra? 

a) Đơn vị thường ra đường vào lúc mặt trời lặn. Và làm việc có khi suốt đêm.

b) Thế là tối lại ra đường luôn. Thường xuyên.

c) Vỏ quả bom nóng. Một dấu hiệu chẳng lành.

Gợi ý:

Các câu vốn là bộ phận của câu đứng trước được tách ra:

  • Và làm việc có khi suốt đêm.
  • Thường xuyên.
  • Một dấu hiệu chẳng lành.

Câu 3 | Trang 149 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2

Hãy biến đổi các câu dưới đây thành câu bị động. 

a) Người thợ thủ công tại Việt Nam làm ra đồ gốm khá sớm.

b) Tại khúc sông này tỉnh chúng ta sẽ bắc một cây cầu lớn.

c) Người ta đã dựng lên những ngôi đền ấy từ nhiều năm trước

Gợi ý:

a) Đồ gốm được người thợ thủ công tại Việt Nam làm ra từ khá sớm.

b) Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh chúng ta bắc qua tại khúc sông này.

c) Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ nhiều năm trước.

IV. CÁC KIỂU CÂU ỨNG VỚI MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP KHÁC NHAU NÀO

Câu 1 | Trang 150 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2

Tìm các câu nghi vấn ở trong đoạn trích sau? Các câu nghi vấn trong đoạn trích này có được dùng để hỏi không? 

soan-bai-tong-ket-ve-ngu-phap-tiep-theo-10

Gợi ý:

Những câu nghi vấn:

    •  Ba con, sao con không nhận?

 

  •  Sao con biết là không phải?

 

Các câu này được dùng để hỏi

Câu 2 | Trang 150 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2

Trong các đoạn trích dưới đây, các câu nào là câu cầu khiến ? Chúng được sử dụng để làm gì ?

soan-bai-tong-ket-ve-ngu-phap-tiep-theo-11

Gợi ý:

Các câu cầu khiến là:

a)

  • ở nhà trông em nhá! → Sử dụng để ra lệnh
  • Đừng có đi đâu đấy → Sử dụng để ra lệnh

b)

  • Thì má cứ kêu đi → Sử dụng để yêu cầu
  • Vô ăn cơm! → Dùng để mời
  • Cơm chín rồi! → Vốn là một câu trần thuật nhưng được dùng ở đây với mục đích cầu khiến.

Câu 3 | Trang 151 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2

Câu nói của anh Sáu ở đoạn trích sau đây có hình thức của kiểu câu nào (nghi vấn, trần thuật, cầu khiến hay cảm thán)? Anh Sáu sử dụng nó để hỏi hay để bộc lộ cảm xúc? Chỗ nào trong lời kể của người viết xác nhận điều đó ? 

soan-bai-tong-ket-ve-ngu-phap-tiep-theo-12

Gợi ý:

Sao mày cứng đầu quá vậy, hả ?” →  Câu nghi vấn.

Dựa vào lời trần thuật của tác giả (Giận quá và không kịp … hét lên:) → Có thể khẳng định câu này không được dùng để hỏi mà dùng để bộc lộ cảm xúc.

 

Trên đây là nội dung chi tiết của bài viết hướng dẫn Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo) do HOCMAI biên tập và soạn bài để gửi tới các em học sinh. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp ích cho các em chuẩn bị tốt nhất phần soạn bài trong SGK Ngữ Văn 9.